Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5699-2-28:2007 Yêu cầu an toàn đối với máy khâu
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-28:2007
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5699-2-28:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-28: Yêu cầu cụ thể đối với máy khâu
Số hiệu: | TCVN 5699-2-28:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực | |
Ngày ban hành: | 02/10/2007 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5699-2-28 : 2007
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
PHẦN 2-28: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY KHÂU
Household and similar electrical appliances - Safety -
Part 2-28: Particular requirements for sewing machines
Lời nói đầu
TCVN 5699-2-28 : 2007 thay thế TCVN 5699-2-28 : 2002 (IEC 335-2-28: 1994);
TCVN 5699-2-28 : 2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-28 : 2005;
TCVN 5699-2-28:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
Bộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
Phần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung" "sửa đổi", "thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
Dưới đây là những khác biệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
- Điều 1: Cụm điện không được coi là thích hợp để lắp đặt trên các máy khâu gia dụng không dùng điện (Mỹ).
- 6.1: Các bộ điều khiển động cơ không được có kết cấu cấp 0, cấp 0I hoặc cấp I (Na Uy).
- 6.1: Thiết bị dùng trong gia đình phải có cấp II hoặc cấp III (Hà Lan).
- 11.7: Khác về chu kỳ làm việc (Mỹ).
- 19.7: Không tiến hành thử nghiệm trên các máy khâu gia dụng (Mỹ).
- 25.7: Cho phép sử dụng dây nguồn loại nhẹ hơn (Mỹ).
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
PHẦN 2-28: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY KHÂU
Household and similar electrical appliances - Safety -
Part 2-28: Particular requirements for sewing machines
1. Phạm vi áp dụng
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này qui định về an toàn đối với máy khâu dùng điện trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
Máy vắt sổ và các cụm điện cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
- Việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
- Việc trẻ em nghịch thiết bị.
CHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ sung.
CHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- thiết bị được thiết kế riêng cho các mục đích công nghiệp;
- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
2. Tài liệu viện dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
Bổ sung:
IEC 60320-2-1, Appliance couplers for household and similar general purposes - Part 2: Sewing machine couplers (Bộ ghép nối thiết bị dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2: Bộ ghép nối máy khâu)
3. Định nghĩa
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
3.9.1. Thay thế
Làm việc bình thường (normal operation)
Thiết bị làm việc trong các điều kiện sau đây:
Thiết bị được cho làm việc không có chỉ và vải, chân vịt được đặt ở vị trí nâng lên và cơ cấu cuốn chỉ được thả lỏng. Độ dài mũi khâu và độ rộng mũi dích dắc được điều chỉnh để đạt được tải lớn nhất.
CHÚ THÍCH 101: Tải lớn nhất thường đạt được với độ dài mũi khâu và độ rộng mũi dích dắc được điều chỉnh đến giá trị lớn nhất.
3.101. Cụm điện (electrical set)
Tổ hợp thiết bị bao gồm động cơ và bộ điều hiển động cơ lắp trên máy khâu loại không dùng điện
CHÚ THÍCH: Cụm điện có thể gồm cả bóng đèn.
3.102. Máy vắt sổ (overlock machine)
Máy khâu có nhiều hơn một kim và có phương tiện xén vật liệu
4. Yêu cầu chung
Áp dụng điều này của Phần 1.
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
5.101. Cụm điện được lắp trên máy khâu như qui định trong hướng dẫn để cho các kết quả bất lợi nhất.
5.102. Máy khâu sử dụng trên bàn được thử nghiệm như thiết bị di động.
6. Phân loại
Áp dụng điều này của Phần 1.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
7.1. Bổ sung
Thiết bị phải được ghi nhãn trên đui đèn hoặc gần đui đèn với công suất vào lớn nhất của các bóng đèn thay thế được như sau:
"bóng đèn max … W"
Cụm từ "bóng đèn" có thể được thay bằng ký hiệu 5012 của IEC 60417-1.
Phải ghi nhãn điện áp danh định của bóng đèn nếu giá trị này nhỏ hơn điện áp danh định của thiết bị.
7.10. Bổ sung:
Yêu cầu này không áp dụng cho công tắc chỉ để bật tắt các bóng đèn.
7.11. Bổ sung:
Yêu cầu này không áp dụng cho bộ điều khiển động cơ.
7.12. Bổ sung:
Hướng dẫn sử dụng phải nêu công suất vào lớn nhất và điện áp danh định của bóng đèn bất kỳ nếu giá trị này nhỏ hơn điện áp danh định của thiết bị.
Hướng dẫn sử dụng phải nêu nội dung sau:
- tắt nguồn hoặc rút phích cắm của máy khâu khi không sử dụng;
- rút phích cắm của máy khâu trước khi tiến hành bảo dưỡng hoặc thay bóng đèn.
7.12.1. Bổ sung:
Đối với các cụm điện, hướng dẫn phải chỉ ra các loại máy khâu mà cụm điện này có thể lắp cùng và phải nêu cách lắp đặt các cụm điện này.
7.101. Cụm điện phải được ghi nhãn:
- điện áp danh định, tính bằng vôn;
- dòng điện danh định, tính bằng ampe;
- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc của đại lý được ủy quyền;
- kiểu hoặc chủng loại tham chiếu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
11.7. Thay thế:
Thiết bị được làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định bằng cách khởi động bộ điều khiển động cơ theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm:
- 2,5 s làm việc từ khi khởi động đến tốc độ tối đa;
- 5,0 s làm việc ở tốc độ tối đa;
- 7,5 s cắt nguồn.
11.8. Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Cơ cấu điền khiển của bộ điều khiển động cơ được coi là tay cầm chỉ được giữ trong thời gian ngắn.
12. Để trống.
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1.
14. Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1.
16. Dòng điện rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
19.7. Sửa đổi:
Điều kiện dừng đạt được bằng cách hãm rôto, thiết bị được làm việc trong 15 s.
19.9. Không áp dụng
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
20.2. Bổ sung:
Nan hoa bánh đà, lưỡi cắt của máy vắt sổ và điểm mà dây curoa bắt đầu tiếp xúc với bánh đà bên trên phải có che chắn thích hợp.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
22.14. Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Phải tính đến rủi ro bị thương trong khi đẩy vật liệu phía dưới chân vịt trong quá trình may thẳng hoặc may dích dắc. Việc uốn cong mũi chân vịt ít nhất là 6 mm hoặc dùng dây bảo vệ được coi là đáp ứng yêu cầu này.
CHÚ THÍCH 102: Yêu cầu này không áp dụng cho chân vịt và các phụ tùng dùng cho một số mục đích riêng như thừa khuyết. Yêu cầu này cũng không áp dụng cho các phần chuyển động như kim, thanh giữ kim, cơ cấu cuốn chỉ và cần nâng hạ có thể chạm tới được khi vận hành và bảo dưỡng máy khâu.
22.101. Bóng đèn có điện áp danh định nhỏ hơn điện áp danh định của thiết bị phải được cấp điện thông qua biến áp cách ly.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
24.1.3. Bổ sung
CHÚ THÍCH 101: Bộ điều khiển động cơ không được coi là thiết bị đóng cắt.
24.1.5. Bổ sung:
Tiêu chuẩn liên quan đến bộ ghép nối thiết bị được sử dụng để nối bộ điều khiển động cơ là IEC 60320-2-1.
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
25.5. Bổ sung:
Cho phép nối dây kiểu Z đối với bộ điều khiển động cơ và bộ nối điện của thiết bị.
25.7. Bổ sung:
Có thể sử dụng dây bọc polyvinyl clorua nhẹ (mã 6610 TCVN 52 (60227 IEC 52)) mà không cần xét đến khối lượng thiết bị.
26. Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Qui định cho nối đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1.
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
30.2.3. Không áp dụng.
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
PHỤ LỤC
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiêt độ làm việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21. Độ bền cơ
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27. Qui định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.