Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14119:2024 Gỗ sấy - Phân hạng theo ứng suất dư, mức độ nứt vỡ, biến dạng và biến màu

Số hiệu: TCVN 14119:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/05/2024
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14119:2024

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14119:2024

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14119:2024 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14119:2024 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14119:2024

GỖ SẤY - PHÂN HẠNG THEO ỨNG SUẤT DƯ, MỨC ĐỘ NỨT VỠ, BIẾN DẠNG VÀ BIẾN MÀU

Dried wood - Grading based on residual drying stress, checks, distortions and discoloration

Lời nói đầu

TCVN 14119: 2024 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GỖ SẤY - PHÂN HẠNG THEO ỨNG SUẤT DƯ, MỨC ĐỘ NỨT VỠ, BIẾN DẠNG VÀ BIẾN MÀU

Dried wood - Grading based on residual drying stress, checks, distortions and discoloration

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phân hạng chất lượng gỗ sấy theo các chỉ tiêu ứng suất dư, mức độ nứt vỡ, mức độ biến dạng và mức độ biến màu.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gỗ tròn sấy.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 13706:2023, Gỗ sấy - Phân hạng theo mức chênh lệch độ m.

TCVN 14118:2024, Gỗ sấy - Xác định ứng suất dư, mức độ nứt vỡ, biến dạng và biến màu.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 14118:2024

4  Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo các chỉ tiêu

4.1  Ứng suất dư

5 hạng chất lượng A, B, C, D và E của gỗ sấy theo mục đích sử dụng được quy định tại Điều 7 TCVN 13706:2023. Giá trị tính toán ứng suất dư (Dstress, tính bằng phần trăm) được xác định theo TCVN 14118:2024 (xem 6.1) phải được làm tròn đến một chữ số (ngoại trừ hạng A được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và được đối chiếu với Bảng 1 để phân hạng chất lưng.

Bảng 1 - Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo ứng suất dư

Hng chất lưng

90 % của các kết quả đo Dstress không lớn hơn, %

A

0,5

B

1

C

2

D

3

E

4

4.2  Mức độ nứt vỡ

4.2.1  Mức độ nứt mặt

Giá trị tính toán mức độ nứt mặt (SC, tính bằng phần trăm) được xác định theo TCVN 14118:2024 (xem 6.2.1) phải được làm tròn đến một chữ số (ngoại trừ hạng A được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và được đối chiếu với Bảng 2 để phân hạng chất lượng.

Bảng 2 - Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo mức độ nứt mặt

Hng chất lưng

90 % của các kết quả đo SC không lớn hơn, %

A

0,5

B

2

C

5

D

10

E

15

4.2.2  Mức độ nứt đu

Giá trị tính toán mức độ nứt đầu (Lec, tính bằng milimét) hoặc tách đầu (Les, tính bằng milimét) được xác định theo TCVN 14118:2024 (xem 6.2.2 và 6.2.4) và được đối chiếu với Bảng 3 để phân hạng chất lượng.

Bảng 3 - Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo mức độ nứt đầu

Hạng chất Iưng

90 % của các kết quả đo Lec hoặc Les không lớn hơn, mm

A

0

B

50

C

100

D

200

E

300

4.2.3  Mức độ nứt ngầm

Giá trị tính toán mức độ nứt ngầm (IC, tính bằng phn trăm) được xác định theo TCVN 14118:2024 (xem 6.2.3) phi được làm tròn đến một chữ số và được đối chiếu với Bảng 4 để phân hạng chất lượng.

Bảng 4 - Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo mức độ nứt ngầm

Hạng chất lưng

90 % của các kết quả đo IC không lớn hơn, %

A

0

B

0

C

5

D

10

E

15

4.3  Mức độ biến dạng

Biến dạng của gỗ sy bao gồm cong và móp được định nghĩa theo TCVN 14118:2024 (xem 3.4 và 3.5). Sự cong của gỗ sấy bị gây ra bi tính chất co rút không đẳng hướng theo các chiều xuyên tâm, tiếp tuyến và dọc thớ; sự không thẳng thớ theo trục dọc của tấm gỗ; và vị trí gỗ xẻ trong thân cây (xuyên tâm, tiếp tuyến, bán xuyên tâm, gần ty hay gần vỏ). Nếu các tiêu chuẩn khác về sản phẩm và chất lượng yêu cầu tuân thủ chỉ tiêu mức độ cong thì TCVN 14118:2024 được sử dụng cho mục đích đánh giá và mức độ chấp nhận cong cần được thống nhất của các bên. Tiêu chuẩn này chỉ quy định phân hạng chất lượng gỗ sấy theo mức độ móp.

Giá trị tính toán mức độ móp (Dcol, tính bằng milimét) được xác định theo TCVN 14118:2024 (xem 6.3.1) và được đối chiếu với Bảng 5 để phân hạng chất lượng.

Bảng 5 - Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo mức độ móp

Hạng chất lưng

90 % của các kết quả đo Dcol không lớn hơn, mm

A

0

B

0

C

2

D

5

E

8

4.4  Mức độ biến màu

Nguyên tắc phân hạng chất lượng theo chỉ tiêu này thường mức độ có hoặc không có sự biến màu của mẫu gỗ sấy so với mẫu đối chứng. Khi sự biến màu được quan tâm hơn thì thể loại, mức độ biến màu và hạng chất lượng nên được mô t và thỏa thuận chi tiết giữa các bên. Phương pháp xác định xem 6.4 trong TCVN 14118:2024.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] AS/NZS 4787:2001 (reconfirmed 2016), Timber - Assessment of drying quality, (Gỗ xẻ - Đánh giá chất lượng sấy).

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14119:2024

01

Quyết định 1140/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13706:2023 Gỗ sấy - Phân hạng theo mức chênh lệch độ ẩm

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14118:2024 Gỗ sấy - Xác định ứng suất dư, mức độ nứt vỡ, biến dạng và biến màu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×