Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12555-2:2019 Ổ lăn chuyển động thẳng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12555-2:2019

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12555-2:2019 ISO 12090-2:2011 Ổ lăn - Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình của ổ lăn chuyển động thẳng - Phần 2: Kích thước bao và dung sai cho các loạt 4 và 5
Số hiệu:TCVN 12555-2:2019Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2019Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12555-2:2019

ISO 12090-2:2011

Ổ LĂN – BỘ PHẬN DẪN HƯỚNG TRÊN RAY ĐỊNH HÌNH CỦA Ổ LĂN CHUYỂN ĐỘNG THẲNG – PHẦN 2: KÍCH THƯỚC BAO VÀ DUNG SAI CHO CÁC LOẠT 4 VÀ 5

Rolling bearings - Profiled rail guide for linear motion rolling bearings - Part 2: Boundary dimensions and tolerances for series 4 and 5

 

Lời nói đầu

TCVN 12555-2:2019 hoàn toàn tương đương ISO 12090-2:2011

TCVN 12555-2:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4 Ổ lăn ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12555 (ISO 12090), Ổ lăn - Bộ phận dẫn hướng theo ray định hình của ổ lăn chuyển động thẳng bao gồm các phần sau:

- TCVN 12555-1:2019 (ISO 12090-1:2011), Phần 1: Kích thước bao và dung sai cho các loạt 1, 2 và 3

- TCVN 12555-2:2019 (ISO 12090-2:2011), Phần 2: Kích thước bao và dung sai cho các loạt 4 và 5

 

Ổ LĂN – BỘ PHẬN DẪN HƯỚNG TRÊN RAY ĐỊNH HÌNH CỦA Ổ LĂN CHUYỂN ĐỘNG THẲNG – PHẦN 2: KÍCH THƯỚC BAO VÀ DUNG SAI CHO CÁC LOẠT 4 VÀ 5

Rolling bearings - Profiled rail guide for linear motion rolling bearings - Part 2: Boundary dimensions and tolerances for series 4 and 5

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này xác lập các kích thước bao và dung sai cho các loạt 4 và 5 của ổ lăn chuyển động thẳng, các bộ phận dẫn hướng trên ray định hình.

Các ổ lăn này gồm có các ray định hình với các bàn trượt có thể đỡ các lực theo tất cả các phương vuông góc và các momen quanh tất cả các trục và gồm có các phần tử quay theo vòng tuần hoàn khép kín. Kết cấu bên trong của các bộ phận dẫn hướng trên ray định hình này do nhà sản xuất quyết định.

Một bộ phận lắp ráp, theo quy định của nhà sản xuất, có thể bao gồm một hoặc nhiều bàn trượt trên một ray định hình chuyển động thẳng. Vì thế, sự thay thế lẫn nhau hoặc sự tổ hợp của các thành phần này chỉ có thể được thực hiện trong phạm vi các giới hạn do nhà sản xuất cho phép.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4175-1 (ISO 1132-1), Ổ lăn - Dung sai - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 8288 (ISO 5593), Ổ lăn - Từ vựng

ISO 15241, Rolling bearings - Symbols for quantities (Ổ lăn - Ký hiệu cho các đại lượng)

TCVN 12559 (ISO 24393), Ổ lăn - Ổ lăn chuyển động thẳng - Từ vựng.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 4175-1 (ISO 1132-1), TCVN 8288 (ISO 5593), TCVN 12559 (ISO 24393) và các thuật ngữ định nghĩa sau:

3.1

Bộ phận dẫn hướng chuyển động thẳng trên ray (linear rail guide)

propiled rail guide

(hệ thống dẫn hướng một ray) bộ phận ổ lăn chuyển động thẳng gồm có một ray định hình hoặc đường dẫn hướng định hình hoặc một hoặc nhiều bàn trượt bi hoặc bàn trượt con lăn.

CHÚ THÍCH Định nghĩa đã được sửa đổi cho phù hợp từ TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008), định nghĩa 02.02.01.

3.2

Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình với bàn trượt bi (ball carriage profiled rail guide)

Bộ phận dẫn hướng ray định hình bàn trượt bi và một ray định hình hoặc đường dẫn hướng định hình.

[TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008), định nghĩa 02.02.03]

CHÚ THÍCH Lượng chuyển động thẳng (chiều dài của hành trình) bị giới hạn vì bàn trượt bi có chuyển động quy hồi kín của bi.

3.3

Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình với bàn trượt con lăn (roller carriage piofiled rail guide)

Bộ phận dẫn hướng chuyển động thẳng trên ray gồm có một hoặc nhiều bàn trượt con lăn và một ray định hình hoặc đường dẫn hướng định hình.

[TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008), định nghĩa 02.02.04]

CHÚ THÍCH Lượng chuyển động thẳng (chiều dài của hành trình) không bị giới hạn vì bàn trượt con lăn có chuyển động quy hồi kín của con lăn.

3.4

Bàn trượt bi (ball carriage)

Cụm ổ lăn chuyển động thẳng gồm có một thân bàn trượt bi và một số vòng khép kín các viên bi chuyển động quy hồi kín được thiết kế để đạt được chuyển động không bị giới hạn dọc theo một ray định hình hoặc đường dẫn hướng định hình.

[TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008), định nghĩa 03.01.02]

3.5

Bàn trượt con lăn (roller carriage)

Cụm ổ lăn chuyển động thẳng gồm có một thân bàn trượt con lăn và một số vòng khép kín các con lăn chuyển động quy hồi kín được thiết kế để đạt được chuyển động không bị giới hạn dọc theo một ray định hình hoặc đường dẫn hướng định hình.

[TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008), định nghĩa 03.01.03]

3.6

Ray định hình (profiled rail)

Đường dẫn hướng định hình (profiled guideway)

Ray hoặc đường dẫn hướng có mặt cắt ngang định hình gồm có một hoặc nhiều đường lăn dọc để di chuyển bàn trượt bi, bàn trượt con lăn, bàn trượt bánh lăn, nửa bàn trượt bi hoặc nửa bàn trượt con lăn.

CHÚ THÍCH Định nghĩa đã được sửa đổi cho phù hợp từ TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008), định nghĩa 04.01.15.

3.7

Chiều rộng danh nghĩa của bàn trượt, A (nominal carriage width)

Khoảng cách giữa hai mặt bên của một bàn trượt

3.8

Mặt chuẩn của bàn trượt, (reference face of a carriage)

Bề mặt của một bàn trượt được nhà sản xuất chỉ định là mặt chuẩn của bộ phận dẫn hướng và có thể là chuẩn cho các phép đo.

3.9

Mặt chuẩn của ray định hình, (reference face of a piofiled rail)

Bề mặt của một ray định hình được nhà sản xuất chỉ định là mặt chuẩn của bộ phận dẫn hướng và có thể là chuẩn cho các phép đo.

3.10

Khoảng cách danh nghĩa giữa mặt chuẩn của bàn trượt và mặt chuẩn của ray, A1 (nominal distance between the reference face of carriage and the reference face of the rail)

Khoảng cách giữa hai mặt chuẩn của bàn trượt và ray định hình (của bộ phận dẫn hướng trên ray định hình).

3.11

Sai lệch của khoảng cách giữa các mặt chuẩn của một vài bàn trượt trên một ray và ray định hình,A1 (deviation of the distance between the reference face of several carriages on one rail and piofiled rail)

Hiệu số kích thước giữa các mặt chuẩn của một vài bàn trượt trên một ray được đo tại cùng một điểm trên ray và tại điểm giữa các bề mặt của một vài bàn trượt.

3.12

Độ biến đổi khoảng cách giữa các mặt chuẩn của một vài bàn trượt trên một vài ray và ray định hình, VA1

Độ biến đổi kích thước giữa các mặt chuẩn của một vài bàn trượt trên một vài ray, được đo tại bất cứ điểm nào trên các ray và tại điểm giữa các mặt của một vài bàn trượt.

CHÚ THÍCH Độ biến đổi khoảng cách giữa các mặt chuẩn của bàn trượt trên một vài ray được tính toán theo công thức (1):

VA1 = A1max – A1min (1)

trong đó

A1max là khoảng cách lớn nhất giữa các mặt chuẩn của các bàn trượt và các ray định hình;

A1min là khoảng cách nhỏ nhất giữa các mặt chuẩn của các bàn trượt và các ray định hình.

3.13

Chiều dài danh nghĩa của bàn trượt, B (nominal carriage length)

Khoảng cách giữa hai mặt mút của bàn trượt được thiết kế giới hạn chiều dài của bàn trượt này.

3.14

Chiều cao danh nghĩa của bộ phận dẫn hướng trên ray định hình, H (nominal height of piofiled rail guide)

Khoảng cách giữa mặt đáy của ray định hình và mặt trên đỉnh của bàn trượt.

3.15

Sai lệch chiều cao của một vài bàn trượt trên một ray,H (deviation of the height of several carriages on one rail)

Hiệu số chiều cao giữa các mặt trên đỉnh của một vài bàn trượt trên một ray, được đo tại cùng một điểm trên ray và tại điểm giữa các mặt trên đỉnh của một vài bàn trượt.

3.16

Độ biến đổi chiều cao của một vài bàn trượt trên một vài ray, VH (variation of the height of several carriages on several rail)

Độ biến đổi chiều cao giữa các mặt trên đỉnh của một vài bàn trượt trên một vài ray, được đo tại cùng một điểm trên các ray và tại điểm giữa các mặt trên đỉnh của một vài bàn trượt.

CHÚ THÍCH Độ biến đổi chiều cao của một vài bàn trượt trên một vài ray được tính toán theo công thức (2):

VH = Hmax - Hmin (2)

Trong đó:

Hmax là chiều cao lớn nhất của bộ phận dẫn hướng trên ray định hình;

Hmin là chiều cao nhỏ nhất của bộ phận dẫn hướng trên ray định hình.

3.17

Chiều cao danh nghĩa giữa các mặt đáy của bộ phận dẫn hướng trên ray định hình, H1 (nominal height between the bottom faces of piofiled rail guide)

khoảng cách giữa mặt đáy của ray định hình và mặt đáy của bàn trượt được chỉ định để giới hạn khe hở giữa đáy bàn trượt và đáy của ray định hình.

3.18

Chiu rộng danh nghĩa của ray định hình, W (nominal profiled rail width)

Khoảng cách giữa hai mặt bên của ray định hình.

3.19

Độ song song của hành trình thẳng đứng, Pv (vertical running parallelism)

Độ song song của hành trình bàn trượt được đo tại điểm giữa mặt chuẩn của bàn trượt và mặt chuẩn của ray dọc theo chiều dài của ray.

3.20

Độ song song của hành trình mặt ngang, PN (vertical reunning parallelism)

Độ song song của hành trình bàn trượt được đo tại điểm giữa mặt chuẩn của bàn trượt và mặt chuẩn của ray dọc theo chiều dài của ray.

4  Ký hiệu

Tiêu chuẩn này áp dụng các ký hiệu được cho trong ISO 15241 và các ký hiệu sau:

Trừ khi có quy định khác, các ký hiệu (trừ các ký hiệu cho dung sai) đã chỉ ra trên các Hình 1 đến 3 và các giá trị cho trong các Bảng 1 đến 5 biểu thị các kích thước danh nghĩa.

A  chiều rộng danh nghĩa của bàn trượt

A1  khoảng cách danh nghĩa giữa mặt chuẩn của bàn trượt và mặt chuẩn của ray

B  chiều dài danh nghĩa của bàn trượt

G  ký hiệu của ren trong trên bàn trượt

H  chiều cao danh nghĩa của bộ phận dẫn hướng trên ray định hình

H1  chiều cao danh nghĩa giữa các mặt đáy của bàn trượt và ray định hình

H2  chiều cao của mặt chuẩn bàn trượt

h   độ sâu khỏa mặt trên lỗ lắp bulông của ray định hình

J  khoảng cách tâm giữa các lỗ lắp bulông của bàn trượt (theo chiều rộng)

J1  khoảng cách tâm giữa các lỗ lắp bulông của bàn trượt (theo chiều dài)

J2  khoảng cách tâm giữa các lỗ lắp bulông của ray định hình (theo chiều dài)

J3  khoảng cách từ mặt mút tới lỗ lắp bulông đầu tiên của ray định hình (theo chiều dài)

J4  khoảng cách tâm giữa các lỗ lắp bulông của ray định hình (theo chiều rộng)

lG  chiều dài của ren trong trên bàn trượt

N1  đường kính lỗ lắp bulông của bàn trượt

N2  đường kính chỗ lõm khỏa mặt trên lỗ lắp bulông của ray định hình

PH  độ song song của hành trình ngang

PV  độ song song của hành trình thẳng đứng

VA1  độ biến đổi khoảng cách giữa các mặt chuẩn của bàn trượt trên một vài ray

VH  độ biến đổi chiều cao của một vài bàn trượt trên một vài ray

W  chiều rộng danh nghĩa của ray định hình

A1  sai lệch của khoảng cách giữa các mặt chuẩn của các bàn trượt trên một ray

H  sai lệch chiều cao của một vài bàn trượt trên một ray

5  Kiểu thiết kế

Các kiểu thiết kế cho các bộ phận dẫn hướng trên ray định hình được cho trong Bảng 1.

Bảng 1 - Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình

Loạt

Thiết kế

Kiểu

4

Cỡ nhỏ

4M

5

Cỡ nhỏ, rộng

5W

6  Kích thước bao

6.1  Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình

6.1.1  Quy định chung

Các kích thước bao cho các bộ phận dẫn hướng trên ray định hình của các loạt 4 và 5 được cho trong các Bảng 2 và 3.

6.1.2  Loạt 4

Các kích thước bao cho các bộ phận dẫn hướng trên ray định hình của loạt 4 được cho trên Hình 1.

CHÚ DẪN

 Mặt đáy của ray

 Mặt chuẩn của ray

 Mặt đỉnh của bàn trượt

 Mặt chuẩn của bàn trượt

CHÚ THÍCH Các chuẩn A tới D áp dụng cho các loạt 4 và 5

Hình 1 - Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình - Loạt 4

Bảng 2 - Các kích thước của loạt 4

Kích thước tính bng milimet

Kích thước

W

H

A

A1

H1 min.

H2 min.

B max.

J

J1

G

J2

J3 min.

N1 min.

N2 min.

h min.

lG min.

5

5

6

12

3,5

1

2

20

8

-

M2

15

5

2,4

3,5

0,8

1,5

7

7

8

17

5

1,1

1,8

25

12

8

M2

15

5

2,4

4,2

2,3

2,4

9

9

10

20

5,5

1,7

2,5

32

15

10

M3

20

6

3,5

6

3,1

3

12

12

13

27

7,5

2,6

3

36

20

15

M3

25

6

3,5

6

4,5

3,5

15

15

16

32

8,5

3,2

4

44

25

20

M3

40

6

3,5

6

4,5

4

20

20

25

46

13

5

5,5

70

38

38

M4

60

6,5

6

9,5

8

6

6.1.3  Loạt 5

Các kích thước bao cho các bộ phận dẫn hướng trên ray định hình của loạt 5 được cho trên Hình 2.

a) Các cỡ kích thước 5W đến 12W

b) Cỡ kích thước 15W

Hình 2 - Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình - Loạt 5

Bảng 3 - Các kích thước của loạt 5

Kích thước tính bằng milimet

Kích thước

W

H

A

A1

H1 min.

H2 min.

B max.

J

J1

G

J2

J3 min.

J4

N1 min.

N2 min.

h min.

lG min.

5W

10

6,5

17

3,5

1,4

2

24,5

13

-

M2,5a

20

5

-

2,9

4,8

1,6

1,5a

-

6,5

M3a

2,3a

7W

14

9

25

5,5

1,7

1,8

32

19

10

M3

30

6

-

3,5

6

3,1

2,8

9W

18

12

30

6

2

2,5

40

21

12

M3

30

6

-

3,5

6

4,5

3

12W

24

14

40

8

2

3

46

28

15

M3

40

8

-

4,5

8

4,5

3,5

15W

42

16

60

9

3,2

4

57

45

20

M4

40

8

23

4,5

8

4,5

4

a Thiết kế (kết cấu) do nhà sản xuất quyết định. Vì thế, thường sử dụng hai cỡ kích thước khác nhau cho GlG

6.2  Ray định hình nhiều chi tiết

Đối với các bộ phận dẫn hướng trên ray định hình dùng cho hành trình dài có thể cần phải chế tạo ray định hình gồm hai hoặc nhiều chi tiết (phần) được đặt nối tiếp nhau trong quá trình lắp đặt.

Việc ghi nhãn (hoặc đánh dấu) cho các thành phần riêng biệt của ray định hình nhiều chi tiết và xác lập các quy trình lắp đặt tương ứng do nhà sản xuất quyết định.

7  Dung sai

Dung sai cho bộ phận dẫn hướng trên ray định hình được cho trong Bảng 4 và trên Hình 3.

Hình 3 - Hướng dẫn đo độ song song của hành trình

Bảng 4 - Dung sai cho PVPH trên chiều dài ray định hình một chi tiết

Các giá trị kích thước và dung sai tính bằng miiimet

Ký hiệu

Kích thước

W

Cấp dung sai

P5

P4

P3

Ha

Tất cả các cỡ

±0,04

±0,02

±0,01

VH

Tất cả các cỡ

0,03

0,015

0,007

A1a

Tất cả các cỡ

±0,04

±0,025

±0,015

VA1

Tất cả các cỡ

0,03

0,02

0,01

PV max

Xem các Hình 3 và 4

PH max

Xem các Hình 3 và 4

a Sai lệch của chiều cao thực, ∆H, và sai lệch của khoảng cách thực giữa các mặt bên chuẩn, ∆A1 là các hiệu số kích thước giữa một vài bàn trượt trên một ray định hình, được đo tại cùng một điểm trên ray định hình và tại điểm giữa của bề mặt trên đỉnh hoặc mặt bên chuẩn của các bàn trượt.

CHÚ DẪN

X  Chiều dài của ray định hình một chi tiết, tính bằng milimet

Y PVPH, tính bằng micromet

Hình 4 - Dung sai cho PVPH

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các dung sai chung của chiều dài cho các ray định hình

Các dung sai chiều dài của ray định hình được cho trong Bảng A.1

Bảng A.1 - Các dung sai chung của chiều dài cho các ray định hình

Các giá trị kích thước và dung sai tính bằng milimet

Kích thước

Cấp dung sai

Tất cả các cấp

-

6

±0,1

6

30

±0,2

30

120

±0,3

120

400

±0,5

400

1000

±0,8

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi