- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14292:2024 Chất dẻo - Túi mua sắm có khả năng tạo compost công nghiệp
| Số hiệu: | TCVN 14292:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14292:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14292:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14292:2024
ISO 5412:2022
CHẤT DẺO - TÚI MUA SẮM BẰNG CHẤT DẺO CÓ KHẢ NĂNG TẠO COMPOST CÔNG NGHIỆP
Plastics - Industrial compostable plastic shopping bag
Lời nói đầu
TCVN 14292:2024 hoàn toàn tương đương với ISO 5412:2022.
TCVN 14292:2024 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 61 Chất dẻo biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Việc gia tăng sử dụng túi mua sắm bằng chất dẻo có thể gây ra một số vấn đề về môi trường, chẳng hạn như ô nhiễm trên mặt đất, ô nhiễm đất, ô nhiễm môi trường nước và môi trường biển. Những vấn đề này gây nguy cơ nghiêm trọng cho hệ sinh thái, sự đa dạng sinh học và sức khỏe con người. Gần đây, nhiều quốc gia, khu vực và thành phố đã ban hành quy định cấm hoặc hạn chế sử dụng túi mua sắm bằng chất dẻo để giúp giải quyết những vấn đề này.
Tiêu chuẩn này không nhằm mục đích bỏ qua quy định ở trên mà nhằm giải quyết cụ thể vấn đề có thể sử dụng túi mua sắm bằng chất dẻo thích hợp tạo compost công nghiệp:
a) đề xuất các phương pháp thử nghiệm khả năng tạo compost công nghiệp, sau đó chứng minh tác động của túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp đối với môi trường sinh thái;
b) cung cấp tài liệu để đánh giá túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp.
Việc xây dựng tiêu chuẩn này được kỳ vọng sẽ nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp tại các quốc gia, khu vực và thành phố có sẵn công nghệ tạo compost công nghiệp. Ngoài ra, tiêu chuẩn này đảm bảo cung cấp túi mua sắm có khả năng tạo compost công nghiệp trở nên tốt hơn.
CHẤT DẺO - TÚI MUA SẮM BẰNG CHẤT DẺO CÓ KHẢ NĂNG TẠO COMPOST CÔNG NGHIỆP
Plastics - Industrial compostable plastic shopping bags
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu, phương pháp thử, quy định thử nghiệm, bao gói, vận chuyển và bảo quản túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tủi mua sắm bằng chất dẻo làm từ vật liệu chính là nhựa dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp, được xử lý bằng phương pháp hàn nhiệt hoặc kết dính nhiệt, v.v...
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho túi cuộn (túi xé hoặc túi đứt điểm) làm từ chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp và các loại túi khác chỉ dùng để bao gói và không sử dụng làm túi mua sắm.
Tiêu chuẩn này mô tả đặc tính của túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost theo hai phương pháp thử nghiệm để xác định hai loại (loại I và loại II).
CHÚ THÍCH 1: Ở một số nơi, tạo compost công nghiệp được coi là tạo compost chuyên nghiệp.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4501-3 (ISO 527-3) Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 3: Điều kiện thử đối với màng và tấm
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
TCVN 9848 (ISO 291) Chất dẻo - Khí quyển tiêu chuẩn cho ổn định và thử nghiệm
TCVN 10100 (ISO 4592) Chất dẻo - Màng và tấm - Xác định chiều dài và chiều rộng
TCVN 10101 (ISO 4593) Chất dẻo- Màng và tấm- Xác định độ dày bằng phương pháp quét cơ học
TCVN 12484-1:2018 (ISO 7756-1:1988) Màng và tấm chất dẻo - Xác định độ bền va đập bằng phương pháp búa rơi tự do - Phần 1: Phương pháp bậc thang
ISO 17088 Plastics- Organic recycling- Specifications for compostable plastics (Chất dẻo- Tái chế hữu cơ - Quy định kỹ thuật đối với chất dẻo có khả năng tạo compost)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1
Túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp (industrial compostable plastic shopping bags)
Túi làm từ vật liệu chính là chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp, có cấu trúc thích hợp cho việc mang hàng hóa, dùng để bao gói và mang hàng hóa (như đồ tạp phẩm trong cửa hàng, nhà hàng và các địa điểm khác) có thể tạo compost công nghiệp khi không sử dụng nữa.
3.2
Quá trình tạo compost công nghiệp (industrial composting)
Quá trình tạo compost được thực hiện trong điều kiện được kiểm soát ở quy mô công nghiệp với mục đích sản xuất compost cho thị trường
CHÚ THÍCH 1 Ở một số nơi, tạo compost công nghiệp được coi là tạo compost chuyên nghiệp.
[Nguồn ISO 17088:2021, 3.13]
4 Các yêu cầu
4.1 Sai lệch kích thước
4.1.1 Kiểu loại và kích cỡ
Túi mua sắm được chia thành hai loại: loại I và loại II theo các yêu cầu về độ bền đường hàn và ứng suất tại điểm đứt (xem 4.3 để biết chi tiết). Loại II bao gồm các loại túi có đáy hàn kín và được đục lỗ để tạo thành quai xách (thường được gọi là “túi T-shirt”). Túi mua sắm loại II được chia thành bốn cỡ theo thể tích được đưa ra trong Bảng 1.
Bảng 1 - Kiểu loại và kích cỡ
| Cỡ | Xếp loại | Thể tích V Lít |
| L | Túi lớn | V > 25 |
| M | Túi trung bình | 15 ≤ V≤ 25 |
| S | Túi nhỏ | 9 ≤ V < 15 |
| XS | Cực nhỏ | V < 9 |
Thể tích được xác định theo Công thức (1), tính bằng lít, xem Hình 1.
|
| (1) |
trong đó
L = (l1 - l2)
W = (w1 + 2w2)
| w1 | là tổng chiều rộng, tính bằng mm |
| w2 | là chiều rộng hông túi, tính bằng mm |
| l1 | là tổng chiều dài, tính bằng mm |
| l2 | là chiều dài quai xách, tính bằng mm |

CHÚ DẪN
| w1 | tổng chiều rộng |
| w2 | chiều rộng hông túi |
| w3 | chiều rộng quai xách |
| w4 | chiều rộng giữa hai quai xách |
| l1 | tổng chiều dài |
| l2 | chiều dài quai xách |
Hình 1 - Sơ đồ trình bày thông số của túi mua sắm để tính toán thể tích
4.1.2 Sai lệch độ dày
Đối với loại I, sai lệch giới hạn độ dày và sai lệch trung bình phải phù hợp với các yêu cầu của Bảng 2.
Bảng 2 - Sai lệch độ dày
| Độ dày danh nghĩa e mm | Sai lệch giới hạn độ dày mm | Phạm vi mm | Sai lệch độ dày trung bình % |
| e = 0,015 | +0,010 | 0,016 | +20 |
|
| -0,006 |
| -6 |
| 0,015 < e≤ 0,020 | +0,010 | 0,018 | +20 |
|
| -0,008 |
| -6 |
| 0,020 < e ≤ 0,025 | +0,010 | 0,018 | +15 |
|
| -0,008 |
| -10 |
| 0,025 < e≤ 0,030 | +0,010 | 0,018 | +15 |
|
| -0,008 |
| -10 |
| 0,030 < e≤ 0,035 | +0,010 | 0,018 | +15 |
|
| -0,008 |
| -10 |
| 0,035 < e≤ 0,040 | +0,009 | 0,018 | +14 |
|
| -0,009 |
| -9 |
| 0,040 < e≤ 0,100 | +0,010 | 0,020 | +14 |
|
| -0,010 |
| -9 |
Đối với loại II, dung sai trung bình về độ dày phải nằm trong khoảng từ -5 % đến +15 % của độ dày danh nghĩa được công bố (như mô tả trong 5.2.1.3).
4.1.3 Sai lệch chiều rộng
Sai lệch chiều rộng túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp phải phù hợp với các yêu cầu của Bảng 3.
Bảng 3 - Sai lệch chiều rộng
| Chiều rộng danh nghĩa, | Sai lệch giới hạn |
| w | mm |
| mm |
|
| w ≤ 380 | ±20 |
| 380 < w < 600 | ±25 |
| w ≥ 600 | ±30 |
4.1.4 Sai lệch chiều dài
Sai lệch chiều dài túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp phải phù hợp với các yêu cầu của Bảng 4.
Bảng 4 - Sai lệch chiều dài
| Chiều dài danh nghĩa, | Sai lệch giới hạn |
| l | mm |
| mm |
|
| l≤380 | ±20 |
| 380 <l < 600 | ±25 |
| l≥600 | ±30 |
4.2 Chất lượng in
4.2.1 Ngoại quan in
Đối với túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp đã được in, mực in phải đều, các hoa văn, chữ rõ nét và nguyên vẹn.
4.2.2 Tỷ lệ bong tróc
Tỷ lệ bong tróc phải nhỏ hơn 20 % diện tích được thử nghiệm.
4.3 Các tính chất vật lý và cơ học
Các tính chất vật lý và cơ học phải phù hợp với các yêu cầu của Bảng 5, Bảng 6, Bảng 7 và Bảng 8.
Bảng 5 - Các yêu cầu tính chất vật lý và cơ học
| Chỉ tiêu thử nghiệm | Các yêu cầu | |
| Loại I | Loại II | |
| Thử nghiệm nâng | Không có chiếc túi nào trong ba chiếc túi bị đứt, rách | Không có chiếc túi nào trong ba chiếc túi bị đứt, rách |
| Thử nghiệm rơi | Không có chiếc túi nào trong ba chiếc túi bị rách | Không yêu cầu |
| Sự rò rỉ nước | Không có chiếc túi nào trong ba chiếc túi bị rò rỉ | Không có chiếc túi nào trong ba chiếc túi bị rò rỉ |
| Độ bền đường hàn | Theo quy định trong Bảng 6 | Theo quy định trong Bảng 7 |
| Va đập do búa | Số lần không đứt, rách ≥ 8 | Số lần không đứt, rách ≥ 8 |
| Ứng suất tại điểm đứt | Không yêu cầu | Theo quy định trong Bảng 8 |
Bảng 6 - Các yêu cầu về độ bền đường hàn đối với loại I
| Chịu tải danh nghĩa m kg | Các yêu cầu N/15 mm |
| m ≤2 | ≥2 |
| 2 < m ≤ 6 | ≥ 4 |
| 6 < m ≤ 10 | ≥6 |
| m > 10 | ≥ 8 |
Bảng 7 - Các yêu cầu về độ bền đường hàn đối với loại II
| Cỡ | Các yêu cầu N/15 mm |
| L | ≥ 5 |
| M | |
| S | ≥ 3 |
| XS |
Bảng 8 - Các yêu cầu về ứng suất tại điểm đứt đối với loại II
| Hướng | Các yêu cầu N/mm2 (MPa) |
| MD | ≥20 |
| TD | ≥ 18 |
| MD Hướng gia công tức là theo chiều dọc với hướng đùn TD Hướng ngang tức là theo chiều ngang với hướng đùn | |
4.4 Khả năng tạo compost công nghiệp
Khả năng tạo compost công nghiệp của túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp được đánh giá theo ISO 17088.
5 Phương pháp thử
5.1 Ổn định mẫu và môi trường thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện trong môi trường tiêu chuẩn (ở nhiệt độ 23 °C ± 2 °C, độ ẩm 50 % ± 10 %) theo quy định trong TCVN 9848 (ISO 291). Thời gian ổn định mẫu không được ít hơn 88 h.
5.2 Sai lệch kích thước
5.2.1 Sai lệch độ dày
5.2.1.1 Tổng quan
Mở túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp, cắt rời, trải rộng một mặt và đo độ dày của màng một mặt bằng thước đo theo quy định của TCVN 10101 (ISO 4593). Đo 8 điểm cách đều nhau dọc theo chiều rộng của túi và tính sai lệch giới hạn độ dày và sai lệch độ dày trung bình theo Công thức (2) và Công thức (3) tương ứng. Đối với túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp có hình nổi, phải làm phẳng hình nổi và đo độ dày của chỗ được làm phẳng.
5.2.1.2 Tính toán sai lệch giới hạn độ dày (chỉ đối với loại I)
|
| (2) |
trong đó
| Δe | là sai lệch giới hạn độ dày, tính bằng mm; |
| emin hoặc max | là độ dày lớn nhất hoặc nhỏ nhất đo được, tính bằng mm; |
| e | là độ dày danh nghĩa, tính bằng mm. |
5.2.1.3 Tính toán sai lệch độ dày trung bình
|
| (3) |
trong đó
|
| là sai lệch độ dày trung bình, tính bằng %; |
|
| là độ dày trung bình, tính bằng mm; |
| e | là độ dày danh nghĩa, tính bằng mm. |
5.2.2 Sai lệch chiều dài và sai lệch chiều rộng
5.2.2.1 Tổng quan
Trải phẳng túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp lên trên bề mặt nằm ngang (mở đường gấp ra trong trường hợp gấp cạnh), sử dụng thước có vạch chia 1 mm đo chiều dài và chiều rộng cạnh của túi theo quy định trong TCVN 10100 (ISO 4592). Đo chiều dài và chiều rộng phần diện tích sử dụng hữu hiệu của túi ở khoảng cách bằng nhau, tại ít nhất 4 điểm.
Đối với túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp có một mép gấp, mở mép gấp, và đặt túi nằm ngang để đo tổng chiều rộng của túi.
Tính sai lệch giới hạn chiều rộng theo Công thức (4) và tính sai lệch giới hạn chiều dài theo Công thức (5).
5.2.2.2 Tính sai lệch giới hạn chiều rộng
|
| (4) |
trong đó
| Δw | là sai lệch giới hạn chiều rộng, tính bằng mm; |
| wmin hoặc max | là chiều rộng lớn nhất hoặc nhỏ nhất đo được, tính bằng mm; |
| w | là chiều rộng danh nghĩa, tính bằng mm. |
5.2.2.3 Tính sai lệch giới hạn chiều dài
|
| (5) |
trong đó
| Δl | là sai lệch giới hạn chiều dài, tính bằng mm; |
| lmin hoặc max | là chiều dài lớn nhất hoặc nhỏ nhất đo được, tính bằng mm; |
| l | là chiều dài danh nghĩa, tính bằng mm. |
5.3 Chất lượng in
5.3.1 Ngoại quan in
Quan sát trực quan tính đồng nhất của mực in, độ rõ nét và tính toàn vẹn của hoa văn và chữ dưới ánh sáng tự nhiên.
5.3.2 Tỷ lệ bong tróc
Cắt một phần túi có nhiều mực in hơn để xác định tỷ lệ bong tróc. Khi thử nghiệm, sử dụng băng dính trong suốt dán cố định mẫu lên một bề mặt nhẵn với mặt in hướng lên trên, để lộ phần thử nghiệm có kích thước 100 mm x 100 mm. Không chạm tay vào vùng đo trong suốt quá trình thao tác và dán một băng dính 180° (băng dính hai mặt) có độ bền bong tróc (1 N đến 3 N)/10mm lên mặt đã in của mẫu. Gấp băng dính với kích thước chiều rộng là 15 mm và chiều dài là 175 mm tại vị trí 75 mm tính từ mép cạnh theo góc 180°. Lăn qua lăn lại một lần phần dán dính bằng con lăn 1 kg, sau đó, dùng tay bóc nhanh băng dính ra. Đo diện tích bong tróc và diện tích còn lại của mực in bằng thước thép có vạch chia là 0,5 mm và tính tỷ lệ bong tróc theo Công thức (6). Thử nghiệm ba (3) lần, lấy giá trị trung bình và làm tròn kết quả đến 1 %.
|
| (6) |
trong đó
| Δs | là tỷ lệ bong tróc của mực in, tính bằng %; |
| s | là diện tích bong tróc, tính bằng mm2; |
| so | là diện tích thử nghiệm, tính bằng mm2. |
5.4 Các tính chất vật lý và cơ học
5.4.1 Ứng suất tại điểm đứt (chỉ đối với loại II)
Các đặc tính lực kéo cơ học được xác định theo TCVN 4501-3 (ISO 527-3), trên các mẫu loại 2 lấy trực tiếp từ túi theo cả chiều dọc và chiều ngang, ở những khu vực không có nếp gấp hoặc đường hàn.
5.4.2 Thử nghiệm nâng
Đối với loại I, đổ vào trong túi một vật liệu mô phỏng (như cát, gạo, v.v...) tương đương với khả năng chịu tải danh nghĩa và không vượt quá hai phần ba thể tích hữu dụng của túi, sau đó treo túi có tải lên máy thử với biên độ 30 mm ± 2 mm, tần số 2 Hz (120 nhịp/min) trong 500 lần. Quan sát thân và quai xách của túi, xem liệu có hư hại nào không và ghi lại hiện tượng quan sát được. Thực hiện thử nghiệm ba lần.
Đối với loại II, đơn vị tải thường được đại diện bởi một gói muối ăn 1 kg điển hình, ví dụ một hộp carton hình hộp chữ nhật chứa 1 kg muối. Có thể sử dụng các gói 1 kg khác có kích thước tương tự. Túi đang thử nghiệm được chứa đầy một số gói cần thiết để đạt được tải trọng tổng biểu thị trong Bảng 9, theo cỡ túi. Treo túi có chất tải lên máy thử nghiệm với biên độ 60 mm ± 2 mm, tần số 2 Hz (120 nhịp/min) trong 600 lần. Quan sát thân và quai xách của túi, xem liệu có hư hại nào không và ghi lại hiện tượng quan sát được. Thực hiện thử nghiệm ba lần.
Bảng 9 - Khối lượng tải sử dụng cho thử nghiệm nâng loại II
| Cỡ | Khối lượng tải |
|
| kg |
| L | 8 |
| M | 7 |
| S | 5 |
| XS | 1 |
5.4.3 Thử nghiệm rơi (chỉ đối với loại I)
Cho vào trong túi một vật liệu mô phỏng (như cát, gạo, v.v...) tương đương với khả năng chịu tải danh nghĩa và không vượt quá hai phần ba thể tích hữu dụng của túi.
Sau đó, hút hết không khí trong phần rỗng. Dùng băng dính dán kín túi trong khi vẫn giữ cho lớp màng túi phía trên đủ chùng. Để đáy túi rơi tự do từ độ cao 0,5 m so với nền. Nền thử nghiệm phải nhẵn, phẳng và cứng. Quan sát túi để xem có bất kỳ vật liệu mô phỏng nào rơi ra ngoài không (ví dụ như cát, gạo, v.v...) và ghi lại hiện tượng quan sát được. Thử nghiệm ba lần.
Không thực hiện thử nghiệm này đối với các túi mua sắm bằng chất dẻo mà, do yêu cầu về tính năng đặc biệt, chúng được hàn nhiệt một phần và do vậy thể hiện sự tập trung ứng suất trong túi, ví dụ như túi mua sắm được hàn nhiệt một phần (như túi đựng nước giải khát được hàn nhiệt một phần) để ngăn cách hoặc đỡ những thứ bên trong túi.
5.4.4 Thử nghiệm rò rỉ nước
Đổ từ từ 500 mL nước (nhiệt độ nước là 23 °C ± 2 °C) vào túi mua sắm bằng chất dẻo, treo túi và giữ đáy túi nằm ngang trong 1 min. Quan sát đáy túi mua sắm bằng chất dẻo để xem có giọt nước nào rò rỉ không và ghi lại hiện tượng quan sát được. Tiến hành thử nghiệm ba lần.
Không thực hiện thử nghiệm này đối với túi mua sắm bằng chất dẻo được thiết kế cho tính chất đặc biệt và không cần chống rò rỉ nước.
Thử nghiệm này chỉ dành cho túi bằng chất dẻo yêu cầu có tính chất chống rò rỉ nước.
5.4.5 Thử nghiệm độ bền đường hàn
Như thể hiện trong Hình 2, các mẫu được lấy ngẫu nhiên theo hướng vuông góc với phần được hàn nhiệt. Hình dạng và kích cỡ của mẫu được sử dụng trong thử nghiệm độ bền đường hàn được thể hiện trong Hình 3.
Phương pháp thử nghiệm có thể được thực hiện theo các phương pháp mô tả trong ASTM F 88.
Độ bền đường hàn của túi mua sắm được tính bằng trung bình cộng số học của 10 mẫu, tính bằng N/15 mm, làm tròn đến ba chữ số có nghĩa.

CHÚ DẪN
1 đường hàn nhiệt cạnh túi
2 đường hàn nhiệt hông túi
3 đường hàn nhiệt quai xách túi
4 đường hàn nhiệt đáy túi
Hình 2 - Vị trí lấy mẫu đối với thử nghiệm độ bền đường hàn

CHÚ DẪN
1 băng dính
aphần được hàn nhiệt
bcác túi cùng một loại vật liệu
cchiều dài trải rộng
Hình 3 - Hình dạng và cỡ mẫu dùng cho thử nghiệm độ bền đường hàn
5.4.6 Thử nghiệm va đập bằng búa
Thực hiện thử nghiệm va đập bằng búa theo TCVN 12484-1:2018 (ISO 7756-1:1988), phương pháp A, phương pháp mẫu một mảnh/mẫu liền mảnh thay cho phương pháp bậc thang. Xác định số lượng mẫu không bị hỏng bằng cách sử dụng búa có khối lượng cố định được đưa ra trong Bảng 10. Sử dụng 10 mảnh mẫu.
Bảng 10 - Khối lượng búa
| Chiều dày danh nghĩa | Khối lượng búa |
| e | G |
| mm | g |
| 0,015 ≤ e < 0,025 | 20 |
| 0,025 ≤ e < 0,030 | 25 |
| 0,030 ≤ e < 0,035 | 40 |
| 0,035 ≤ e < 0,040 | 60 |
| e ≥ 0,040 | 80 |
5.5 Khả năng tạo compost công nghiệp
Thử nghiệm khả năng tạo compost công nghiệp phải theo ISO 17088.
Phải thực hiện thử nghiệm khả năng tạo compost công nghiệp trong trường hợp sản phẩm được công bố là túi mua sắm có khả năng tạo compost công nghiệp.
6 Quy định thử nghiệm
6.1 Lô
Sản phẩm được chấp nhận theo lô. Sản phẩm được sản xuất liên tục bởi cùng một quy trình với cùng một loại nguyên vật liệu, có cùng thông số kỹ thuật và công thức phối liệu.
6.2 Phân loại kiểm tra
6.2.1 Kiểm tra tại nhà máy
Các hạng mục kiểm tra tại nhà máy bao gồm chất lượng in, độ dày, chiều rộng, chiều dài, thử nghiệm rơi và rò rỉ.
6.2.2 Thử nghiệm kiểu loại
Các hạng mục kiểm tra kiểu loại bao gồm sai lệch kích thước, chất lượng in, tính chất vật lý và cơ học. Một trong các trường hợp sau, phải tiến hành kiểm tra kiểu loại:
a) sản phẩm lô đầu tiên;
b) khi khác biệt về loại nguyên vật liệu, cơ cấu sản phẩm, thay đổi quy trình sản xuất hoặc thiết bị;
c) khi kết quả kiểm tra tại nhà máy khác biệt đáng kể so với kết quả kiểm tra kiểu loại trước đó;
d) khi sản xuất trở lại sau khi ngừng sản xuất hơn 6 tháng;
e) sản xuất liên tục trong một năm;
f) khi có yêu cầu từ các cơ quan có thẩm quyền.
6.3 Kế hoạch lấy mẫu
6.3.1 Sai lệch kích thước
Phải sử dụng kế hoạch lấy mẫu hai lần để kiểm tra thông thường theo TCVN 7790-1 (ISO 2859-1). Mức kiểm tra (il) là kiểm tra thông thường mức ii và giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) là 6,5 %. Mẫu và mức đánh giá được đưa ra trong Bảng 11. Lấy từng gói đơn vị làm một đơn vị mẫu. Gói đơn vị có thể là hộp, bó, túi, miếng, v.v. Trong quá trình thử nghiệm, lấy ngẫu nhiên một mẫu túi bằng chất dẻo từ mỗi gói đơn vị để kiểm tra việc lấy mẫu.
Bảng 11 - Kế hoạch lấy mẫu
| Cỡ lô | Mẫu | Cỡ mẫu | Cỡ mẫu cộng dồn | Số chấp nhận | Số loại bỏ |
| < 50 | Lần đầu | 5 | 5 | 0 | 2 |
| Lần thứ hai | 5 | 10 | 1 | 2 | |
| 51 - 90 | Lần đầu | 8 | 8 | 0 | 3 |
| Lần thứ hai | 8 | 16 | 3 | 4 | |
| 91 - 150 | Lần đầu | 13 | 13 | 1 | 3 |
| Lần thứ hai | 13 | 26 | 4 | 5 | |
| 151 - 280 | Lần đầu | 20 | 20 | 2 | 5 |
| Lần thứ hai | 20 | 40 | 6 | 7 | |
| 281 - 500 | Lần đầu | 32 | 32 | 3 | 6 |
| Lần thứ hai | 32 | 64 | 9 | 10 | |
| 501 - 1200 | Lần đầu | 50 | 50 | 5 | 9 |
| Lần thứ hai | 50 | 100 | 12 | 13 | |
| 1201 - 3200 | Lần đầu | 80 | 80 | 7 | 11 |
| Lần thứ hai | 80 | 160 | 18 | 19 | |
| 3201 - 250000 | Lần đầu | 125 | 125 | 11 | 16 |
| Lần thứ hai | 125 | 250 | 26 | 27 |
6.3.2 Chất lượng in, tính chất vật lý và cơ học, khả năng tạo compost công nghiệp
Lấy ngẫu nhiên một số lượng mẫu đủ từ các mẫu đã tách để thử nghiệm.
6.4 Quy tắc ra quyết định
6.4.1 Đánh giá chất lượng
6.4.1.1 Sai lệch kích thước
Việc xác định kết quả thử nghiệm sai lệch kích thước của đơn vị mẫu được thực hiện theo 5.2.
Các kết quả thử nghiệm lô để ghi nhãn, sai lệch kích thước được xác định theo Bảng 11. Đối với số lượng mẫu được lấy thử nghiệm lấy mẫu lần đầu, nếu số lượng các sản phẩm không phù hợp nhỏ hơn hoặc bằng số lượng được chấp nhận lần đầu, thì được đánh giá là đạt yêu cầu; nếu số lượng sản phẩm không phù hợp lớn hơn số lượng sản phẩm bị loại bỏ lần đầu, thì bị đánh giá là không đạt yêu cầu. Nếu số lượng sản phẩm không phù hợp nằm ở giữa số chấp nhận lần đầu và số loại bỏ lần đầu, thực hiện lấy mẫu kiểm tra lần hai. Sau khi lấy mẫu lần hai, nếu tổng số lượng sản phẩm không phù hợp từ hai lần lấy mẫu nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận lần hai, sản phẩm được đánh giá là đạt yêu cầu, nếu tổng số lượng sản phẩm không phù hợp từ hai lần lấy mẫu lớn hơn số loại bỏ lần hai, sản phẩm được đánh giá là không đạt.
6.4.1.2 Chất lượng in, tính chất vật lý và cơ học và khả năng tạo compost công nghiệp
Việc xác định kết quả thử nghiệm về chất lượng in, tính chất vật lý và cơ học, khả năng tạo compost công nghiệp của sản phẩm được thực hiện theo 5.3, 5.4 và 5.5. Nếu tất cả các kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu thì thử nghiệm được đánh giá là đạt yêu cầu. Nếu có chỉ tiêu bất kỳ không đạt yêu cầu thì lấy số mẫu gấp đôi từ lô ban đầu để kiểm tra lại các chỉ tiêu không đạt, và coi là đạt nếu các kết quả kiểm tra lại được đánh giá là đạt yêu cầu, nếu không sản phẩm không đạt.
6.4.2 Xác định lô đạt yêu cầu
Nếu kết quả kiểm tra các chỉ tiêu sai lệch kích thước, chất lượng in, tính chất vật lý và cơ học, khả năng tạo compost công nghiệp đều đạt thì lô được đánh giá là đạt yêu cầu, nếu không thì lô không đạt.
7 Bao gói, ghi nhãn trên bao gói, vận chuyển và bảo quản
7.1 Bao gói
Túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp thường được đóng gói trong màng chất dẻo, túi sợi dệt hoặc hộp carton. Các vật liệu bao gói khác cần có sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua.
7.2 Nhãn trên bao gói
Yêu cầu nhãn phải bao gồm tên nhà sản xuất, ngày sản xuất, “có khả năng tạo compost công nghiệp”, khả năng chịu tải lớn nhất, kiểu loại túi đựng đồ (tức là L, M, S hoặc XS, chỉ đối với loại II), khuyến cáo thời gian sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này và tham chiếu đến phương pháp thử nghiệm đã dùng (tức là loại I hoặc loại II).
7.3 Vận chuyển
Túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp cần tránh xa các nguồn nhiệt trên 50 °C trong suốt quá trình vận chuyển. Tránh tiếp xúc với mặt trời, nước mưa, xếp chồng nhau, va chạm cơ học và vật sắc nhọn. Ngoài ra, nghiêm cấm để chung với các chất độc, chất gây hại và chất có mùi. Bao gói bên ngoài cần được giữ nguyên dạng trong suốt quá trình vận chuyển.
7.4 Bảo quản
Sản phẩm cần lưu trữ trong kho thông thoáng, mát mẻ, khô ráo để tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, nước mưa, tránh xa các nguồn ô nhiễm, các nguồn nhiệt trên 50 °C, hơi ẩm, chuột và côn trùng. Thời hạn sử dụng hợp lý được xác định dựa trên tính chất của túi mua sắm bằng chất dẻo có khả năng tạo compost công nghiệp. Thời hạn sử dụng của sản phẩm là thời gian mà các tính chất cơ học đáp ứng được các yêu cầu.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12960 (ISO 12846), Chất lượng nước - Xác định thủy ngân - Phương pháp sử dụng phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) có làm giàu và không làm giàu
[2] ISO 17294-2, Water quality - Application of inductively coupled plasma mass spectrometry (ICP-MS) - Part 2: Determination of selected elements including uranium isotopes
[3] TCVN 12259 (ISO 18606), Bao bì và môi trường - Tái chế hữu cơ
[4] TCVN 11798:2017 (EN 13432:2000), Bao bì - Yêu cầu đối với bao bì có thể thu hồi qua việc ủ compost và có khả năng tạo compost công nghiệp - Sơ đồ thử nghiệm và tiêu chí đánh giá để chấp nhận bao bì
[5] EN 14582, Characterization of waste- Halogen and sulfur content - Oxygen combustion in closed systems and determination methods
[6] EN 14995, Plastics - Evaluation of compostabllity - Test scheme and specifications.
[7] EN 17033, Plastics - Biodegradable mulch films for use in agriculture and horticulture - Requirements and test methods
[8] AS 4736, Biodegradable plastics - Biodegradable plastics suitable for composting and other microbial treatment
[9] ASTM F 88, Standard test method for seal strength of flexible Barrier materials.
[10] TCVN 11797 (ASTM D 6400), Yêu cầu ghi nhãn cho chất dẻo được phân loại có khả năng tạo compost hiếu khí tại các cơ sở xử lý chất thải đô thị và công nghiệp
[11]ASTM D 6868, Standard specification for labeling of end iterms that incorporate plastics and polymers as coatings or additives with papeer and other substrates designed to be aerobically composted in municipal or industrial facilities
[12] AS 5810, Biodegradable plastics - Biodegradable plastics suitable for home composting
[13] BNQ 9011-911-I/2007, Compostable products certification program
[14] GB/T 35795-2017, Biodegradable mulching film for agricultural uses
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

