Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8590-5:2010 ISO 4301-5:1991 Phân loại cần trục theo chế độ làm việc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8590-5:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8590-5:2010 ISO 4301-5:1991 Cần trục - Phân loại theo chế độ làm việc - Phần 5: Cầu trục và cổng trục
Số hiệu:TCVN 8590-5:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:29/12/2010Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8590-5:2010

ISO 4301-5:1991

CN TRỤC – PHÂN LOẠI THEO CH Đ LÀM VIỆC PHN 5: CU TRỤC VÀ CỔNG TRỤC

Cranes - Classification – Part 5: Overhead travelling and portal bridge cranes

Lời nói đầu

TCVN 8590-5:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4301-5:1991.

TCVN 8590-5:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8590 (ISO 4301), Cần trục - Phân loại theo chế độ làm việc gồm các phần sau:

- TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986), Phần 1: Yêu cầu chung.

- TCVN 8590-2:2010 (ISO 4301-2:2009), Phần 2: Cần trục tự hành.

- TCVN 8590-3:2010 (ISO 4301-3:1993), Phần 3: Cần trục tháp.

- TCVN 8590-4:2010 (ISO 4301-4:1989), Phần 4: Cần trục tay cần.

- TCVN 8590-5:2010 (ISO 4301-5:1991), Phần 5: Cầu trục và cổng trục.

 

CN TRỤC – PHÂN LOẠI THEO CH Đ LÀM VIỆC PHN 5: CU TRỤC VÀ CỔNG TRỤC

Cranes - Classification – Part 5: Overhead travelling and portal bridge cranes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định việc phân loại theo chế độ làm việc của cầu trục và cng trục dựa trên số chu kỳ vận hành được thực hiện trong suốt thời hạn sử dụng dự kiến của thiết bị và các cơ cấu của nó, và hệ số phổ tải tương ứng với cp tải danh nghĩa.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, b sung (nếu có).

TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986), Cần trục - Phân loại theo chế độ làm việc – Phn 1: Yêu cầu chung.

3. Phân loại theo chế độ làm việc

Cần trục và cơ cấu của nó được phân loại theo các nhóm chế độ làm việc phù hợp TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1).

Ch dẫn về các nhóm chế độ làm việc đin hình đối với cầu trục và cng trục liên quan đến công dụng được cho trong Bảng 1.

Khi không xác định được cp sử dụng và cấp tải thì việc phân loại theo chế độ làm việc cho trong Bảng 1 được coi là tối thiểu.

Bảng 1 – Ch dẫn về nhóm chế độ làm việc ca cầu trục, cng trục và các cơ cấu ca nó liên quan đến công dụng cần trục

TT

Loại cần trục

Các điều kiện s dụng

Nhóm chế độ làm việc của cần trục

Nhóm chế độ làm việc ca cơ cấu

Nâng tải

Di chuyển xe con

Di chuyển cần trục

1

Cần trục dẫn động tay

 

A1

M1

M1

M1

2

Cần trục phân xưởng lắp ráp

 

A1

M2

M1

M2

3a)

Cần trục phục vụ phân xưởng động lực

 

A1

M2

M1

M3

3b)

Cần trục phục vụ bảo dưỡng

 

A1

M3

M1

M2

4a)

Cần trục phân xưng

Sử dụng ít, đều đặn

A2

M3

M2

M3

4b)

Cn trục ở phân xưởng

Sử dụng gián đoạn, đều đn

A3

M4

M3

M4

4c)

Cần trục ở phân xưng

Sử dụng căng

A4

M5

M3

M5

5a)

Cần trục phục vụ sân kho

Sử dụng ít, đều đặn, trang bị móc treo

A3

M3

M2

M4

5b)

Cần trục phục vụ sân kho

S dụng căng, trang bị gu ngoạm hoặc nam châm đin

A6

M6

M6

M6

6a)

Cần trục phục vụ bãi thi phế liệu

Sử dụng ít, đều đặn, trang bị móc treo

A3

M4

M3

M4

6b)

Cần trục phục vụ bãi thải phế liệu

Sử dụng gián đoạn, đều đặn, trang bị gầu ngoạm hoặc nam châm đin

A6

M6

M5

M6

7)

Cần trc xếp dỡ tàu thủy

 

A7

M8

M6

M7

8a)

Cần trục xếp dỡ công te nơ

 

A5

M6

M6

M6

8b)

Cần trục bốc dỡ công te nơ lên bờ

 

A5

M6

M6

M4

9

Cần trục ở phân xưng thép

 

 

 

 

 

9a)

Cần trục phục vụ thay trục cán

 

A2

M4

M3

M4

9b)

Cần trục vận chuyển kim loại lỏng

 

A7

M8

M6

M7

9c)

Cần trục phục vụ lò giếng

 

A7

M8

M7

M7

9d)

Cần trục phục vụ dỡ khuôn

 

A8

M8

M8

M8

9e)

Cần trục phục vụ xếp kho

 

A8

M8

M8

M8

10

Cần trục ở phân xưởng đúc

 

A5

M5

M4

M5

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi