Tiêu chuẩn TCVN 11954:2017 Sự thay đổi kích thước của vải dệt bởi hơi nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11954:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11954:2017 ISO 3005:1978 Vật liệu dệt-Xác định sự thay đổi kích thước của vải bởi hơi nước tự do
Số hiệu:TCVN 11954:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2017Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11954:2017

ISO 3005:1978

VẬT LIỆU DỆT - XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CỦA VẢI BỞI HƠI NƯỚC TỰ DO

Textiles - Determination of dimensional change of fabrics induced by free-steam

Lời nói đầu

TCVN 11954:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 3005:1978, đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11954:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU DỆT - XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CỦA VẢI BỞI HƠI NƯỚC TỰ DO

Textiles - Determination of dimensional change of fabrics induced by free-steam

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định sự thay đổi kích thước của vải khi chịu tác động của hơi nước tự do. Tiêu chuẩn này không đề cập đến sự làm chặt và sự co tạo nỉ của vải trong xử lý ướt hoặc các ảnh hưởng cơ học của quá trình ép.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1748 (ISO 139), Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử

ISO 3759, Textiles - Preparation, marking and measuring of fabric specimens and garments in tests for determination of dimensional change (Vật liệu dệt - Chuẩn bị, đánh dấu và đo các mẫu thử vải và sản phẩm mặc trong các phép thử xác định sự thay đổi kích thước)

3  Nguyên tắc

Các dải vải đã đo và điều hòa được đặt trên một khung dây kim loại mảnh. Do nhiệt dung rất thấp, các dây kim loại tạo ra sự ngưng tụ hơi nước không đáng kể lên vải khi đặt cả khung kim loại cùng với các di vải vào hơi nước. Tổ hợp này được đưa vào trong ống trụ nằm ngang ba lần, có hơi nước thổi qua n định ở tốc độ qui định, từ phía sau của ống trụ ra cửa phía trước ống trụ. Không sử dụng chân không. Sau khi lấy ra khỏi ống trụ, các dải vải được để nguội trên khung trước khi điều hòa và đo lại. Đo chiều dài ban đu và chiều dài cuối cùng tại cùng độ hồi ẩm và ghi lại c hai chiều dài này; Tính sự thay đổi kích thước theo tỷ lệ phần trăm dựa trên chiều dài ban đầu. Để giảm thiểu sự chênh lệch giữa độ hồi m ban đầu và cuối, phương pháp thử yêu cầu sử dụng môi trường điều hòa theo qui định trong Điều 5.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Thiết bị đánh dấu và đo

Theo mô tả trong ISO 3759.

4.2  Khung đỡ bằng kim loại

Theo qui định trong Phụ lục A.

4.3  ng trụ tạo hơi nước có bọc

Có cu tạo và lắp theo mô tả trong Phụ lục B.

4.4  Bộ phận cấp hơi nước vào ống trụ

Ở tốc độ 70 g/min.

4.5  Bộ phận tạo không khí chuẩn

Để thử vật liệu dệt.

5  Môi trường điều hòa

Sử dụng môi trường chuẩn để thử vật liệu dệt theo qui định trong TCVN 1748 (ISO 139) để điều hòa sơ bộ và điều hòa.

6  Mu thử

6.1  Cắt mẫu

Cắt các mẫu thử dài 300 mm và rộng 50 mm, có các cạnh dài theo hướng dọc hoặc theo hướng ngang của vải. Tránh các biên vi và các đầu tấm.

6.2  Chuẩn bị

Điều hòa sơ bộ từng mẫu thử, đặt trên một lưới phẳng, không ít hơn 4 h trong môi trường điều hòa sơ bộ được qui định trong Điều 5. Sau đó cho từng mẫu thử vào trong môi trường chun để thử vật liệu dệt trong 4 h hoặc cho đến khi đạt đến trạng thái cân bằng, lấy mẫu thử ra và đánh dấu đ đo trên mặt phẳng nhẵn bằng cách sử dụng một cặp các điểm đánh dấu phù hợp (xem ISO 3759), cách nhau 250 mm, đặt đối xứng trên một trục chính giữa mẫu thử. Đo và ghi lại khoảng cách giữa từng cặp đim đánh dấu.

6.3  Số lượng mẫu thử

Trừ khi có thỏa thuận khác của các bên liên quan, thử bốn mẫu thử có chiều dài song song với hướng sợi dọc (hoặc cột vòng) và bốn mẫu thử có chiều dài song song với hướng sợi ngang (hoặc hàng vòng).

7  Cách tiến hành

7.1  Đảm bảo rằng dòng hơi nước trong khoảng 20 % giá trị qui định 70 g/min, và làm ấm toàn bộ ống trụ bằng cách cho hơi nước thổi vào trong ít nhất 1 min, hoặc lâu hơn nếu ống trụ được làm mát trước đó (xem Phụ lục B).

7.2  Đặt phẳng bốn mẫu thử đã điều hòa trên khung đỡ bng dây kim loại, mỗi mẫu trên một giá.

7.3  Cho hơi nước thổi qua ống trụ trong suốt phép thử; đưa khung vào trong ống trụ khi hơi nước đang thổi và đóng ngay cửa lại. Đ mẫu thử bên trong ống trụ trong 30 s; ly khung ra khỏi ng trụ trong thời gian 30 s. Thực hiện chu kỳ này tất cả ba lần, không cho phép thêm thời gian giữa các lần thao tác khác với qui định là 30 s.

7.4  Tại lúc kết thúc chu kỳ thứ ba, đ các mẫu thử nguội, lật khung sao cho các mẫu thử rơi lên lưới phẳng, điều hòa sơ bộ và điều hòa các mẫu thử này theo qui định trong 6.2 trên lưới và đo lại các mẫu thử trên bề mặt phẳng nhẵn.

8  Tính toán và biểu thị kết quả

Ghi lại sự thay đổi kích thước (nghĩa là: thay đổi chiều dài) của từng mẫu thử, sử dụng kí hiệu âm để biểu thị sự giảm chiều dài và ghi lại hướng trên vải [nghĩa là: sợi dọc (hoặc cột vòng) hoặc sợi ngang (hoặc hàng vòng)] để đo sự thay đổi về chiều dài. Ghi lại các kết quả là tỷ lệ phần trăm của chiều dài ban đầu. Tính giá trị trung bình và phạm vi thay đổi kích thước cho từng bộ các giá trị đo.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin cụ th sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Bản chất và nguồn gốc của mẫu thử;

c) Các thông tin dưới đây cho cả hướng dọc (hoặc cột vòng) và hướng ngang (hoặc hàng vòng)

1) Vị trí của các mẫu thử trên vải so với các đầu tấm vải;

2) Sự thay đổi kích thước của từng mẫu thử, tính bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài ban đầu;

3) Sự thay đổi kích thước trung bình của các giá trị đo, tính bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài ban đầu;

4) Khoảng của các giá trị thay đổi kích thước.

 

Phụ lục A

(qui định)

Khung đỡ mẫu thử

Khung đỡ các mẫu thử được cấu tạo từ ống thép không gỉ kéo nguội, W, đường kính 1,8 mm, thanh góc bằng thép không gỉ, F, cạnh 3,8 mm và dày 0,6 mm, và dây thép không gỉ kéo nguội có đường kính 0,15 mm. Các kích thước tng thể dài 300 mm, rộng 50 mm và cao 75 mm, bốn giá hoặc bốn lớp đặt cách đều nhau. Tất cả các chỗ nối được hàn vẩy mềm bằng bạc, và có năm sợi dây thép không gỉ cách đều nhau trên từng lớp. Các lớp riêng rẽ được tạo nên và kéo căng trước khi lắp ghép thành khung hoàn chnh.

Hình A.1 - Sơ đồ của khung đỡ bằng kim loại

 

Phụ lục B

(qui định)

ng trụ hơi nước

B.1  Hơi nước có thể được cung cấp từ máy tạo hơi nước được chế tạo đặc biệt cho mục đích này hoặc có thể lấy từ đường ống hơi công nghiệp. Khi sử dụng đường ống hơi công nghiệp, lắp một van bánh xe V và lưới lọc S ở đầu vào đường hơi nước, ngay trước tấm đục lỗ. Tng chiều dài của thiết bị hơi nước là 380 mm. Các phần bên trong và bên ngoài được làm từ ống hơi nước chuẩn, tương ứng với đường kính ngoài 125 mm, thành 4,9 mm, và đường kính trong 100 mm, thành 3,7 mm. Lớp lót bằng nhôm, dày 0,25 mm, được lắp chặt bên trong buồng hơi nước và giữ dụng cụ đo G có mắt lưới 80, đường kính dây 0,132 mm (39 SWG) để cho hơi nước đi qua đó. Ống D có đường kính 12 mm đồng tâm với ống E đường kính 25 mm. Đầu của ống D nhô hơi cao hơn thành ống trụ một chút, đi qua lỗ tròn trên lớp lót. Cả bộ này phải được cách nhiệt.

B.2  Để duy trì nhiệt độ hơi nước ở 100 °C, phải duy trì áp suất bên trong bằng với áp suất khí quyển bên ngoài thiết bị. Ca buồng hơi nước được đóng chặt bằng chốt từ, và m nếu áp suất dư bên trong vượt quá 1 500 Pa1).

B.3  Bộ phận tạo hơi nước phải được lắp sao cho đầu phía trước thấp hơn đầu phía sau một chút để việc x nước ngưng từ lớp bọc bên ngoài được thuận tiện. Các góc và bẫy nước ngưng trong đường hơi nước đầu vào phải được bố trí sao cho lượng nước ngưng được đẩy ra theo hướng lỗ của đầu vào là nhỏ nhất. ng trụ có thể được đỡ vừa đ bởi ống E ở phía dưới bằng cách gắn ống này trực tiếp trên ống dẫn cứng sao cho không có khả năng tăng áp suất trong ng dẫn. Cửa buồng hơi nước phải m sau khi sử dụng để làm khô bên trong.

B.4  Tốc độ dòng hơi nước (70 g/min) được điều chỉnh bằng lỗ B có đường kính 1,90 mm đối với đường cấp hơi nước ở áp suất áp kế 4 atm. Đ kiểm tra tốc độ dòng, sử dụng hơi xả để tăng nhiệt độ nước hoặc đồ sắt. Ví dụ: nhiệt độ ống trụ phải tăng từ nhiệt độ phòng lên 100 °C trong khoảng 2 min 30 s. Sự ngưng hơi để cấp nhiệt và sau đó duy trì nhiệt độ ở 100 °C xuất hiện gần như ch ở lớp bọc bên ngoài; các giọt nước lỏng được văng vào tấm đen, để tác động hơi bão hòa khô đi vào buồng bên trong qua dụng cụ đo G.

Sự ngưng tụ không đáng kể xảy ra trong lớp lót. Hơi nước thoát ra qua ống D và ống E xả chất lỏng từ lp bọc bên ngoài.

CHÚ THÍCH  Thiết bị được mô tả trong Phụ lục A và B được sản xuất bởi Wira, Headingley Lane, Leeds, Anh, LS6 1BW.

Hình B.1 - Ống trụ hơi nước


1) 1 Pa = 1 N/m2

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi