Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18:2006 Quy phạm trang bị điện - Quy định chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18:2006

Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18:2006 Quy phạm trang bị điện - Phần I: Quy định chung
Số hiệu:11TCN 18:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệpLĩnh vực:Công nghiệp
Ngày ban hành:11/07/2006Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18:2006

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ CÔNG NGHIỆP

QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

11TCN 18:2006

 

MỤC LỤC

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Chương I.1

PHẦN CHUNG

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Chỉ dẫn chung về trang bị điện

• Đấu công trình điện vào hệ thống điện

Chương I.2

LƯỚI ĐIỆN VÀ CUNG CẤP ĐIỆN

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Loại hộ tiêu thụ điện, độ tin cậy cung cấp điện

• Sơ đồ cung cấp điện

• Chất lượng điện áp và điều chỉnh điện áp

• Lưới điện thành phố điện áp đến 35kV

Chương I.3

CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN

• Phạm vi áp dụng

• Chọn dây dẫn theo mật độ dòng diện kinh tế

• Chọn dây dẫn theo tổn thất điện áp cho phép

• Chọn dây dẫn theo độ phát nóng cho phép

• Dòng điện lâu dài cho phép của cáp lực

• Dòng điện lâu dài cho phép đối với dây dẫn và thanh dẫn trần

• Chọn dây dẫn theo điều kiện vầng quang

• Chọn dây chống sét

Chương I.4

CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN THEO ĐIỀU KIỆN NGẮN MẠCH

 

• Phạm vi áp dụng

• Yêu cầu chung

• Xác định dòng điện ngắn mạch để chọn thiết bị và dây dẫn

• Chọn dây dẫn và cách điện, kiểm tra kết cấu chịu lực theo lực điện động của dòng điện ngắn mạch

• Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng khi ngắn mạch

• Chọn thiết bị điện theo khả năng đóng cắt

Chương I.5

ĐẾM ĐIỆN NĂNG

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Vị trí đặt công tơ

• Yêu cầu đối với công tơ

• Đếm điện năng qua máy biến điện đo lường

• Đặt và đấu dây vào công tơ

• Công tơ kiểm tra (kỹ thuật)

Chương I.6

ĐO ĐIỆN

• Phạm vi áp dụng

• Yêu cầu chung

• Đo dòng điện

• Đo điện áp và kiểm tra cách điện

• Đo công suất

• Đo tần số

• Đo lường khi hoà đồng bộ

• Đặt dụng cụ đo điện

Chương I.7

NỐI ĐẤT

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Những bộ phận phải nối đất

• Những bộ phận không phải nối đất

• Nối đất thiết bị điện điện áp trên 1Kv trung tính nối đất hiệu quả

• Nối đất thiết bị điện tại vùng đất có điện trở suất lớn

• Nối đất thiết bị điện điện áp trên 1kV trung tính cách ly

• Nối đất thiết bị điện điện áp đến 1kV trung tính nối đất trực tiếp

• Nối đất thiết bị điện điện áp đến 1kV trung tính cách ly

• Nối đất các thiết bị điện cầm tay

• Nối đất các thiết bị điện di động

• Trang bị nối đất

• Dây nối đất và dây trung tính bảo vệ

• Phụ lục I.3.1

• Phụ lục I.3.2

• Phụ lục I.7.1

• Phụ lục I.7.2

 

 

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

Chương I.1

PHN CHUNG

Phm vi áp dng và định nghĩa

I.1.1. Quy phạm trang bđiện (QTĐ) áp dng cho các công trình điện xây mới và cải tạo, điện áp đến 500kV, trừ các công trình đin chuyên dùng.

I.1.2. Trang bị điện là tập hp và kết nối các thiết bđiện dùng để sản xuất, biến đổi, truyn ti, phân phi và tiêu thđiện năng. Các trang bđiện trong quy phm này được chia thành 2 loi:

Loại có điện áp đến 1kV

Loại có điện áp trên 1kV

I.1.3. Trang bị đin ngoài tri bao gm các thiết bđiện đưc lắp đặt ở ngoài tri.

Trang bđiện ngoài tri kiểu h: bao gồm các thiết bđiện không đưc bo vđchng tiếp xúc trc tiếp và không đưc che chắn, ngăn ngừa tác đng ca môi trường.

Trang bị điện ngoài tri kiểu kín: bao gm các thiết bđiện vbọc đchống tiếp xúc trực tiếp và tác đng ca môi trường.

I.1.4. Trang bị điện trong nhà: bao gm các thiết bđin đưc lắp đặt trong nhà hoặc phòng kín.

Trang bị điện trong nhà kiểu h: bao gm các thiết bđiện không đưc bo vệ hoàn toàn để chng tiếp xúc trc tiếp.

Trang bị điện trong nhà kiểu kín: bao gm các thiết bđược bo vệ hoàn toàn để chng tiếp xúc trc tiếp.

I.1.5. Gian điện là gian nhà hoc phần ca gian nhà đưc ngăn riêng đđt thiết bđiện và/hoc tủ bảng điện.

I.1.6. Gian khô là gian có độ ẩm tương đi không vưt quá 75%. Khi không có những điều kin nêu trong các Điều I.1.9, 10, 11 thì gian đó gọi là gian bình thường.

I.1.7. Gian ẩm là gian có độ ẩm tương đi vưt quá 75%.

I.1.8. Gian rất ẩm là gian có độ ẩm tương đi xấp xỉ 100% (trần, tường, sàn nhà và đồ vật ở trong nhà đng nưc).

I.1.9. Gian nóng là gian có nhiệt đvưt quá +35oC trong thi gian liên tc hơn 24 gi.

I.1.10. Gian hoặc i bụi là gian hoặc i có nhiều bi.

Gian hoặc i bi đưc chia thành gian hoặc i có bi dn điện và gian hoc i có bi không dẫn điện.

I.1.11. Nơi có môi trường hoạt tính hóa hc là i thường xuyên hoặc trong thi gian dài có chứa i, khí, chất láng thể tạo ra các chất, nấm mc dẫn đến phá hng phần cách điện và/hoặc phn dn đin ca thiết bđiện.

I.1.12. Căn cứ vào mc độ nguy hiểm do dòng điện gây ra đi vi ngưi, các gian hoặc i đt thiết bđiện đưc chia thành:

1. Gian hoc i nguy hiểm là gian hoặc i có mt trong những yếu tố sau:

a. Ẩm hoặc bi dẫn điện (xem Điều I.1.7 và Điều I.1.10).

b. Nền, sàn nhà dn điện (bằng kim loại, đất, bê tông, ct thép, gạch v.v.).

c. Nhiệt độ cao (xem Điều I.1.9).

d. Có khnăng đngười tiếp xúc đng thi mt bên là kết cấu kim loại ca nhà ca hoặc thiết bcông nghệ, máy móc v.v. đã ni đt, và mt bên là vỏ kim loại ca thiết bđiện.

e. Có cường đđiện trường ln hơn mc cho phép.

2. Gian hoc i rất nguy hiểm là gian hoặc nơi có mt trong nhng yếu tố sau:

a. Rất ẩm (xem Điều I.1.8).

b. Môi trường hoạt tính hóa hc (xem Điều I.1.11). c. Đng thi có hai yếu tố ca gian nguy hiểm.

3. Gian hoc i ít nguy hiểm là gian hoặc nơi không thuc hai loại trên.

I.1.13. Mc ồn: Khi xây mi hoc cải tạo các công trình đin cn áp dụng các bin pháp giảm tiếng n, đm bo không vưt quá mc cho phép theo bng I.1.1 và bng I.1.2.

Các biện pháp giảm tiếng n gm:

Biện pháp kthuật: thiết kế công nghiệp, cách ly, cô lập ngun n, sử dng quy trình công nghệ có mc n thấp, các thiết bđiện có công suất âm thấp.

Biện pháp âm học trong xây dựng: dùng vật liệu cách âm hoặc tiêu âm.

ng dng điều khiển từ xa, tự động hóa.

I.1.14. Bc xmặt tri: Trang thiết bđiện đt trong nhà có thbỏ qua ảnh hưng của bức xmặt tri. Tuy nhiên trong mt số trường hp đặc biệt, thiết bị ở vị trí có cường đ bc xạ chiếu vào thì cần chú ý đến nhiệt đbmặt tăng cao.

Thiết bđiện đặt ngoài tri cần có những biện pháp đặc biệt đđảm bảo nhiệt độ làm việc ca thiết bị không vượt quá nhiệt đcho phép.

I.1.15. Rò khí SF6

Trong gian điện có các thiết bị cha khí SF6 bố trí phía trên hoặc ở mặt đất, yêu cầu mt nửa diện tích các lỗ thông hơi phải nằm gần mặt đất. Nếu không đạt yêu cầu trên cần phải có thông gió cưỡng bức.

Trong gian điện có các thiết bị chứa khí SF6 đặt dưi mặt đất thì cn phải thông gió cưỡng bức nếu lưng khí thoát ra ảnh hưng ti sc khovà an toàn ca con ngưi. Các phòng, ng dẫn, hầm v.v. ở dưi và thông vi gian có thiết bị sử dng khí SF6 cũng cần phải thông gió.

Bảng I.1.1: Mức n ti đa cho phép ở khu vực công cng và dân cư (đơn vị dB):

Khu vực

Thời gian

Từ 6h đến

18h

Trên 18h đến

22h

Trên 22h đến

6h

Khu vc cần đặc biệt yên tĩnh như: Bệnh viện, trường học, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, nhà th, đền chùa

50

45

40

Khu dân cư, khách sạn, nhà ngh, cơ

quan hành chính

60

55

50

Khu dân cư xen kẽ trong khu vực thương mại, dịch vụ sản xuất

75

70

50

I.1.16. dầu cách đin

Máy biến áp hoặc kháng đin có dầu phải có bể cha du riêng hoặc kết hp bể chứa du riêng vi hố thu gom du chung.

Vi các thiết bđiện trong nhà có thể dùng sàn nhà không thấm gờ đđộ cao sử dng như mt hố gom dầu nếu có số máy biến áp không lớn hơn 3 và lượng dầu chứa trong mi máy ít hơn 1.000 lít.

Vi các thiết bđiện đặt ngoài tri có thể không cần hố thu du nếu máy biến áp chứa du ít hơn 1.000 lít. Điều này không áp dng cho những vùng thu gom nưc và/hoặc những vùng có nguồn nưc đưc bảo vệ.

Đi vi các trạm phân phi đt ngoài tri máy biến áp treo trên cột không cần btrí bcha du.

I.1.17. Thiết bđiện kiểu ngâm dầu là thiết bị có bphận ngâm trong dầu để tránh tiếp xúc với môi trường xung quanh, tăng cường cách điện, m mát và/hoc dp hquang.

Bảng I.1.2: Mức áp sut âm tại mt svị trí làm việc

Vị trí làm việc

Mc áp suất âm tương đương, không quá,

[dBA]

Mức âm ở các cta di trung tn [Hz], không quá [dB]

63

125

250

500

1000

2000

4000

8000

Tại vị trí làm việc, sản xuất

85

99

92

86

83

80

78

76

74

Phòng điều khiển txa, các          phòng thí nghiệm, thc nghim nguồn n

80

94

87

82

78

75

73

71

70

Phòng điu khiển từ xa, các phòng thí nghiệm,                    thực nghiệm                   không      ngunn

70

87

79

72

68

65

63

61

59

Các phòng chc năng

(kế toán, kế hoch, thống v.v.)

65

83

74

68

63

60

57

55

54

Các      phòng     nghiên cu, thiết kế, máy tính và xử lý số liệu

55

75

66

59

54

50

47

45

43

I.1.18. Thiết bđiện kiểu chng cháy nổ là máy điện hoặc khí cụ điện đưc phép dùng ở những nơi có môi trường dễ cháy nổ ở mi cấp.

I.1.19. Vật liệu kỹ thuật điện là những vật liệu có các tính chất xác định đi vi trường điện từ để sử dụng trong kỹ thuật điện.

I.1.20. Theo tính chất lý hc, vật liệu kthuật điện đưc chia thành:

1. Vật liệu chịu la là vật liệu không cháy hoặc không hóa thành than, còn khi bđt thì không tự tiếp tc cháy hoặc không cháy âm ỉ.

2. Vật liệu chịu hồ quang là vật liệu không thay đi tính chất dưi tác đng ca hồ quang trong điều kiện làm việc bình thường.

3. Vật liệu chịu ẩm là vật liệu không thay đổi tính chất dưi tác đng ca ẩm.

4. Vật liệu chịu nhiệt là vật liệu không thay đổi tính chất dưi tác đng ca nhiệt độ cao hoặc thấp.

5. Vật liệu chu hóa cht là vật liu không thay đi tính cht dưi tác đng ca hóa chất.

I.1.21. Theo bậc chu la, vật liu và kết cu xây dựng đưc chia thành 3 nhóm nêu trong bng I.1.3.

I.1.22. Điện áp danh đnh ca hệ thng đin (Nominal voltage of a system)

Mt giá trđiện áp thích hợp đưc dùng đđịnh hoc nhn dng mt hthng điện.

I.1.23. Giá trị đnh mức (Rated value)

Giá trị ca mt đại lưng, thường do nhà chế tạo n định cho điều kiện vận hành quy đnh đi với mt phn t, mt thiết bị hoặc dng c.

I.1.24. Điện áp vận hành hệ thng điện (Operating voltage in a system)

Trị số đin áp trong điều kin bình thường, ở mt thi điểm và tại mt điểm đó cho ca hthng điện.

I.1.25. Điện áp cao nhất (hoặc thấp nhất) ca hệ thống (Highest (lowest) voltage of a system)

Trị số đin áp vận hành cao nhất (hoặc thấp nhất) trong các điều kiện vận hành bình thường ở bất kthi điểm nào và tại bất kđiểm nào trong hệ thng.

I.1.26. Điện áp cao nhất đối vi thiết bị (Highest voltage for equipment)

Trscao nht ca điện áp pha - pha, theo đó cách đin và các đc tính liên quan khác ca thiết bđưc thiết kế bo đm đin áp y và những tiêu chun tương ứng.

Bảng I.1.3: Phân loại kết cấu xây dựng theo bậc chịu lửa

Chia nhóm theo mức độ cháy

Mức độ cháy của vật liệu

Mức độ cháy của cu kiện

Nhóm không cháy

Dưi tác đng ca ngn la hay nhiệt độ cao mà vật liệu không bốc cháy, không cháy âm ỉ, không bị cácbon hóa.

Cấu kiện m bằng các vt liệu không cháy và có mc độ cháy như ca vật liệu không cháy.

Nhóm khó cháy

Dưi tác đng ca ngn la hay nhiệt độ cao thì khó bc cháy, khó cháy âm ỉ hoặc khó bị cácbon hóa; chỉ tiếp tc cháy hay cháy âm ỉ khi tiếp xúc vi ngun la. Sau khi cách ly vi ngun la thì ngừng cháy.

Cấu kin làm bằng vật liệu khó cháy hoặc vật liệu dễ cháy nhưng phải có lớp bảo vbằng vật liệu không cháy và có mc độ cháy như ca vật liệu khó cháy.

Nhóm dễ cháy

Dưi tác đng ca ngn la hay nhiệt độ cao thì bc cháy, cháy âmhoặc bị cácbon hóa và tiếp tc cháy âm ỉ hoặc bị cácbon hóa sau khi đó cách ly với ngun cháy.

Cấu kiện làm bằng vật liệu dễ cháy và không có lp bảo vbằng vật liệu không cháy và có mc độ cháy như ca vật liệu dễ cháy.

I.1.27. Cấp điện áp (Voltage level)

Mt trong các trị số điện áp danh đnh được sử dụng trong mt hệ thng nào đó.

Ví dụ cấp điện áp 110kV, 220kV hoặc 500kV ...

I.1.28. Độ lệch điện áp (Voltage deviation)

Độ lệch đin áp thhiện bằng phn trăm, giữa điện áp tại mt thi điểm đó cho tại mt đim ca hthng và điện áp đi chiếu như: điện áp danh định, trị số trung bình ca điện áp vận hành, điện áp cung cấp theo hp đồng.

I.1.29. Độ st điện áp đường dây (Line voltage drop)

Độ chênh lệch điện áp tại mt thi điểm đó cho gia các điện áp đo đưc tại hai điểm xác định trên đường dây.

I.1.30. Dao đng điện áp (Voltage fluctuation)

Hàng loạt các thay đi điện áp hoặc sbiến thiên có chu kca hình bao đin áp.

I.1.31. Quá điện áp (trong hệ thng) (Overvoltage (in a system)

Giá trị điện áp gia pha vi đất hoặc gia các pha, có trị số đnh vưt quá đỉnh ơng ng của điện áp cao nhất ca thiết bị.

I.1.32. Quá điện áp tm thời (Temporary overvoltage)

Mt giá trị quá điện áp dao động (ở tần số ca lưi) tại mt vị trí xác đnh không giảm được hoặc tắt dần trong mt thi gian tương đi lâu.

I.1.33. Quá điện áp quá độ (Transient overvoltage)

Quá điện áp din ra trong thi gian rất ngn (khoảng mt vài phn nghìn giây hoặc ít hơn), có dao đng hoặc không dao đng, thường tắt nhanh.

I.1.34. Dâng điện áp (Voltage surge)

Mt súng điện áp quá độ lan truyền dọc đường dây hoc mt mch điện, được đặc trưng bi sự tăng điện áp rất nhanh, sau đó giảm chm.

I.1.35. Phục hồi đin áp (Voltage recovery)

Sự phc hi điện áp ti mt trị số gần vi trị số trưc đó ca nó sau khi điện áp bị suy giảm, bị sp đhoặc bmất.

I.1.36. Sự không cân bằng đin áp (Voltage unbalance)

Hiện tượng khác nhau gia điện áp trên các pha, tại mt điểm trong hệ thống nhiu pha, gây ra do sự khác nhau gia các dòng điện tải hoặc sự không đi xứng hình học trên đường dây.

I.1.37. Quá điện áp thao tác (Switching overvoltage)

Điện áp quá độ có dng tương tvới dng ca xung điện áp đóng cắt tiêu chun, được đánh giá cho các mc đích phi hp cách điện.

I.1.38. Quá điện áp sét (Lightning overvoltage)

Quá điện áp quá đ hình dạng tương tvới hình dạng ca xung sét tiêu chun, được đánh giá cho mc đích phi hp cách đin.

I.1.39. Quá điện áp cộng hưởng (Resonant overvoltage)

Quá điện áp phát sinh do dao đng cng hưởng duy trì trong hệ thng điện.

I.1.40. Hệ số không cân bng (Unbalance factor)

Trong hệ thng điện ba pha, mc độ không cân bằng đưc biểu thbằng tỷ số phn trăm gia trị shiệu dụng ca thành phần thứ tự nghịch (hay thtự không) với thành phần thứ tự thun ca đin áp hoặc dòng điện.

I.1.41. Cấp cách điện (Insulation level)

mt đc tính được xác đnh bằng mt hoặc vài trị số chỉ rõ điện áp chịu đựng cách điện đối với mt chi tiết cụ thể ca thiết bị.

I.1.42. Cách điện ngoài (External insulation)

Khoảng cách trong khí quyn và trên bề mặt tiếp xúc với không khí ca cách điện rắn ca thiết bị mà chúng chu tác đng ca ứng suất điện môi, những tác đng ca khí quyn và các tác đng bên ngoài khác, như: ô nhiễm, độ ẩm v.v.

I.1.43. Cách điện trong (Internal insulation)

Các phần cách điện dạng rắn, láng hoặc khí bên trong thiết bđưc bo vệ chng tác động ca khí quyển và các tác động bên ngoài khác.

I.1.44. Cách điện tự phc hồi (Self-restoring insulation)

Cách điện đưc khôi phc lại hoàn toàn những đc tính cách điện sau khi bphóng điện.

I.1.45. Cách điện không tự phc hi (Non-self-restoring insulation)

Cách điện bmất nhng đặc tính cách điện hoặc không khôi phc lại hoàn toàn nhng đặc tính cách điện sau khi bị phóng điện.

I.1.46. Cách điện chính (Main insulation)

Cách điện ca bphn mang đin có tác dng bảo vệ chính là chng đin giật.

Cách điện chính không nhất thiết bao gm phn cách điện sdng riêng cho các mục đích chc năng.

I.1.47. Cách điện phụ (Auxiliary insulation)

Cách điện độc lập đưc đặt thêm vào cách điện chính đ bảo vệ chng đin giật trong trường hp cách điện chính bị hng.

I.1.48. Cách điện kép (Double insulation)

Cách đin bao gm đồng thời cả cách điện chính và cách điện ph.

I.1.49. Phi hp cách điện (Insulation co-ordination)

Sự la chọn mc cách điện ca thiết bị và các đặc tính ca thiết bbảo vệ có tính đến đin áp có thể xuất hin trên hệ thống.

I.1.50. Truyền tải điện (Transmission of electricity)

Việc truyền tải mt lượng điện năng từ ngun điện ti khu vc tiêu thụ điện.

I.1.51. Phân phi điện (Distribution of electricity)

Việc phân phi mt lượng điện năng ti khách hàng trong khu vc tiêu thđiện.

I.1.52. Liên kết hệ thng điện (Interconnection of power systems)

Liên kết các hệ thống truyn tải điện bng các đường dây hoặc máy biến áp, để trao đổi điện năng gia các hệ thng.

I.1.53. Điểm đấu ni (Connection point)

điểm nối ca đơn vị phát đin hoặc lưi điện ca ngưi sdng hoặc lưi điện truyền tải vào hệ thng đin Quc gia.

I.1.54. đhệ thng điện (System diagram)

Thhiện bằng hình hc vbtrí ca mt hệ thống điện, trong đó chứa thông tin cần thiết cho các yêu cầu cụ thể.

I.1.55. đvận hành hệ thống điện (System operational diagram)

Mt sơ đhệ thng điện biểu thmt phương thc vận hành nhất định.

I.1.56. Quy hoch hệ thng đin (Power system planning)

Là toàn bcác nghiên cu và cơng trình liên quan đến sphát triển ca hthống điện, bo đm các tính năng kinh tế - kthuật, đm bo yêu cầu tăng trưng phtải điện.

I.1.57. Độ n định ca hệ thng điện (Power system stability)

Khnăng lập lại trạng thái xác lập ca mt hệ thng điện, đặc trưng bởi sự vn hành đng bộ ca các máy phát sau mt nhiễu loạn, ví dụ do biến thiên công suất hoặc tng tr.

I.1.58. Độ n định ca tải (Load stability)

Khnăng lập lại chế độ xác lập sau mt nhiễu loạn ca tải.

I.1.59. Ổn định tĩnh ca hệ thống điện (Steady state stability of a power system)

Sự n đnh ca hệ thng điện sau các nhiễu loạn có biên độ tương đối nhtc đbiến thiên chậm.

I.1.60. n định quá độ (n đnh đng) ca hệ thống điện (Transient stability of a power system)

Sự n đnh ca hệ thống, trong đó các nhiễu loạn thể có biên độ và/hoặc tc đbiến thiên tương đi nhanh.

I.1.61. n định có điều kiện ca hệ thng điện (Conditional stability of a power system)

Ổn đnh ca hệ thống điện đạt đưc không cần sự trợ giúp ca các phương tiện điều khiển tđng.

I.1.62. Vận hành đồng bhệ thng điện (Synchronous operation of a system)

Tình trạng ca hệ thống điện trong đó tất cả các máy điện đều vận hành đng bộ.

I.1.63. Trung tâm điều đhệ thng điện Quc gia (National load dispatch center)

đơn vị chỉ huy, điều hành hoạt động ca hệ thng điện Quc gia bao gồm: lập kế hoch phát điện, phương thc vận hành và thc hiện điều độ các tổ máy phát điện đấu ni với hệ thng điện Quc gia, điều khiển hoạt động ca lưi điện truyền tải, điều đ mua bán điện với hệ thng điện bên ngoài.

I.1.64. Hệ thng SCADA (Supervisory control and data acquisition system)

hệ thống giám sát, điều khiển và thu thp các dữ liệu vn hành ca hệ thống điện đphc vụ cho việc xử lý tại các trung tâm điều khin.

I.1.65. Tiêu chun vn hành (Operation regulation)

Là những quy định về các chỉ tiêu kinh tế, tiêu chuẩn kỹ thuật, tính đng bvà độ an toàn, tin cậy ca hệ thng điện do cơ quan Nhà nưc thm quyn ban hành đphc vụ cho mc đích lập kế hoch, lập phương thc và vận hành hệ thng điện Quc gia.

I.1.66. Qun lý nhu cầu hệ thống (System demand control)

Sự điều hành nhu cầu điện ca phía tiêu thụ trong hệ thng điện.

I.1.67. Dự báo qun lý hệ thng điện (Management forecast of a system)

Sự chun bị và kiểm tra các chương trình phát điện, tức là phn dự phòng và phn vận hành, bao gm việc phân tích sơ đồ lưi đin đđảm bảo cung cấp điện kinh tế nhất cho nhng phụ tải dkiến với mc an toàn cn thiết trong khong thi gian đã cho, ca hệ thng đã cho, xét đến tất cả các hạn chế hiện hữu và tình hung có thxy ra.

I.1.68. Tăng cường hthng điện (Reinforcement of a system)

Bổ sung hoặc thay thế mt số thiết bị trong hệ thống điện (như máy biến áp, đường dây, máy phát v.v.) sao cho khả năng đápng đưc sự tăng trưởng phụ tải hoc đảm bảo chất lưng cung cấp điện.

I.1.69. Khoảng cách làm việc ti thiểu (Minimum working distance)

Khoảng cách an toàn ti thiểu, trong không khí, đưc duy trì gia các bộ phn mang điện thường xuyên vi mt nhân viên bất kđang làm vic trong trm hoặc đang xử lý trc tiếp bng dng cdn điện.

I.1.70. Khoảng trng cách điện ti thiểu (Minimum insulation clearance)

Khoảng cách an toàn nhnhất phải tuân theo gia các bộ phận mang đin hoc gia phn mang điện với đất.

I.1.71. Khởi đng lạnh tổ máy nhiệt điện (Cold start-up thermal generating set)

Quá trình mà tmáy phát đưc tăng tc đ, hoà vào hệ thng đmang tải sau mt thi gian dài không vn hành.

I.1.72. Khởi đng nóng tổ máy nhiệt điện (Hot start-up thermal generating set)

Quá trình mt máy phát đưc tăng tc đ, hoà vào hệ thng và mang tải sau thời gian ngắn không vận hành mà chưa thay đổi quá nhiều tình trng nhiệt ca tuabin.

I.1.73. Khnăng quá tải (Overload capacity)

Tải cao nhất mà có thể đưc duy trì trong mt thi gian ngắn.

I.1.74. Sa thải phụ tải (Load shedding)

Quá trình loại bmt sphụ tải đưc la chon trưc đgiải quyết tình trạng bất thường nhằm duy trì tính toàn vẹn ca hthng điện còn lại.

I.1.75. Công suất sẵn sàng ca mt tổ máy (hoặc mt nhà máy điện) (Available capacity of a unit (of a power station)

Công suất ti đa ở đó mt tổ máy (hoặc mt nhà máy điện) có thể vận hành liên tc trong những điều kiện thc tế.

I.1.76. Công suất dự phòng ca mt hệ thng điện (Reserve power of a system)

Đchênh lệch gia công sut tng sẵn sàng và nhu cu công sut ca hthng điện.

I.1.77. Dự phòng nóng (Hot stand-by)

Công suất tng khdụng ca các máy phát đang chy không tải hoặc non tải để phát đin nhanh vào hệ thống.

I.1.78. Dự phòng ngui (Cold reserve)

Công suất tng sn sàng ca các máy phát dự phòng mà việc khi đng thể kéo dài vài gi.

I.1.79. Dự phòng scố (Outage reserve)

Là công suất dự phòng có thể huy đng vào vận hành trong mt khong thời gian không quá 24 gi.

I.1.80. Dự báo phụ tải (Load forecast)

Sự ưc tính phụ tải ca mt lưi điện tại mt thời điểm tương lai nht định.

I.1.81. Dự báo cấu trúc phát điện (Generation mix forecast)

Dự báo thành phần ca hệ thng phát đin tại mt thi điểm tương lai đã cho.

I.1.82. Chế độ xác lập ca hệ thng điện (Steady state of a power system)

Nhng điều kiện vận hành ca mt lưi điện trong đó các thông số trạng thái ca hệ thng đưc coi là n đnh.

I.1.83. Chế độ quá độ ca hệ thng điện (Transient state of a power system)

Chế đvận hành ca lưi điện trong đó ít nhất mt thông số trạng thái đang thay đi, thông thường là trong thi gian ngn.

I.1.84. Trng thái cân bằng ca lưi đin nhiều pha (Balanced state of a polyphase network)

Trạng thái trong đó điện áp và dòng điện trong các dây dẫn pha tạo thành các hệ thng nhiều pha cân bằng.

I.1.85. Trạng thái không cân bng ca mt lưi đin nhiều pha (Unbalanced state of a polyphase network)

Trạng thái mà trong đó điện áp và/hoặc dòng điện trong các dây dẫn pha không tạo thành các hệ thng nhiều pha cân bằng.

I.1.86. Độ tin cậy cung cấp điện (Service reliability)

Khnăng ca mt hthng đin đáp ng đưc chc năng cung cấp đin trong nhng điều kiện n định, theo thi gian quy định.

I.1.87. Độ an toàn cung cấp đin (Service security)

Khnăng hoàn thành chức năng cung cấp điện ca hệ thng điện tại mt thi điểm đã cho trong vận hành khi xuất hiện sự c.

I.1.88. Phân phi kinh tế phụ tải (Economic loading schedule)

Việc khai thác các thành phn sẵn ca i điện sao cho đt hiu qukinh tế nht.

I.1.89. Sự cân bng ca lưi phân phi (Balancing of a distribution network)

Sự phân bố ngun cp cho các hộ tiêu thụ ở các pha khác nhau ca lưi phân phi sao cho mc cân bằng dòng điện là cao nhất.

I.1.90. Sự phc hi tải (Load recovery)

Sau khi phc hồi điện áp, việc tăng công suất ca hộ tiêu thhoặc hthng, ở mc nhanh hoặc chậm phụ thuc vào các đặc tính ca tải.

Chỉ dn chung về trang bđin

I.1.91. Trong quy phm này, mt số từ đưc dùng vi nghĩa như sau:

Phải: bắt buộc thc hiện.

Cần: cần thiết, cần có nhưng không bắt buộc.

Nên: không bắt buc nhưng thực hiện thì tt hơn.

Thường hoặc thông thường: có tính phbiến, được s dng rng rãi.

Cho phép hoặc đưc phép: đưc thc hiện, như vy là thođáng và cn thiết.

Không nhhơn hoặc ít nhất là: là nhỏ nhất.

Không lớn hơn hoặc nhiều nhất là: là ln nht.

Từ ... đến ...: kể cả trị sđu và trị số cuối.

Khoảng cách: từ điểm nđến điểm kia.

Khoảng trng: từ mép nọ đến mép kia trong không khí.

I.1.92. Kết cấu, công dng, phương pháp lắp đặt, cấp cách điện ca vật liệu và thiết bđiện phải phù hp vi điện áp danh định ca lưi điện hoặc thiết bđiện, với điều kin môi trường và vi những yêu cầu nêu trong quy phạm này.

I.1.93. Thiết bđiện dùng trong công trình điện phải có đặc tính kỹ thuật phù hợp với điều kin làm việc ca công trình.

I.1.94. Thiết bđóng cắt điện trong không khí dùng ở vùng cao trên 1.000m so với mc nưc biển phải đưc kiểm tra theo điu kin đóng cắt điện ở áp suất khí quyn tương ứng.

I.1.95. Thiết bđin và kết cấu liên quan phải đưc bảo vệ chống gỉ và ăn mòn bằng lp mạ, sơn v.v. đchịu đưc tác đng ca môi trường.

Màu sắc n phải phù hp với u sắc chung ca gian nhà, kết cấu xây dựng và thiết bị công nghệ, nếu ở ngoài tri nên dùng màu sơn phn xtt.

I.1.96. Vic la chọn thiết bị, khí cụ điện và kết cấu liên quan, ngoài các tiêu chun về chức năng còn phải đm bảo các tiêu chun vđộ ẩm, sương muối, tc độ gió, nhiệt độ môi trường xung quanh, mc đng đất v.v.

I.1.97. Phn xây dựng ca công trình (kết cu nhà và các bphn trong nhà, thông gió, cp thoát nưc v.v.) phải tuân theo các tiêu chun, quy phạm xây dựng ca Nhà c.

I.1.98. Khi xây dựng công trình điện không có ngưi trc thì không cần làm phòng điều khin, phòng phcho người m vic, cũng như xưởng sa chữa.

I.1.99. Vic thiết kế và chn các phương án cho công trình điện phải dựa trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kthuật, áp dụng các sơ đđơn giản và tin cy, trình đvà kinh nghim khai thác, ứng dng kthut mi, la chọn ti ưu nguyên vt liệu.

I.1.100. Trong công trình điện, cần biện pháp đdphân biệt các phn ttrong cùng bphn như sơ đồ, lược đbtrí thiết b, kchữ, đánh shiệu, sơn u khác nhau v.v.

I.1.101. Màu sơn thanh dẫn cùng tên ở mi công trình đin phải ging nhau. Thanh dn phải n màu như sau:

1. Đi vi lưới điện xoay chiều ba pha: pha A màu vàng, pha B màu xanh lá cây, pha C màu đỏ, thanh trung tính màu trắng cho lưi trung tính cách ly, thanh trung tính màu đen cho lưi trung tính ni đất trc tiếp.

2. Đi vi điện mt pha: dây dn nối với điểm đầu cuộn dây ca ngun điện màu vàng, dây ni với điểm cui cun dây ca ngun màu đỏ. Nếu thanh dẫn ca lưi điện mt pha rẽ nhánh từ thanh dn ca hệ thng ba pha thì phải sơn theo màu các pha trong lưi ba pha.

3. Đi vi lưi điện một chiều: thanh dương (+) màu đỏ, thanh âm (-) màu xanh, thanh trung tính màu trắng.

I.1.102. Phải bố trí và sơn thanh dẫn theo các chdẫn dưi đây:

1. Đi với thiết bị phân phi trong nhà, điện xoay chiều ba pha:

a. Khi thanh cái btrí thẳng đứng: thanh trên (A) màu vàng; thanh gia (B) màu xanh lá cây; thanh dưới (C) u đỏ. Khi các thanh btrí nm ngang, nm nghiêng hoặc theo hình tam giác: thanh xa người nht (A) u vàng; thanh gia (B)u xanh lá cây; thanh gn người nht (C) u đỏ. Trường hợp người thtiếp cận được thai phía thì thanh phía gn hàng o hoc tường o (A) u vàng, thanh xa hàng o hoc tường o (C) u đỏ.

b. Các thanh rẽ nhánh từ thanh cái: nếu nhìn từ hành lang vn hành, thanh trái (A) màu vàng, thanh gia (B) màu xanh lá cây và thanh phải (C) màu đ.

2. Đi với thiết bị phân phi ngoài tri, điện xoay chiều ba pha:

a. Thanh cái và thanh đường vòng: thanh gn máy biến áp điện lực nhất (A) màu vàng, thanh gia (B) màu xanh lá cây, thanh xa nhất (C) màu đỏ.

b. Các thanh rẽ nhánh từ hệ thng thanh cái: nếu nhìn từ thiết bị phân phối ngoài tri vào các đầu ra ca máy biến áp điện lc, thanh trái (A) màu vàng, thanh gia (B) màu xanh lá cây, thanh phải (C) màu đỏ.

c. Đường dây vào trm: nếu nhìn tđường dây o trm, tại vtrí đu ni, thanh trái (A) u vàng, thanh gia (B) màu xanh cây, thanh phi (C) u đ.

d. Thiết bị phân phi ngoài tri dùng dây dẫn mềm làm thanh cái thì sơn màu pha ở chân sứ ca thiết bị hoặc chấm sơn ở xà mắc thanh cái.

3. Đi với điện mt chiều:

a. Khi thanh cái bố trí thẳng đứng: thanh trên (thanh trung tính) màu trng; thanh gia (-) màu xanh; thanh i (+) màu đỏ.

b. Khi thanh cái bố trí nằm ngang: nếu nhìn từ hành lang vận hành, thanh trung tính xa nhất màu trắng, thanh gia (-) màu xanh, thanh gần nhất (+) màu đỏ.

c. Các thanh rẽ nhánh từ thanh cái: nếu nhìn tphía hành lang vận hành, thanh trái (thanh trung tính) màu trắng, thanh gia (-) u xanh, thanh phi (+) u đ.

d. Trường hp cá biệt, nếu thc hiện như trên mà gp khó khăn về lắp đt hoặc phải xây thêm trụ đgắn các thanh cái ca trạm biến áp để làm nhim vđảo pha thì cho phép thay đi thứ tự u ca các thanh.

I.1.103. Để công trình điện không gây ảnh hưng nhiễu và nguy hiểm cho công trình thông tin liên lạc, phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan. Phải có biện pháp chng nhiễu dòng điện công nghiệp cho các hệ thống thông tin và viễn thông.

I.1.104. Trong công trình điện phải có các biện pháp đm bảo an toàn sau:

Dùng loi cách điện thích hp. Trường hp biệt phi dùng cách điện tăng cường.

Bố trí cự ly thích hp đến phn dẫn điện hoặc bọc kín phần dẫn điện.

Làm rào chắn.

Dùng khóa liên đng cho khí cđin và cho o chắn đngăn nga thao tác nhm.

Cắt tự đng tin cậy và nhanh chúng cách ly những phần thiết bđiện bị chạm chập và những khu vực lưi điện bhư hng.

Ni đt vthiết bđin và mi phn tca công trình đin thbchm điện.

San bằng thế điện, dùng máy biến áp cách ly hoặc dùng điện áp 42V trxuống.

Dùng hệ thng báo tín hiệu, biển báo và bng cấm.

Dùng trang bị phòng h.

I.1.105. Đi với lưi điện đến 1kV, ở những i do điu kiện an toàn không thể đấu trc tiếp các thiết bị tiêu thđiện vào lưi thì phải dùng máy biến áp cách ly hoặc dùng máy biến áp giảm áp có đin áp thứ cấp 42V trxung. Khi dùng các loại máy biến áp trên, phải tuân theo các chdẫn dưi đây:

1. Máy biến áp cách ly phải có kết cấu an toàn và chịu đưc điện áp thử nghiệm cao hơn bình thường.

2. Mi máy biến áp cách ly chỉ đưc cấp đin cho mt thiết bị và đưc bo vbằng cu chảy hoặc áptômát có dòng điện chỉnh định không quá 15A ở phía sơ cấp. Điện áp sơ cấp ca máy biến áp cách ly không đưc quá 380V.

3. Cấm ni đất cun dây thứ cp ca máy biến áp cách ly và thiết bị tiêu thđiện ca nó. Vỏ ca máy biến áp này phải đưc nối đất.

4. Máy biến áp giảm áp có điện áp thứ cấp 42V trở xung có thể dùng làm máy biến áp cách ly nếu chúng thoả mãn các điểm nêu trên.

Máy biến áp giảm áp không phải là máy biến áp cách ly thì phải ni đất các bphn sau: vmáy, mt trong những đu ra hoặc đim gia cun dây thứ cấp.

I.1.106. Trong nhà , nhà công cng, ca hàng v.v. vhoặc tấm che phn mang điện không được có l. Trong gian sản xuất và gian điện đưc phép dùng vhoc tấm che có lỗ hoặc kiểu lưi.

I.1.107. Rào ngăn và tấm che phải có kết cấu sao cho chỉ tháo hoặc mbng cờ lê hoặc dng cụ riêng.

I.1.108. Rào ngăn và tấm che phải có đđbền cơ hc. Đi với thiết bị trên 1kV, chiều dày ca tấm che bằng kim loại không đưc nhhơn 1mm. Vỏ che dây dẫn nên đưa sâu vào trong máy, thiết bị và dng cụ điện.

I.1.109. Để tránh tai nạn cho ngưi do dòng điện và hồ quang gây ra, mi trang bị điện phải có trang bị phòng hộ phù hp với quy phạm sdụng, thử nghiệm và quy phạm an toàn điện.

I.1.110. Việc phòng cháy và chữa cháy cho trang bị điện có thiết bị cha du, ngâm trong du hoc tm du, sơn cách điện v.v. phi thực hiện theo các yêu cầu nêu trong các phần tương ứng ca QTĐ và quy đnh ca cơ quan phòng cháy đa phương.

Ngoài ra khi đưa trang bị đin nói trên vào sản xuất, phải trang bị đầy đủ phương tiện cha cháy theo quy định ca quy phạm phòng cháycha cháy.

Đu công trình đin vào hệ thng đin

I.1.111. Khi công trình điện cn đấu vào hệ thng điện, ngoài nhng thủ tc xây dựng cơ bản đã đưc quy định còn phải có sự thoả thun ca cơ quan quản lý hệ thng điện, phải tuân theo các văn bn pháp quy hiện hành và những điều kiện kthuật đđấu nối như sau:

1. Lp phương án xây dựng công trình trong hệ thng điện.

2. Tng hp số liệu phụ tải điện trong khu vực sẽ xây dựng công trình.

3. Dkiến điểm đấu vào hệ thng đin (trạm điện, nhà máy điện hoặc đường dây dẫn điện), cấp điện áp ở những điểm đấu, trang bị tại điểm đấu ni.

4. Chn điện áp, tiết diện và chng loại ca đường dây trên không hoặc đường cáp và phương tiện điu chỉnh điện áp, nêu nhng yêu cầu về tuyến đường dây. Đi vi công trình ln còn phải nêu thêm phương án chn số mạch đấu.

5. Nêu yêu cầu về sự cần thiết phải tăng cường lưi điện hiện có do đấu thêm công trình mi (tăng tiết din dây dẫn, thay thế hoc tăng công sut máy biến áp).

6. Nêu những yêu cầu riêng đi với các trm điện và thiết bị ca hộ tiêu thđiện đưc đấu vào hệ thng như: cần bo vệ tự đng ở các đầu vào, cho phép các đường dây làm việc song song, cần có các ngăn điện dự phòng v.v.

7. Xác đnh dòng điện ngn mạch tính toán.

8. Nêu những yêu cầu v bo vrơle, tđộng, cách điện, bo vchống quá đin áp.

9. Nêu các biện pháp nâng cao hệ số công sut.

10. Nêu các yêu cầu vđo đếm điện năng.

11. Xác đnh những điu kin đđấu trang bđin điện, thiết bđin cao tần v.v.

12. Nêu nhng yêu cầu đi vi các công trình phụ trợ và các công trình khác (như thông tin liên lạc v.v.).

I.1.112. Công trình điện và thiết bđiện đã xây lắp xong phải đưc thử nghim, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác theo quy đnh hiện hành.

Chương I.2

LƯỚI ĐIỆN VÀ CUNG CẤP ĐIỆN

Phm vi áp dng và định nghĩa

I.2.1. Chương này áp dng cho i điện ca hệ thng điện, ca xí nghiệp công nghiệp và thành phố v.v.

Việc cung cấp điện cho các công trình ngầm, xe điện v.v. ngoài các yêu cầu nêu trong chương y còn phải tuân theo các quy phạm chuyên ngành.

I.2.2. Hệ thng năng lượng là tập hp các nhà máy đin, lưi điện và lưi nhiệt được nối với nhau, có liên hmật thiết, liên tc trong quá trình sản xuất, biến đi và phân phi điện và nhiệt.

I.2.3. Hệ thng điện là hệ thng năng lượng không có lưi nhiệt.

I.2.4. Trạm điện là một phn tca hệ thống điện, thể là trạm phát điện, trạm biến áp, trạm ct hoặc trạm bù công suất phản kháng v.v.

I.2.5. Trạm biến áp là trạm có các máy biến áp lc kết nối hai hoc nhiu lưới điện điện áp khác nhau.

I.2.6. Trạm cắt là trạm gồm thiết bđóng cắt, các thanh cái, không có máy biến áp lc.

I.2.7. Trạm bù công suất phản kháng gm hai loại:

Trạm bù công suất phn kháng bằng tđiện.

Trạm bù công suất phn kháng bằng máy đng b.

I.2.8. Trạm cách điện khí (Gas insulated substation - GIS): Trm thu gọn đt trong buồng kim loi đưc nối đt, cách điện cho các thiết bđiện chính ca trm bng cht khí nén (không phi là không khí).

I.2.9. Nguồn cung cấp điện đc lập cho mt phụ tải là ngun không bị mất điện khi ngun khác mất điện.

Các trạm phân phi nhận đin từ hai nhà máy điện hoặc từ hai nguồn cấp điện hoặc từ hai phân đoạn thanh cái ca nhà máy điện hoặc trm điện đưc gi ngun cung cấp điện đc lập, nếu thoả mãn cả hai điều kiện:

Mi phân đoạn đều đưc cấp từ ngun đin đc lập.

Các phân đoạn không liên hệ với nhau hoặc có liên hệ thì tự động tách ra khi mt phân đoạn bị sự c.

I.2.10. Đưa điện sâu là phương thc cung cấp điện cao áp vào sát hộ tiêu thvới ít cấp biến áp nhất.

I.2.11. Điu chỉnh đin áp là hot động làm thay đi điện áp ở thanh cái nhà máy điện hoặc trạm biến áp để duy trì điện áp ở mc cho phép.

Yêu cầu chung

I.2.12. Việc cấp điện cho các hộ tiêu thụ bao gm cả việc chọn số lưng và cách bố trí trạm điện phải đưc giải quyết mt cách tng hp tuỳ theo tình hình năng lưng trong khu vc (ngun thunăng, nhiên liệu địa phương, nhiên liệu phế thải, nhu cầu về nhiệt, khả năng cấp điện ca các nhà máy điện ln ở các vùng lân cận v.v.) trên cơ sở điều tra phụ tải điện và dự kiến phát triển kinh tế ở đa phương trong 10 năm sau, đng thời phải xét đến điều kiện dự phòng. Ngoài ra còn phải tính đến các khả năng và biện pháp giảm dòng điện ngắn mạch và giảm tn thất điện năng.

I.2.13. Vic chn phương án cấp điện phải dựa trên cơ sở sau khi đó đảm bo các chỉ tiêu kthuật, so sánh vn đu tư, chi phí khai thác hàng năm cho công trình với thi gian hoàn vốn từ 5 đến 8 năm, so sánh tính ưu việt ca mi phương án.

I.2.14. Việc thiết kế, xây dựng mi và cải tạo lưi điện phải đáp ứng yêu cầu phát trin chung vđiện trong từng giai đon và khả năng mrng trong tuơng lai ít nhất là 10 năm sau.

I.2.15. Khnăng tải điện ca đường dây và máy biến áp ni nhà máy điện chuyên dùng ca xí nghiệp công nghiệp vi hệ thng điện phải bảo đm:

Đưa công suất dư ca nhà máy điện chuyên dùng vào hệ thng đin trong mi chế độ làm việc.

Nhn công suất thiếu khi máy phát công suất ln nhất ca nhà máy điện chuyên dùng ngừng hoạt động do sự c, sa chữa theo kế hoch và kiểm tra.

I.2.16. Mi nhà máy điện khi đưa vào làm việc song song vi lưi điện Quc gia, chqun các nhà máy đó phải thoả thuận với cơ quan qun lý lưi điện Quc gia.

I.2.17. Khi công suất tiêu thụ ca các xí nghiệp công nghiệp nhhơn khnăng tải ca đường dây cấp đin chuyên dùng thì có thkết hp cấp điện cho các hộ tiêu thđiện khác theo thoả thuận.

Khi xây dựng xí nghiệp công nghiệp mi mà bên cạnh đó sẽ hình thành thành phhoặc khu dân cư mi thì sơ đồ cấp điện ca xí nghiệp phải tính đến khnăng tách riêng phụ tải sinh hoạt.

I.2.18. i 500, 220, 110kV là loi trung tính nối đt trc tiếp. Lưới 6, 10, 35kV là loi trung tính cách ly thnối đt qua cuộn dp hquang điện, trong trường hợp đc bit thnối đất trc tiếp. Lưới 15, 22kV là loi trung tính nối trc tiếp, trong trường hợp đc biệt thtrung tính cách ly hoc nối đất qua điện trnhỏ.

Đối với lưi điện 6 ¸ 35kV điểm trung tính nối đt qua cuộn dp hquang thì việc dòng điện dung khi chm đt được thực hin trong các trường hợp sau:

1. Ở lưi điện 35 kV: khi dòng điện chạm đất ln n 10A.

2. Ở lưi điện 10 kV: khi dòng điện chạm đất ln n 20A.

3. Ở lưi điện 6 kV: khi dòng điện chạm đất lớn hơn 30A.

4. Ở thp khi máy phát điện - máy biến áp 6 ¸ 22 kV: khi dòng điện chạm đất ln hơn 5A.

I.2.19. Thông thường trạm điện từ 35kV trở xung đưc thiết kế theo chế độ không có ngưi trc mà dùng thiết bị tự đng, khi cn thiết thì dùng các thiết bđiu khin từ xa và hệ thống tín hiệu để báo sự c. Bảng điều khiển chỉ cần đặt ở trạm nút cung cp điện cho các trạm.

I.2.20. Mi thiết bị đin đấu vào đường dây có cun kháng đin phải chn theo dòng điện ngn mạch sau cun kháng điện (xem Điều I.4.7).

I.2.21. Dao cách ly và dao cách ly tđng tiêu chuẩn đưc phép dùng để cắt và đóng:

1. Máy biến điện áp, dòng điện np ca các thanh cái và thiết bđiện.

2. Dòng điện cân bằng ca đường dây nếu hiệu đin áp ở dao cách ly hoặc ở dao cách ly tđng sau khi cắt ≤ 2% trị số danh định.

3. Dòng điện chạm đất 5A, đi vi đường dây 22 ¸ 35kV và 3A đi vi đường dây 10kV trở xung.

Cũng cho phép dùng dao cách ly để cắt và đóng:

Điểm nối đất trung tính ca máy biến áp.

Cuộn dp hồ quang khi không chạm đất trong lưi đin.

Mạch vòng (khi máy cắt đấu song song với dao cách ly đã đóng).

Việc xác đnh công suất không tải ca máy biến áp lc và chiều dài đường dây theo cấp điện áp cho phép dùng dao cách ly hoặc dao cách ly tđng tiêu chun đđóng cắt, việc chọn biện pháp lắp đặt các loại dao trên và việc xác định khoảng cách gia các cc ca dao đều phải tuân theo chdn ca nhà chế tạo cũng như quy định kthuật hin hành.

I.2.22. Cho phép dùng điện xoay chiều m ngun thao tác nội bđđơn giản và hgiá thành.

I.2.23. những i chưa quy hoạch n định nên dùng đường dây trên không, còn vi nhng đô thvà khu công nghip đã quy hoạch được duyt thì dùng cáp ngm.

Đi với đường dây hạ áp cố gng dùng dây bc. Vi đường dây 22kV trxuống ở nhng nơi có hành lang chật hẹp, nhiều cây ci nên dùng dây bc.

Cho phép bố trí các đường dây có đin áp và công dụng khác nhau chung ct với đường dây trên không nhưng phải tuân theo các quy định nêu trong Phn II ca quy phạm này.

I.2.24. Tiết diện dây dẫn, thanh dẫn và cáp phải đưc chn theo:

1. Mật độ dòng điện kinh tế nêu trong Chương I.3.

2. Khnăng tải đin theo độ phát nóng ca dây dn trong chế độ bình thường và chế độ sự cố nêu trong Chương I.3.

3. Tn thất điện áp trong các điu kiện theo Điều I.2.39.

4. Độ n định, độ phát nóng và lc điện đng trong các chế đngn mạch nêu trong Chương I.4.

5. Số liệu tính toán cơ - lý đường dây.

6. Vầng quang điện (Điều I.3.31).

Loại hộ tiêu thđin, độ tin cy cung cp đin

I.2.25. Tutheo đtin cy cung cp điện, các htiêu thđưc chia thành 3 loại sau đây:

Loại I là những hộ tiêu thụ đin mà khi cung cấp điện bị gián đoạn sẽ nh hưng đến an ninh Quc gia, ảnh hưởng đến các cơ quan trng yếu ca Nhà nưc, gây nguy hiểm chết người, tn thất nghiêm trọng về kinh tế hoặc theo nhu cầu cp điện đặc biệt ca khách hàng.

Loại II là những hộ tiêu thụ điện mà khi cung cấp điện bị gián đon sẽ gây tn thất ln về kinh tế, ri loạn các quá trình công nghệ phc tạp, ri loạn hot đng bình thường ca thành ph.

Loại III là nhng hộ tiêu thụ điện không thuộc hai loại trên.

I.2.26. Hộ tiêu thđin loại I phi đưc cung cấp điện bằng ít nhất hai ngun cung cấp điện độc lp và mt ngun dự phòng tại chỗ. Chđưc phép ngừng cung cấp điện trong thi gian tự đng đóng ngun dự phòng.

Ngun điện dự phòng tại ch thể là trạm cđnh hoặc lưu đng máy phát điện hoặc bộ lưu điện (UPS) v.v.

I.2.27. Đi với hộ tiêu thụ điện loại II phải đưc cung cấp đin bng ít nhất mt nguồn cung cấp điện chính và mt ngun dự phòng, đưc phép ngừng cung cp đin trong thi gian cn thiết đđóng ngun dphòng.

I.2.28. Đi với hộ tiêu thđiện loại III, đưc phép ngng cung cấp đin trong thi gian sa cha hoặc xử lý sự c.

Sơ đồ cung cp đin

I.2.29. Khi xây dựng mi hoặc cải tạo lưi điện, nên dùng sơ đcung cấp điện đơn giản, tin cy và điện áp cao. Phi đưa ngun cung cấp điện o gn trung tâm phtải ca các xí nghiệp công nghiệp và thành phbng cách đưa điện sâu điện áp 110 ¸ 220kV, xây dựng trm điện gn trung tâm phti hoc ngay trong xí nghiệp, chia nhcác trm đin.

Để cấp điện cho trạm riêng lẻ, nên dùng rộng rãi hình thc rẽ nhánh trc tiếp từ mt hoặc hai đường dây song song, tại chỗ rẽ nhánh nên đặt cầu dao phụ tải.

Để đảm bo cấp điện cho lưi điện thành phố nên dùng sơ đmạch vòng cấp điện cho các trạm.

Cố gng dùng rng rãi sơ đồ trạm đơn giản không có máy cắt điện ở đầu vào và không có thanh cái ở phía cao áp hoặc ch hệ thống thanh cái đơn. Hệ thống thanh cái kép chỉ được dùng khi có luận cứ xác đáng.

I.2.30. Phải đặt máy ct đầu vào trong các trường hp sau:

1. Tại các đầu vào ca trạm 110kV trở lên .

2. Đầu vào các trạm các trm biến áp đến 35kV có công suất ln hơn 1600 kVA.

I.2.31. Nên dùng cầu chảy tự rơi hoặc cầu chảy cao áp phi hp với cầu dao phụ tải và/hoặc dao cách ly đbảo vngn mạch cho máy biến áp 35kV trở xuống (xem Điều I.2.21) và cho các btđiện.

I.2.32. Khi thiết kế trạm cấp điện phải có biện pháp hạn chế công suất ngắn mạch trong lưi nhn đin ti trị số công suất cắt ln nhất cho phép ca các máy cắt đặt trong i này.

Khi hn chế công sut ngn mch bng kháng điện trên các đường dây ra, cho phép dùng mt kháng đin chung cho nhiu đường dây nhưng mi đường dây phi đu qua dao cách ly riêng. Trong trường hp y nên dùng kháng điện phân chia.

I.2.33. Lưới điện phải tính vi phụ tải ca mi hộ tiêu thụ trong chế độ sự c. Trong mt số trường hp khi thiết kế trạm, cho phép tính đến việc tự đng sa thải mt số phụ tải ít quan trọng khi sự c.

I.2.34. Khi giải quyết vấn đdự phòng phải tính đến khnăng quá tải ca thiết bđiện (theo nhà chế tạo) và ngun dự phòng.

I.2.35. Khi tính chế độ sự cố không xét đến tình hung đồng thời cắt sự cố và cắt sửa chữa; đồng thi cắt schoc đồng thi ct sa cha ở nhiều đoạn lưi hoc nhiu đường dây.

I.2.36. Mi đường dây ca hệ thng cấp điện phải mang tải theo yêu cầu phân bố dòng điện đbảo đảm tn thất điện năng nhỏ nhất, trừ các đon ngắn dự phòng.

I.2.37. Khi thiết kế lưi điện nên sử dụng các thiết btđng đóng lại, tự đng đóng ngun dự phòng và tđng sa thải phụ tải theo tần s.

I.2.38. Kết cấu sơ đồ lưi điện phân phi trong xí nghiệp phải bảo đảm cấp điện cho các dây chuyn công nghệ m việc song song và bảo đảm dự phòng lẫn nhau cho các tổ máy bng cách nhận điện tcác trạm hoặc đường dây khác nhau hoặc từ các phân đoạn thanh cái khác nhau ca cùng một trạm.

Cht lượng đin áp và điều chnh đin áp

I.2.39. Mức điện áp tại các điểm trong i điện phải xác định theo phương thức vn hành và theo chế đphụ tải cc đại và cc tiểu. Trong điều kiện bình thường, độ lệch đin áp đưc phép dao đng trong khong ±5% so với với điện áp danh định và đưc xác định tại vị trí đặt thiết bđo đếm điện hoặc tại vị trí khác do hai bên thoả thuận.

Trong trường hợp lưới điện chưa ổn định, điện áp được dao động từ -10% đến +5%.

I.2.40. chế độ làm việc bình thường ca hệ thống điện, máy biến áp đến 35kV phải điều chnh điện áp trong phạm vi ± 5% đin áp danh định.

I.2.41. chế độ làm việc bình thường ca trạm cấp điện, trong thi gian tổng phụ tải giảm đến 30% so vi trị số phụ tải ln nhất, điện áp tại thanh cái phải duy trì ở mc điện áp danh đnh ca lưi.

I.2.42. Để điều chnh điện áp, ở lưi đin 110kV trở lên nên dùng máy biến áp có bđiều chnh điện áp dưi tải với dải điều chỉnh ± (10 ¸ 15%).

Ngoài ra cần xét đến việc dùng thiết bđiều chỉnh đin áp tại chỗ như:

Đng cơ đồng b

Máy bù đng b

Các btđiện

Đường dây liên hệ ở điện áp đến 1kV gia các trạm biến áp để có thể cắt mt smáy biến áp trong chế độ phụ tải cc tiểu

I.2.43. Vic chọn điện áp và hệ thống cấp điện cho các lưi điện đng lc và chiếu sáng trong các phân xưởng dùng điện áp 660V trxung phải đưc giải quyết mt cách toàn diện.

Nếu dùng máy biến áp đcung cấp điện động lc và chiếu sáng cho htiêu ththì sơ đlưới phải cho phép cắt bớt máy biến áp trong những gikhông làm vic hoc ngày nghvà chuyn việc cấp điện chiếu sáng thường trc sang máy biến áp riêng công sut nhhoặc qua đường dây ni sang một trong những máy biến áp còn làm vic.

I.2.44. Trong điều kin bình thường, tần số hệ thng điện đưc phép dao đng trong phạm vi ± 0,2Hz so vi tần số danh định là 50Hz. Trong trường hp hthống điện chưa n đnh, cho phép độ lệch tần số là ± 0,5Hz.

Phía hộ tiêu thụ điện có công suất sdụng từ 80kW hoặc máy biến áp có dung lưng từ 100kVA trở lên phải đảm bảo cosj ≥ 0,85 tại điểm đặt công tơ mua bán điện. Trường hp cosj < 0,85 thì phải thc hiện các biện pháp sau:

Lắp đặt thiết bị bù công suất phản kháng để nâng cosj đạt từ 0,85 trở lên.

Mua thêm công suất phản kháng trên hệ thng điện ca phía cung cấp.

Trường hợp phía hộ tiêu thụ có khả năng phát công suất phản kháng lên lưới, hai bên thể thothuận việc mua bán đó trong hp đồng.

Lưới điện thành phố đin áp đến 35kV

I.2.45. Theo độ tin cậy cung cấp điện, các hộ tiêu thụ điện trong thành phố đưc phân loại theo Điều I.2.25.

I.2.46. Khi nghiên cứu mở rng thành phố phải lập sơ đồ cấp điện trong tương lai; phải xét đến khnăng thực hiện từng phn ca sơ đồ phù hp với từng giai đon phát triển ca thành ph.

Đi với lưi điện cũ không đáp ng yêu cầu kỹ thuật khai thác hoặc có trên 50% bphận trong i đã hết thi gian sử dng thì phải nghiên cu cải tạo toàn din.

I.2.47. Tiết diện ca cáp đin xây dựng theo giai đon đầu, phải đưc chn phù hợp với sơ đcấp điện chung theo quy hoạch.

I.2.48. Phụ tải điện tính toán ca các hộ tiêu thđấu vào lưi điện đến 380V phải được xác định theo phụ tải hiện có cng thêm mc phát triển hàng năm là 10 ¸ 20%.

I.2.49. Hệ số đồng thời để tính phụ tải cc đại ca các hộ tiêu thụ thun dng như sau:

Phụ tải chiếu sáng công cộng Kđt = 1

Phụ tải sinh hoạt Kđt = 0,9

Phụ tải thương mại dịch v, văn phòng Kđt = 0,85

Phụ tải tiểu thủ công nghip Kđt = 0,4 ¸ 0,5

I.2.50. Khi ca cơ sở la chn hệ số đng thời chắc chắn do phụ tải hn hp, thể áp dng công thc gần đúng sau:

Pmax = Kđt(Passh + Pcn,tcn + Pnn) = Kđt P

Trong đó:

Passh: tng nhu cầu công suất cho ánh sáng sinh hoạt

Pcn,tcn: tng nhu cầu công suất cho công nghiệp hoặc tiểu thủ công nghiệp

Pnn: tng nhu cầu công suất cho nông nghip

Kđt là hệ số đồng thời công suất của các phụ tải khu vực có thể lựa chọn như sau:

Khi Passh = 0,5 SP thì lấy Kđt = 0,6

Khi Passh = 0,7 SP thì lấy Kđt = 0,7

Khi Passh = SP thì lấy Kđt = 0,9

Các trường hp khác Kđt có thni suy.

I.2.51. Hệ số đồng thời để tính phụ tải cho đường dây 6 - 35kV:

Vi lộ cấp điện có từ 3 đến 5 trm biến áp lấy Kđt = 0,9

Vi lộ cấp điện có từ 6 đến 10 trạm biến áp lấy Kđt = 0,8

Vi lộ cấp điện có từ 11 đến 20 trạm biến áp lấy Kđt = 0,75

Vi lộ cấp điện có trên 20 trạm biến áp lấy Kđt = 0,7

I.2.52. Tuỳ theo yêu cầu ca phụ tải, lưi điện trên 1kV nên xây dựng theo sơ đthiết bị tự đng đóng ngun dự phòng.

I.2.53. Trong lưi đin có tự đng đóng ngun dự phòng cho hộ tiêu th, nên thc hin việc truyền tín hiệu báo máy cắt sự cố ở trạm phân phi về trạm điều độ.

I.2.54. Đcấp đin cho phtải ở khu vc quy hoch n đnh, lưi điện mi cấp đin áp nên dùng đường cáp chôn ngầm; còn ở khu vc chưa có quy hoạch n định, lưi điện nên dùng đường dây trên không. Trong thành phphải dùng cáp vặn xon và/hoặc cáp ngầm.

I.2.55. Lưới điện phân phối hạ áp, khi xây mi hoặc cải tạo phải là lưi 3 pha 4 dây 380/220V trung tính ni đất trực tiếp.

I.2.56. Chỉ đưc đấu phụ tải vào lưi phân phối hoặc đu vào phía 380V ca trạm biến áp nếu dao đng điện áp khi đóng điện không vưt quá ±5% đin áp danh định ca lưi. Nếu số lần đóng cắt đin phụ tải trên trong mt ngày đêm không quá 5 lần thì không quy đnh mc dao đng điện áp.

I.2.57. Lưới điện đi từ trung tâm cấp điện đến hộ tiêu thụ phải đưc kiểm tra vđộ lệch đin áp cho phép xét đến chế đđiện áp ở thanh cái ca trung tâm cấp điện. Nếu độ lệch đin áp vưt quá gii hạn cho phép thì phải có các biện pháp đđiều chnh điện áp.

I.2.58. Khi xác đnh độ lệch điện áp cho i điện trong nhà, mc st đin áp ở thiết bị tiêu thụ điện xa nhất không quá 2,5%.

Chương I.3

CHỌN TIẾT DIỆN DÂN DẪN

Phm vi áp dụng

I.3.1. Chương này áp dng cho việc chn tiết diện dây dẫn, gồm các loại dây trần, dây bọc, cáp và thanh dẫn, theo mật độ dòng điện kinh tế, theo tn thất đin áp cho phép, độ phát nóng cho phép và điều kiện vầng quang. Nếu tiết diện dây dn chn theo các điều kin trên nhhơn tiết diện chn theo các điều kiện khác như đbền cơ học, bo vệ quá tải, đn đnh nhit thì phải lấy tiết diện ln nhất.

Chn dây dn theo mt độ dòng điện kinh tế

I.3.2. Phải la chn tiết diện dây dẫn và cáp trên 1kV theo mật độ dòng điện kinh tế bằng công thc:

S =

Trong đó:

I là dòng điện tính toán lớn nht ca đường dây trong chế đm việc bình thường có tính đến tăng trưởng phụ tải theo qui hoạch, không kđến dòng điện tăng do sự cố hệ thống hoặc phải cắt điện để sa chữa bất kỳ phn tử nào trên lưi.

jkt là mật độ dòng điện kinh tế, tham khảo trong bảng I.3.1.

Sau đó tiết diện tính toán đưc quy về tiết diện tiêu chuẩn gn nhất.

I.3.3. Việc tăng sđường dây hoặc số mạch đường dây đã la chọn tiết diện theo mật độ dòng điện kinh tế phi dựa trên cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật đđảm bo độ tin cậy cung cp điện.

Trong mt số trường hp, khi ci tạo nâng cấp, để tránh phải tăng số đường dây hoặc smạch cho phép tăng mật độ dòng điện kinh tế ti mc gấp đôi trị số cho trong bng I.3.1.

Khi tính toán kinh tế kthuật, phải kđến toàn bộ vn đu tư tăng thêm, gồm cả đường dây và các thiết bị ở các ngăn lộ hai đu, đng thi cũng phải xét cả pơng án nâng cp điện áp đường dây để so sánh la chn.

Nhng chdẫn trên cũng đưc áp dng cho trường hp cải tạo nâng cấp tiết diện đường dây do quá tải. Khi đó, chi phí cải tạo phải kể cả giá thiết bị và vật tư mi trừ đi giá trị thu hi.

Bảng I.3.1: Mật độ dòng điện kinh tế

Vật dẫn điện

Mật độ dòng điện kinh tế (A/mm2)

Số giờ sử dụng phụ tải cực đại trong năm (h)

Trên 1000 đến 3000

Trên 3000 đến 5000

Trên 5000

Thanh và dây trần:

+ Đồng

+ Nhôm

2,5

1,3

2,1

1,1

1,8

1,0

Cáp cách điện giấy, dây bọc cao su, hoặc PVC:

+ Ruột đồng

+ Ruột nhôm

3,0

1,6

2,5

1,4

2,0

1,2

Cáp cách đin cao su hoặc nha tổng hp:

+ Ruột đồng

+ Ruột nhôm

3,5

1,9

3,1

1,7

2,7

1,6

I.3.4. Không la chọn tiết điện dây dn theo mật độ dòng điện kinh tế trong các trường hp sau:

1. Lưi đin xí nghiệp hoặc công trình công nghiệp đến 1kV có sgiờ phụ tải cc đại đến 5000h.

2. Lưi phân phi đin áp đến 1kV (xem Điều I.3.6) và lưi chiếu sáng đã chn theo tn tht điện áp cho phép.

3. Thanh cái mi cấp điện áp.

4. Dây dẫn đến biến tr, điện trở khi động.

5. Lưi đin tạm thời và lưi đin có thi gian sử dng dưi 5 năm.

I.3.5. Khi dùng bng I.3.1 còn phải theo các ni dung sau:

1. Nếu phụ tải cc đại xuất hin vào ban đêm thì jkt được tăng thêm 40%.

2. Với dây bc cách điện có tiết diện đến 16mm2 thì jkt được tăng thêm 40%.

3. Đi với ĐDK tiết diện đồng nhất có n phụ tải rẽ nhánh dc theo chiều dài thì jkt ở đon đu đường dây đưc tăng K1 lần. K1 xác định theo công thc:

K1 =

Trong đó:

I1, I2, ... In là các dòng điện ca tng đoạn đường dây. l1, l2, ... ln là chiều dài tng đoạn đường dây.

L là chiều dài toàn bộ đường dây.

4. Nếu ĐDK dài có nhiều phụ ti phân bdc đường dây thì nên chia đường dây thành 2 đoạn để la chn 2 loại tiết diện khác nhau theo cách ở mc 3. Không nên chn ti 3 loại tiết diện trên mt đường trc trên không.

5. Đường trc cáp ngm có nhiều phụ tải phân bdc đường chỉ nên chọn một loại tiết diện duy nhất theo cách ở mc 3.

6. Khi chn tiết diện dây dn cho nhiều hộ tiêu thụ cùng loại dự phòng lẫn nhau (ví dbơm c, chỉnh lưu v.v.) gồm n thiết b, trong đó m thiết bị làm việc đng thời, số thiết bị còn lại là dự phòng, thì jkt được tăng K2 lần:

K2 =

Chn dây dn theo tn tht đin áp cho phép

I.3.6. Trong lưi điện phân phi đến 1kV, tiết diện dây dẫn đưc la chn theo tổn thất điện áp cho phép và kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:

Umax ≤ [∆Ucp]

Trong lưi điện trên 1kV đến 22kV, việc chn tiết diện dây dn cần thc hiện theo so sánh kinh tế - kỹ thuật gia Điều I.3.2 và Điều I.3.6.

I.3.7. Tổn thất đin áp cho phép cụ thể tng trường hợp phthuc vào yêu cầu ca loi hình phụ ti, kể cả khi khi động các đng cơ điện và tính đến việc tăng trưởng phụ tải trong tương lai, nhất là vi đường cáp ngầm.

I.3.8. Đi vi phụ tải điện có yêu cầu n đnh điện áp ở mc độ cao đặc biệt, nếu chọn tiết diện dây dn theo tổn thất điện áp cho phép bquá ln gây tn kém, thì phải so sánh với phương án nâng cấp điện áp đường dây kèm theo biến áp hạ áp ở cui đường dây hoặc phương án đảm bảo st áp ở mc độ bình thường.

Chn dây dn theo độ phát nóng cho phép

I.3.9. Các trường hp đó ghi trong Điều I.3.4 là trường hp dây dẫn đưc la chn theo nhiệt đphát nóng cho phép, sau đó kiểm tra thêm các tiêu chkhác, như đst áp cho phép, đn đnh điện động, gii hn tiết diện vtổn tht vầng quang; còn các trường hp khác thì đphát nóng cho phép chdùng đkiểm tra lại dây dn sau khi đó đưc la chọn theo mt đdòng điện kinh tế hoc tn tht điện áp cho phép.

I.3.10. Các loại dây dẫn đu phi thomãn độ phát nóng cho phép, không chỉ trong chế độ làm việc bình thường mà cả trong chế độ sự cố hthng, tc là chế đđãmt số phn tử khác bị tách khi hệ thng làm tăng dòng điện ở phần tử đang xét.

Phụ tải lớn nhất đưc xét là phtải cc đại trung bình trong na gi, xét tương lai phát triển trong 10 năm ti với đường dây trên không và sau 20 năm đi với đường cáp ngm.

I.3.11. Đi với chế độ làm việc ngắn hn và ngắn hn lặp lại ca phụ tải (tng thi gian mt chu kđến 10 phút và thời gian làm việc trong chu kỳ không quá 4 phút), để kiểm tra tiết diện dây dẫn theo độ phát nóng cho phép, phụ tải tính toán được quy về chế đm việc liên tc, khi đó:

1. Đi vi dây đồng tiết diện đến 6mm2 và dây nhôm đến 10mm2, phụ tải tính toán đưc lấy là phụ tải ngắn hn đưc coi là phụ tải liên tc.

2. Đi vi dây đồng trên 6mm2 và dây nhôm trên 10mm2, phụ tải tính toán là phụ tải ngắn hạn nhân thêm với hệ s:

Trong đó: tlv là tỷ số gia thời gian làm vic trong chu kỳ vi thi gian toàn bchu kỳ liên tc.

I.3.12. Đi với chế độ làm việc ngắn hn thời gian đóng đin không quá 4 phút và thời gian nghgia 2 lần đóng điện đủ làm nguội dây đến nhiệt đmôi trường, phụ tải ln nhất cho phép được xác định theo Điều I.3.9.

Khi thời gian đóng điện trên 4 phút và thi gian nghgia 2 lần đóng đin không đủ làm ngui dây, thì phụ tải lớn nhất coi như phụ tải làm việc liên tc.

I.3.13. Đi vi 2 đường cáp trở lên thường xuyên làm việc song song, khi xét độ phát nóng cho phép ca mt đường ở chế đsự c, tc là chế độ có mt trong nhng đường cáp ở trên không vận hành tạm thi, cho phép tính toán đường cáp còn lại vận hành quá tải theo tài liệu ca nhà chế tạo.

I.3.14. Dây trung tính trong lưi 3 pha 4 dây phải có độ dẫn điện không nhhơn 50% độ dẫn diện ca dây pha.

I.3.15. Khi xác định dòng điện lâu dài cho phép đi vi dây dn trần và bc cách điện, cáp ngm, thanh dn khi nhiệt độ môi trường khác vi nhiệt độ nói ở Điều I.3.16, 18 và 25 thì dùng hệ số hiệu chỉnh nêu trong bảng I.3.30.

I.3.16. Dòng điện lâu dài cho phép đi vi dây dẫn bọc cách điện cao su hoặc PVC, cáp cách điện cao su hoc nhựa tổng hợp vchì, PVC hoc cao su do nhà chế tạo quy đnh; nếu không quy đnh thì tham kho trong bảng I.3.3 ¸ I.3.9, được tính với nhiệt đphát nóng của ruột là +65oC khi nhiệt đkhông khí xung quanh là +25oC hoặc khi nhit đtrong đt là +15oC.

Khi xác đnh số lượng dây dn đặt trong cùng mt ng (hoặc ruột ca dây nhiu si) không tính đến dây trung tính ca hệ thống 3 pha 4 dây (hoặc ruột nối đất).

Bảng I.3.2: Hệ số hiệu chỉnh

Đặc điểm của đất

Nhiệt trở suất, cm.oK/W

Hệ số hiệu chnh

Cát có độ m trên 9%, đất sét pha cát có độ ẩm trên 1%

80

1,05

Đt và cát có độ ẩm 7- 9%, đất sét pha cát độ ẩm 12-14%

120

1,00

Cát có độ ẩm trên 4% và nhỏ hơn 7%, đất sét pha cát có độ ẩm 8-12%

200

0,87

Cát có độ m tới 4%, đất đá

300

0,75

Bảng I.3.3: Dòng điện lâu dài cho phép ca dây dẫn háp ruột đồng bc cao su hoc PVC

Tiết diện ruột, mm2

Dòng điện cho phép (A)

Dây đặt hở

Dây đt chung trong ống

2 dây mt ruột

3 dây mt ruột

4 dây mt ruột

1 dây hai ruột

1 dây ba ruột

0,5

0,75

1,0

1,5

2,5

4

6

10

16

25

35

11

15

17

23

30

41

50

80

100

140

170

-

-

16

19

27

38

46

70

85

115

135

-

-

15

17

25

35

42

60

80

100

125

-

-

14

16

25

30

40

50

75

90

115

-

-

15

18

25

32

40

55

80

100

125

-

-

14

15

21

27

34

50

70

85

100

50

70

95

120

150

185

240

300

400

215

270

330

385

440

510

605

695

830

185

225

275

315

360

-

-

-

-

170

210

255

290

330

-

-

-

-

150

185

225

260

-

-

-

-

-

160

195

245

295

-

-

-

-

-

135

175

215

250

-

-

-

-

-

Bảng I.3.4: Dòng điện cho phép lâu dài ca dây dẫn hạ áp ruột đồng cách điện cao su vỏ bo vbằng kim loại, và cáp rut đồng cách đin cao su trong vỏ chì, PVC hoặc cao su có hoặc không có đai thép

Tiết diện ruột, mm2

Dòng điện (*) cho phép (A)

Dây và cáp

Một ruột

Hai ruột

Ba ruột

Khi đặt trong:

Không khí

Không khí

Đt

Không khí

Đất

1,5

2,5

4

6

10

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

23

30

41

50

80

100

140

170

215

270

325

385

440

510

605

19

27

38

50

70

90

115

140

175

215

260

300

350

405

-

33

44

55

70

105

135

175

210

265

320

485

445

505

570

-

19

25

35

42

55

75

95

120

145

180

220

260

305

350

-

27

38

49

60

90

115

150

180

225

275

330

385

435

500

-

Ghi chú: (*) Đối với dây hoặc cáp có hoặc không có ruột trung tính

Bảng I.3.5: Dòng điện lâu dài cho phép ca dây dn hạ áp rut nhôm cách điện cao su hoặc PVC

Tiết diện ruột,

mm2

Dòng điện cho phép (A)

Dây đặt hở

Dây đt chung trong mt ống

2 dây mt ruột

3 dây mt ruột

4 dây mt ruột

1 dây hai ruột

1 dây ba rut

2,5

4

6

10

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

300

400

24

32

39

60

75

105

130

165

210

255

295

340

390

465

535

645

20

28

36

50

60

85

100

140

175

215

245

275

-

-

-

-

19

28

32

47

60

80

95

130

165

200

220

255

-

-

-

-

19

23

30

39

55

70

85

120

140

175

200

-

-

-

-

-

19

25

31

42

60

75

95

125

150

190

230

-

-

-

-

-

16

21

26

38

55

65

75

105

135

165

190

-

-

-

-

-

Bảng I.3.6: Dòng điện lâu i cho phép ca cáp hạ áp rut nhôm cách đin cao su hoc nha tổng hợp vbo vbng kim loại, PVC hoc cao su, hoc không đai thép

Tiết diện ruột,

(mm2)

Dòng điện (*) cho phép (A)

Một ruột

Hai ruột

Ba ruột

Không khí

Không khí

Đt

Không khí

Đất

2,5

4

6

10

16

25

35

50

23

31

38

60

75

105

130

165

21

29

38

55

70

90

105

135

34

42

55

80

105

135

160

205

19

27

32

42

60

75

90

110

29

38

46

70

90

115

140

175

70

95

120

150

185

240

210

250

295

340

390

465

165

200

230

270

310

-

245

295

340

390

440

-

140

170

200

235

270

-

210

255

295

335

385

-

Ghi chú (*): Đi với cáp 4 rut cách đin bằng nha tổng hp, đin áp đến 1kV có thchn theo bảng y như đi vi cáp 3 rut nng nhân với hs0,92.

Bảng I.3.7: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp mềm hạ áp rut đồng cách điện cao su dùng cho thiết bị di đng

Tiết diện ruột

(mm2)

Dòng điện(*) cho phép (A)

Một ruột

Hai ruột

Ba ruột

0,5

0,75

1,0

1,5

2,5

4

6

10

16

25

35

50

70

-

-

-

-

40

50

65

90

120

160

190

235

290

12

16

18

23

33

43

55

75

95

125

150

185

235

-

14

16

20

28

36

45

60

80

105

130

160

200

Ghi chú: (*) Đi vi cáp có hoặc không có rut trung tính.

Bảng I.3.8: Dòng điện cho phép lâu dài ca cáp mềm rut đồng cách điện cao su dùng cho thiết bị di đng

Tiết diện ruột (mm2)

Dòng điện(*) cho phép (A)

0,5kV

3kV

6kV

6

10

16

25

35

50

70

44

60

80

100

125

155

190

45

60

80

105

125

155

195

47

65

85

105

130

160

-

Ghi chú:(*) Đi vi cáp có hoặc không có rut trung tính

Bảng I.3.9: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp mềm ruột đng, cách điện cao su dùng cho thiết bị di đng

Tiết diện ruột (mm2)

Dòng điện (*) cho phép (A)

3kV

6kV

16

25

35

50

70

95

120

150

85

115

140

175

215

260

305

345

90

120

145

180

220

265

310

350

Ghi chú: (*) Đi vi cáp có hoặc không có rut trung tính

Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp lc

I.3.17. Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp cách điện giấy tẩm dầu đến 35kV vỏ bc kim loi hoặc PVC lấy theo nhiệt đphát nóng cho phép ca rut cáp: đin áp danh đnh đến 6kV là +65oC; đến 10kV là +60oC; 22 và 35kV là +50oC; hoc theo các thông skthut ca nhà chế to.

Đi vi cáp cách điện cao su hoặc nha tng hp vỏ kim loại hoặc nhựa tng hp, dòng điện lâu dài cho phép và nhiệt độ phát nóng cho phép lấy theo quy đnh ca nhà chế tạo.

I.3.18. Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp đặt trong đất do nhà chế tạo quy định; nếu không có qui đnh thì tham khảo theo các bảng I.3.10, 13, 16 ¸ 18, tính vi trường hp đặt cáp trong hào ở độ sâu 0,7 ¸ 1m, nhiệt đca đất là +15oC và nhiệt trsuất ca đất là 120cm.oK/W.

Nếu nhiệt trở suất ca đất khác trị số trên, thì dòng điện cho phép ca cáp phải nhân thêm hệ số cho trong bảng I.3.2.

I.3.19. Dòng điện lâu dài cho phép đi vi cáp đặt trong nưc do nhà chế to quy định; nếu không có qui định thì tham khảo theo các bảng I.3.11, 14, 18, 19 đưc tính với nhiệt độ ca nưc là +15oC.

I.3.20. Dòng điện lâu dài cho phép đi vi cáp đặt trong không khí do nhà chế tạo quy định; nếu không có qui định thì tham khảo theo các bảng I.3.12, 15 ¸ 21, đưc tính với khong cách gia các cáp khi đặt trong nhà, ngoài trời và trong hào không nhỏ hơn 35mm, còn khi đt trong ơng thì khoảng cách đó không nhỏ hơn 50mm, với số lưng cáp bất kỳ và nhiệt độ không khí là +25oC.

I.3.21. Dòng điện lâu dài cho phép khi đặt cáp trong ng chôn trong đất không có thông gió nhân tạo phải lấy như khi đặt cáp trong không khí.

I.3.22. Khi tuyến cáp qua nhiều môi trường khác nhau, dòng điện cho phép được tính cho đon cáp có điều kiện xấu nhất nếu chiều dài đoạn này ln hơn 10m. Khi đó nên thay đon cáp này bng cáp có tiết diện ln hơn.

I.3.23. Khi đặt mt số cáp trong đất hoặc trong ng, dòng điện lâu dài cho phép phải giảm đi bng cách nhân vi hệ số nêu trong bảng I.3.22 không kể cáp dự phòng. Khi đt cáp trong đất, khong cách gia chúng không nên nhỏ hơn 100mm.

I.3.24. Dòng điện lâu i cho phép đối vi cáp chứa du áp lc, khí, cáp XLPE và cáp EPR, cáp mt rut đai thép theo i liệu của nhà chế tạo.

I.3.25. Các bảng dòng điện cho phép ca cáp nêu trên, cho vi điều kiện nhiệt độ tính toán ca không khí là +25oC, nhiệt độ tính toán ca nưc là +15oC.

I.3.26. Dòng điện lâu dài cho phép khi đặt cáp trongng chôn trong đất có thông gió nhân tạo thì coi như cáp đặt trong không khí có nhiệt đbng nhiệt độ ca đất.

I.3.27. Khi cáp đt thành khi, theo hướng dn ca nhà chế tạo.

Bảng I.3.10: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut đng có cách điện giấy tẩm dầu, nha không cháy và nhựa tng hp, vkim loại đặt trong đất

Tiết diện ruột

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp một ruột

đến 1kV

Cáp hai rut

đến 1kV

Cáp bốn ruột

đến 1kV

Cáp ba ruột

đến 6kV

Cáp ba ruột

đến 10kV

6

10

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

300

400

500

625

800

-

140

175

235

285

360

440

520

595

675

755

880

1000

1220

1400

1520

1700

80

105

140

185

225

270

325

380

435

500

-

-

-

-

-

-

-

-

85

115

150

175

215

265

310

350

395

450

-

-

-

-

-

-

-

80

105

135

160

200

245

295

340

390

440

510

-

-

-

-

-

-

-

95

120

150

180

215

265

310

355

400

460

-

-

-

-

-

Bảng I.3.11: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut đồng có cách điện giấy tẩm dầu nha thông, nha không chảy vchì đặt trong nưc

Tiết diện ruột,

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp ba ruột

Cáp bốn ruột

đến 1kV

Đến 3kV

6kV

10kV

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

-

210

250

305

375

440

505

565

615

715

135

170

205

255

310

375

430

500

545

625

120

150

188

220

275

340

395

450

510

585

-

195

230

280

350

410

470

-

-

-

Bảng I.3.12: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut đồng cách đin giấy tẩm dầu nha thông, nha không chảy vỏ chì đặt trong không khí

Tiết diện ruột,

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp mt ruột đến 1kV

Cáp hai ruột đến 1kV

Cáp bốn ruột đến 1kV

Cáp ba ruột

Đến 6kV

Đến 10kV

6

10

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

300

400

500

625

800

-

95

120

160

200

245

305

360

415

470

525

610

720

808

1020

1180

1400

55

75

95

130

150

185

225

275

320

375

-

-

-

-

-

-

-

-

60

80

100

120

145

185

215

260

300

346

-

-

-

-

-

-

-

55

65

90

110

145

175

215

250

290

325

375

-

-

-

-

-

-

-

60

85

105

135

165

200

240

270

305

350

-

-

-

-

-

Bảng I.3.13: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut nhôm cách điện giấy tẩm dầu nha thông và nhựa không chy, có vỏ chì hoặc nhôm, đặt trong đất

Tiết diện ruột

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp mt ruột đến 1kV

Cáp hai rut

đến 1kV

Cáp ba ruột

Cáp bốn ruột

đến 1kV

6kV

10kV

6

10

16

25

35

50

-

110

135

180

220

275

60

80

110

140

175

210

-

60

80

105

125

155

-

-

75

90

115

140

-

65

90

115

135

165

70

95

120

150

185

240

300

400

500

625

800

340

400

460

520

580

675

770

940

1080

1170

1310

250

290

335

385

-

-

-

-

-

-

-

190

225

260

300

340

390

-

-

-

-

-

165

205

240

275

310

355

-

-

-

-

-

200

240

270

305

345

-

-

-

-

-

-

Bảng I.3.14: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut nhôm cách điện giấy tẩm dầu nha thông và nhựa không chy, vchì đặt trong nưc

 

Tiết diện

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp ba rut

Cáp bn rut đến

1kV

6kV

10kV

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

105

130

160

195

240

290

330

385

420

480

90

115

140

170

210

260

305

345

390

450

-

150

175

220

270

315

360

-

-

-

Bảng I.3.15: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp ruột nhôm cách đin giấy tm du nha thông và nha không chy, vchì hoặc nhôm, đt trong không khí

Tiết diện ruột

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp một ruột

đến 1kV

Cáp hai rut

đến 1kV

Cáp ba ruột

Cáp bốn ruột đến 1kV

6kV

10kV

6

10

-

75

42

55

-

42

-

-

-

45

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

300

400

500

625

800

90

125

155

190

235

275

320

360

405

470

555

675

785

910

1080

72

100

115

140

175

210

245

290

-

-

-

-

-

-

-

50

70

85

110

135

165

190

225

250

290

-

-

-

-

-

46

65

80

105

130

155

185

210

235

270

-

-

-

-

-

60

75

95

110

140

165

200

230

260

-

-

-

-

-

-

Bảng I.3.16: Dòng điện lâu dài cho phép của cáp đng ba rut 6kV vchì chung cách điện tẩm ít dầu đặt trong đất và trong không khí

Tiết diện rut

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Tiết diện rut,

mm2

Dòng điện cho phép (A)

Đặt trong

đất

Đặt trong không khí

Đặt trong đất

Đặt trong không khí

16

25

35

50

90

120

145

180

65

90

110

140

70

95

120

150

220

265

310

355

170

210

245

290

Bảng I.3.17: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp nhôm ba rut 6kV bc chì chung có cách đin tẩm ít dầu đặt trong đất và trong không khí

Tiết diện ruột,