Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12706:2019 Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12706:2019

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12706:2019 Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Số hiệu:TCVN 12706:2019Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:31/12/2019Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12706:2019

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT PYRIPROXYFEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Pesticides - Determination of pyriproxyfen content by high performance liquid chromatography

 

Lời nói đu

TCVN 12706-2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo CIPAC HANDBOOK M, MT 715

TCVN 12706:2019 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT PYRIPROXYFEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Pesticides - Determination of pyriproxyfen content by high performance liquid chromatography

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng detector tử ngoại (UV) để xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa pyriproxyfen (xem phụ lục A1).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu

3  Nguyên tắc

Hòa tan pyriproxyfen trong axetonitril sau đó xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), s dụng cột pha đảo với detector từ ngoại (UV) ở bước sóng 254 nm phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả định danh được xác định dựa trên sự so sánh giữa thời gian lưu của píc mẫu thử và píc chuẩn. Kết quả định lượng được xác định dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích của píc mẫu thử và píc chuẩn.

4  Thuốc thử

Ch sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.

4.1  Chất chuẩn pyriproxyfen (C20H19NO3), đã biết hàm lượng, bo quản trong tủ mát 20 °C ± 4 °C.

4.2  Axetonitril (C2H3N), dùng cho sắc ký lỏng.

4.3  Dung dịch chuẩn

4.3.1  Dung dịch chuẩn gc

Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn pyriproxyfen (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng axetonitril (4.2), đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng - Dung dịch A.

CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng cân có cp chính xác 0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần

4.3.2  Dung dịch chuẩn làm việc

Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng axetonitril (4.2), đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (5.5) trước khi bơm vào thiết bị sắc ký lỏng cao áp.

CHÚ THÍCH 2: Dung dịch chuẩn nên bảo quản trong bình tối màu ở 2 °C đến 4 °C.

5  Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:

5.1  Cốc thuỷ tinh, dung tích 1000 ml.

5.2  Bình định mức, dung tích 10, 100 ml.

5.3  Pipet, dung tích 1 ml; 5 ml; 10 ml.

5.4  Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl hoặc bơm mẫu tự động

5.5  Màng lọc xyranh PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm

5.6  Máy siêu âm.

5.7  Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.

5.8  Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:

- Máy sắc ký lng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV)

- Hệ thống bơm cao áp

- Bộ tích phân hoặc máy vi tính

- Cột RP 18, 250 mm, đường kính 4,6 mm, kích thước hạt 5 μm hoặc loại tương đương

- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.

5.9  Rây, có đường kính lỗ 2 mm.

6  Cách tiến hành

6.1  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

6.1.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 12017:2017.

6.1.2  Chuẩn bị mẫu

Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: Đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ 30 °C ± 2 °C; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều; đối với mẫu dạng bả rắn thì phải nghiền mịn và rây qua rây có đường kính lỗ 2 mm (5.9), trộn đều làm mẫu phân tích.

6.1.3  Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Dùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất pyriproxyfen, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng axetonitril (4.2), đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (5.5)) - Dung dịch B.

Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch B vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng axetonitril (4.2), đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (5.5) trước khi bơm vào thiết bị sắc ký lỏng cao áp.

6.2  Xác định hàm lượng hoạt chất

6.2.1  Điều kiện phân tích

Pha động:

Bước sóng:

Tốc độ dòng:

Thể tích bơm mẫu:

Nhiệt độ buồng cột:

axetonitril (4.2): nước = 75:25 (theo thể tích)

254 nm

1,0 ml/min

10 μl

40°C

6.2.2  Xác định

Bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.3.2) cho đến khi số đo diện tích, thời gian lưu của pic chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.3.2) và dung dịch mẫu th (6.1.3), lặp lại 2 lần (bơm 2 lượng cân mẫu). Tỷ lệ diện tích pic của mẫu thử so với diện tích pic mẫu chuẩn nằm trong khoảng 70 % -130 %.

7  Tính kết quả

Hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:

Trong đó:

Sm là số đo diện tích của pic mẫu thử;

Sc là số đo diện tích của pic chuẩn;

mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);

mm là khối lượng mẫu th, tính bằng gam (g);

P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng: TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật- Lấy mẫu;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được, với hai chữ số sau dấu phẩy.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

A.1  Giới thiệu hoạt chất pyriproxyfen

A.1.1  Công thức cấu tạo:

A.1.2  Tên hoạt chất: Pyriproxyfen

A.1.3  Tên hoá học: IUPAC: 4-Phenoxyphenyl (RS)-2-(2-pyridyloxy)propyl ether

A.1.4  Công thức phân tử: C20H19NO3

A.1.5  Khối lượng phân tử: 321,4

A.1.6  Nhiệt độ nóng chảy: 47 °C

A.1.7  Áp suất hơi bão hòa ở 23 °C: 0,013 mPa

A.1.8  Độ hòa tan (ở 20 °C - 25 °C)

Dung môi

Độ tan (g/l)

Hexan

Methanol

Xylene

400

200

500

A.1.9  Dạng bên ngoài: Tinh thể không màu

A.2  Sắc ký đồ mẫu và chuẩn của Pyriproxyfen

A2.1  Sắc ký đồ chuẩn của Pyriproxyfen_

A2.1  Sắc ký đồ mẫu của Pyriproxyfen

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  CIPAC HANDBOOK M, MT 715 page 180-184

[2]  TCCS 353 : 2015/BVTV thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Pyriproxyfen- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

[3]  CDS Tomlin, The Pesticide Manual, Thirteeth Edition, 2003

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi