Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18:2006 Quy phạm trang bị điện - Quy định chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18:2006

Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18:2006 Quy phạm trang bị điện - Phần I: Quy định chung
Số hiệu:11TCN 18:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệpLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:11/07/2006Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18:2006

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) 11TCN 18_2006 PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18:2006 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ CÔNG NGHIỆP

QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

11TCN 18:2006

 

MỤC LỤC

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Chương I.1

PHẦN CHUNG

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Chỉ dẫn chung về trang bị điện

• Đấu công trình điện vào hệ thống điện

Chương I.2

LƯỚI ĐIỆN VÀ CUNG CẤP ĐIỆN

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Loại hộ tiêu thụ điện, độ tin cậy cung cấp điện

• Sơ đồ cung cấp điện

• Chất lượng điện áp và điều chỉnh điện áp

• Lưới điện thành phố điện áp đến 35kV

Chương I.3

CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN

• Phạm vi áp dụng

• Chọn dây dẫn theo mật độ dòng diện kinh tế

• Chọn dây dẫn theo tổn thất điện áp cho phép

• Chọn dây dẫn theo độ phát nóng cho phép

• Dòng điện lâu dài cho phép của cáp lực

• Dòng điện lâu dài cho phép đối với dây dẫn và thanh dẫn trần

• Chọn dây dẫn theo điều kiện vầng quang

• Chọn dây chống sét

Chương I.4

CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN THEO ĐIỀU KIỆN NGẮN MẠCH

 

• Phạm vi áp dụng

• Yêu cầu chung

• Xác định dòng điện ngắn mạch để chọn thiết bị và dây dẫn

• Chọn dây dẫn và cách điện, kiểm tra kết cấu chịu lực theo lực điện động của dòng điện ngắn mạch

• Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng khi ngắn mạch

• Chọn thiết bị điện theo khả năng đóng cắt

Chương I.5

ĐẾM ĐIỆN NĂNG

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Vị trí đặt công tơ

• Yêu cầu đối với công tơ

• Đếm điện năng qua máy biến điện đo lường

• Đặt và đấu dây vào công tơ

• Công tơ kiểm tra (kỹ thuật)

Chương I.6

ĐO ĐIỆN

• Phạm vi áp dụng

• Yêu cầu chung

• Đo dòng điện

• Đo điện áp và kiểm tra cách điện

• Đo công suất

• Đo tần số

• Đo lường khi hoà đồng bộ

• Đặt dụng cụ đo điện

Chương I.7

NỐI ĐẤT

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Những bộ phận phải nối đất

• Những bộ phận không phải nối đất

• Nối đất thiết bị điện điện áp trên 1Kv trung tính nối đất hiệu quả

• Nối đất thiết bị điện tại vùng đất có điện trở suất lớn

• Nối đất thiết bị điện điện áp trên 1kV trung tính cách ly

• Nối đất thiết bị điện điện áp đến 1kV trung tính nối đất trực tiếp

• Nối đất thiết bị điện điện áp đến 1kV trung tính cách ly

• Nối đất các thiết bị điện cầm tay

• Nối đất các thiết bị điện di động

• Trang bị nối đất

• Dây nối đất và dây trung tính bảo vệ

• Phụ lục I.3.1

• Phụ lục I.3.2

• Phụ lục I.7.1

• Phụ lục I.7.2

 

 

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

Chương I.1

PHN CHUNG

Phm vi áp dng định nghĩa

I.1.1. Quy phạm trang b điện (QTĐ) áp dng cho các công trình điện xây mới cải tạo, điện áp đến 500kV, trừ các công trình đin chuyên dùng.

I.1.2. Trang bị điện tập hp và kết nối các thiết b điện dùng để sản xuất, biến đổi, truyn ti, phân phi và tiêu th điện năng. Các trang b điện trong quy phm này được chia thành 2 loi:

Loại có điện áp đến 1kV

Loại có điện áp trên 1kV

I.1.3. Trang bị đin ngoài tri bao gm các thiết bđiện đưc lắp đặt ở ngoài tri.

Trang b điện ngoài tri kiểu h: bao gồm các thiết b điện không đưc bo v đ chng tiếp xúc trc tiếp và không đưc che chắn, ngăn ngừa tác đng ca môi trường.

Trang bị điện ngoài tri kiểu kín: bao gm các thiết b điện v bọc đ chống tiếp xúc trực tiếp và tác đng ca môi trường.

I.1.4. Trang bị điện trong nhà: bao gm các thiết b đin đưc lắp đặt trong nhà hoặc phòng kín.

Trang bị điện trong nhà kiểu h: bao gm các thiết b điện không đưc bo vệ hoàn toàn để chng tiếp xúc trc tiếp.

Trang bị điện trong nhà kiểu kín: bao gm các thiết b được bo v hoàn toàn để chng tiếp xúc trc tiếp.

I.1.5. Gian điện gian nhà hoc phần ca gian nhà đưc ngăn riêng đ đt thiết bđiện và/hoc tủ bảng điện.

I.1.6. Gian khô gian đ ẩm tương đi không t quá 75%. Khi không những điều kin nêu trong các Điều I.1.9, 10, 11 thì gian đó gọi là gian bình thường.

I.1.7. Gian ẩm là gian có độ ẩm tương đi vưt quá 75%.

I.1.8. Gian rất ẩm gian đ ẩm ơng đi xấp x 100% (trần, tường, sàn nhà đồ vật ở trong nhà đng nưc).

I.1.9. Gian nóng gian nhiệt đ vưt quá +35oC trong thi gian liên tc hơn 24 gi.

I.1.10. Gian hoặc i bụi gian hoặc i có nhiều bi.

Gian hoặc i bi đưc chia thành gian hoặc i bi dn điện gian hoc i bi không dẫn điện.

I.1.11. Nơi môi trường hoạt tính hóa hc là i thường xuyên hoặc trong thi gian dài chứa i, khí, chất láng th tạo ra các chất, nấm mc dẫn đến phá hng phần cách điện và/hoặc phn dn đin ca thiết bđiện.

I.1.12. Căn cứ vào mc đ nguy hiểm do dòng điện gây ra đi vi ngưi, các gian hoặc i đt thiết bđiện đưc chia thành:

1. Gian hoc i nguy hiểm là gian hoặc i mt trong những yếu tố sau:

a. Ẩm hoặc bi dẫn điện (xem Điều I.1.7 và Điều I.1.10).

b. Nền, sàn nhà dn điện (bằng kim loại, đất, bê tông, ct thép, gạch v.v.).

c. Nhiệt độ cao (xem Điều I.1.9).

d. Có kh năng đ người tiếp xúc đng thi mt bên kết cấu kim loại ca nhà ca hoặc thiết b công nghệ, máy móc v.v. đã ni đt, mt bên vỏ kim loại ca thiết bđiện.

e. Có cường đđiện trường ln hơn mc cho phép.

2. Gian hoc i rất nguy hiểm là gian hoặc nơi có mt trong nhng yếu tố sau:

a. Rất ẩm (xem Điều I.1.8).

b. Môi trường hoạt tính hóa hc (xem Điều I.1.11). c. Đng thi có hai yếu tố ca gian nguy hiểm.

3. Gian hoc i ít nguy hiểm là gian hoặc nơi không thuc hai loại trên.

I.1.13. Mc ồn: Khi xây mi hoc cải tạo các công trình đin cn áp dụng các bin pháp giảm tiếng n, đm bo không vưt quá mc cho phép theo bng I.1.1 và bng I.1.2.

Các biện pháp giảm tiếng n gm:

Biện pháp k thuật: thiết kế công nghiệp, cách ly, cô lập ngun n, sử dng quy trình công nghệ có mc n thấp, các thiết bđiện có công suất âm thấp.

Biện pháp âm học trong xây dựng: dùng vật liệu cách âm hoặc tiêu âm.

ng dng điều khiển từ xa, tự động hóa.

I.1.14. Bc x mặt tri: Trang thiết b điện đt trong nhà th b qua nh hưng của bức x mặt tri. Tuy nhiên trong mt s trường hp đặc biệt, thiết b v trí có cường đ bc xạ chiếu vào thì cần chú ý đến nhiệt đb mặt tăng cao.

Thiết b điện đặt ngoài tri cần những biện pháp đặc biệt đ đảm bảo nhiệt độ làm việc ca thiết b không vượt quá nhiệt đcho phép.

I.1.15. khí SF6

Trong gian điện các thiết b cha khí SF6 b trí phía trên hoặc mặt đất, yêu cầu mt nửa diện tích các l thông hơi phải nằm gần mặt đất. Nếu không đạt yêu cầu trên cần phải có thông gió cưỡng bức.

Trong gian điện các thiết b chứa khí SF6 đặt dưi mặt đất thì cn phải thông gió cưỡng bức nếu lưng khí thoát ra ảnh hưng ti sc kho và an toàn ca con ngưi. Các phòng, ng dẫn, hầm v.v. dưi thông vi gian thiết bị sử dng khí SF6 cũng cần phải thông gió.

Bảng I.1.1: Mức n ti đa cho phép ở khu vực công cng và dân cư (đơn vị dB):

Khu vực

Thời gian

Từ 6h đến

18h

Trên 18h đến

22h

Trên 22h đến

6h

Khu vc cần đặc biệt yên tĩnh như: Bệnh viện, trường học, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, nhà th, đền chùa

50

45

40

Khu dân cư, khách sạn, nhà ngh,

quan hành chính

60

55

50

Khu dân cư xen kẽ trong khu vực thương mại, dịch vụ sản xuất

75

70

50

I.1.16. dầu cách đin

Máy biến áp hoặc kháng đin dầu phải bể cha du riêng hoặc kết hp bể chứa du riêng vi hố thu gom du chung.

Vi các thiết bđiện trong nhà có thể dùng sàn nhà không thấm gờ đ độ cao sử dng như mt h gom dầu nếu số máy biến áp không lớn hơn 3 lượng dầu chứa trong mi máy ít hơn 1.000 lít.

Vi các thiết b điện đặt ngoài tri th không cần h thu du nếu máy biến áp chứa du ít hơn 1.000 lít. Điều này không áp dng cho những vùng thu gom nưc và/hoặc những vùng nguồn nưc đưc bảo vệ.

Đi vi các trạm phân phi đt ngoài tri máy biến áp treo trên cột không cần b trí b cha du.

I.1.17. Thiết b điện kiểu ngâm dầu thiết b b phận ngâm trong dầu đ tránh tiếp xúc với môi trường xung quanh, tăng cường cách điện, m mát và/hoc dp h quang.

Bảng I.1.2: Mức áp sut âm tại mt svị trí làm việc

Vị trí làm việc

Mc áp suất âm tương đương, không quá,

[dBA]

Mức âm ở các cta di trung tn [Hz], không quá [dB]

63

125

250

500

1000

2000

4000

8000

Tại vị trí làm việc, sản xuất

85

99

92

86

83

80

78

76

74

Phòng điều khiển txa, các          phòng thí nghiệm, thc nghim nguồn n

80

94

87

82

78

75

73

71

70

Phòng điu khiển từ xa, các phòng thí nghiệm,                    thực nghiệm                   không      ngunn

70

87

79

72

68

65

63

61

59

Các phòng chc năng

(kế toán, kế hoch, thống v.v.)

65

83

74

68

63

60

57

55

54

Các      phòng     nghiên cu, thiết kế, máy tính và xử lý số liệu

55

75

66

59

54

50

47

45

43

I.1.18. Thiết b điện kiểu chng cháy n máy điện hoặc khí cụ điện đưc phép dùng ở những nơi có môi trường dễ cháy nổ ở mi cấp.

I.1.19. Vật liệu k thuật điện những vật liệu các tính chất xác định đi vi trường điện từ để sử dụng trong kỹ thuật điện.

I.1.20. Theo tính chất lý hc, vật liệu kthuật điện đưc chia thành:

1. Vật liệu chịu la vật liệu không cháy hoặc không hóa thành than, còn khi bđt thì không tự tiếp tc cháy hoặc không cháy âm ỉ.

2. Vật liệu chịu h quang vật liệu không thay đi tính chất dưi tác đng ca hồ quang trong điều kiện làm việc bình thường.

3. Vật liệu chịu ẩm là vật liệu không thay đổi tính chất dưi tác đng ca ẩm.

4. Vật liệu chịu nhiệt là vật liệu không thay đổi tính chất dưi tác đng ca nhiệt độ cao hoặc thấp.

5. Vật liệu chu hóa cht là vật liu không thay đi tính cht dưi tác đng ca hóa chất.

I.1.21. Theo bậc chu la, vật liu kết cu xây dựng đưc chia thành 3 nhóm nêu trong bng I.1.3.

I.1.22. Điện áp danh đnh ca hệ thng đin (Nominal voltage of a system)

Mt giá tr điện áp thích hợp đưc dùng đ định hoc nhn dng mt hthng điện.

I.1.23. Giá trị đnh mức (Rated value)

Giá trị ca mt đại lưng, thường do nhà chế tạo n định cho điều kiện vận hành quy đnh đi với mt phn t, mt thiết bị hoặc dng c.

I.1.24. Điện áp vận hành hệ thng điện (Operating voltage in a system)

Trị số đin áp trong điều kin bình thường, mt thi điểm và tại mt điểm đó cho ca h thng điện.

I.1.25. Điện áp cao nhất (hoặc thấp nhất) ca h thống (Highest (lowest) voltage of a system)

Trị số đin áp vận hành cao nhất (hoặc thấp nhất) trong các điều kiện vận hành bình thường ở bất k thi điểm nào và tại bất k điểm nào trong hệ thng.

I.1.26. Điện áp cao nhất đối vi thiết bị (Highest voltage for equipment)

Tr s cao nht ca điện áp pha - pha, theo đó cách đin và các đc tính liên quan khác ca thiết bđưc thiết kế bo đm đin áp y và những tiêu chun tương ứng.

Bảng I.1.3: Phân loại kết cấu xây dựng theo bậc chịu lửa

Chia nhóm theo mức độ cháy

Mức độ cháy của vật liệu

Mức độ cháy của cu kiện

Nhóm không cháy

Dưi tác đng ca ngn la hay nhiệt đ cao vật liệu không bốc cháy, không cháy âm ỉ, không bị cácbon hóa.

Cấu kiện m bằng các vt liệu không cháy mc độ cháy như ca vật liệu không cháy.

Nhóm khó cháy

Dưi tác đng ca ngn la hay nhiệt độ cao thì khó bc cháy, khó cháy âm ỉ hoặc khó bị cácbon hóa; chỉ tiếp tc cháy hay cháy âm ỉ khi tiếp xúc vi ngun la. Sau khi cách ly vi ngun la thì ngừng cháy.

Cấu kin làm bằng vật liệu khó cháy hoặc vật liệu dễ cháy nhưng phải lớp bảo vbằng vật liệu không cháy và có mc độ cháy như ca vật liệu khó cháy.

Nhóm dễ cháy

Dưi tác đng ca ngn la hay nhiệt đ cao thì bc cháy, cháy âm hoặc b cácbon hóa tiếp tc cháy âm ỉ hoặc bị cácbon hóa sau khi đó cách ly với ngun cháy.

Cấu kiện làm bằng vật liệu dễ cháy và không có lp bảo vbằng vật liệu không cháy và có mc độ cháy như ca vật liệu dễ cháy.

I.1.27. Cấp điện áp (Voltage level)

Mt trong các trị số điện áp danh đnh được sử dụng trong mt h thng nào đó.

Ví dụ cấp điện áp 110kV, 220kV hoặc 500kV ...

I.1.28. Độ lệch điện áp (Voltage deviation)

Độ lệch đin áp th hiện bằng phn trăm, giữa điện áp tại mt thi điểm đó cho tại mt đim ca h thng điện áp đi chiếu như: điện áp danh định, trị số trung bình ca điện áp vận hành, điện áp cung cấp theo hp đồng.

I.1.29. Độ st điện áp đường dây (Line voltage drop)

Độ chênh lệch điện áp tại mt thi điểm đó cho gia các điện áp đo đưc tại hai điểm xác định trên đường dây.

I.1.30. Dao đng điện áp (Voltage fluctuation)

Hàng loạt các thay đi điện áp hoặc s biến thiên chu k ca hình bao đin áp.

I.1.31. Quá điện áp (trong hệ thng) (Overvoltage (in a system)

Giá trị điện áp gia pha vi đất hoặc gia các pha, tr số đnh vưt quá đỉnh ơng ng của điện áp cao nhất ca thiết bị.

I.1.32. Quá điện áp tm thời (Temporary overvoltage)

Mt giá trị quá điện áp dao động ( tần s ca i) tại mt v trí xác đnh không giảm được hoặc tắt dần trong mt thi gian tương đi lâu.

I.1.33. Quá điện áp quá độ (Transient overvoltage)

Quá điện áp din ra trong thi gian rất ngn (khoảng mt vài phn nghìn giây hoặc ít hơn), có dao đng hoặc không dao đng, thường tắt nhanh.

I.1.34. Dâng điện áp (Voltage surge)

Mt súng điện áp quá đ lan truyền dọc đường dây hoc mt mch điện, được đặc trưng bi sự tăng điện áp rất nhanh, sau đó giảm chm.

I.1.35. Phục hồi đin áp (Voltage recovery)

Sự phc hi điện áp ti mt tr số gần vi trị số trưc đó ca sau khi điện áp b suy giảm, bị sp đ hoặc bmất.

I.1.36. Sự không cân bằng đin áp (Voltage unbalance)

Hiện tượng khác nhau gia điện áp trên các pha, tại mt điểm trong hệ thống nhiu pha, gây ra do s khác nhau gia các dòng điện tải hoặc s không đi xứng hình học trên đường dây.

I.1.37. Quá điện áp thao tác (Switching overvoltage)

Điện áp quá độ có dng tương tvới dng ca xung điện áp đóng cắt tiêu chun, được đánh giá cho các mc đích phi hp cách điện.

I.1.38. Quá điện áp sét (Lightning overvoltage)

Quá điện áp quá đ hình dạng tương tvới hình dạng ca xung sét tiêu chun, được đánh giá cho mc đích phi hp cách đin.

I.1.39. Quá điện áp cộng hưởng (Resonant overvoltage)

Quá điện áp phát sinh do dao đng cng hưởng duy trì trong hệ thng điện.

I.1.40. Hệ số không cân bng (Unbalance factor)

Trong h thng điện ba pha, mc đ không cân bằng đưc biểu th bằng tỷ số phn trăm gia trị shiệu dụng ca thành phần thứ tự nghịch (hay thtự không) với thành phần thứ tự thun ca đin áp hoặc dòng điện.

I.1.41. Cấp cách điện (Insulation level)

mt đc tính được xác đnh bằng mt hoặc vài trị số chỉ rõ điện áp chịu đựng cách điện đối với mt chi tiết cụ thể ca thiết bị.

I.1.42. Cách điện ngoài (External insulation)

Khoảng cách trong khí quyn trên bề mặt tiếp xúc với không khí ca cách điện rắn ca thiết b chúng chu tác đng ca ứng suất điện môi, những tác đng ca khí quyn và các tác đng bên ngoài khác, như: ô nhiễm, độ ẩm v.v.

I.1.43. Cách điện trong (Internal insulation)

Các phần cách điện dạng rắn, láng hoặc khí bên trong thiết bđưc bo vệ chng tác động ca khí quyển các tác động bên ngoài khác.

I.1.44. Cách điện tự phc hồi (Self-restoring insulation)

Cách điện đưc khôi phc lại hoàn toàn những đc tính cách điện sau khi b phóng điện.

I.1.45. Cách điện không tự phc hi (Non-self-restoring insulation)

Cách điện b mất nhng đặc tính cách điện hoặc không khôi phc lại hoàn toàn nhng đặc tính cách điện sau khi bị phóng điện.

I.1.46. Cách điện chính (Main insulation)

Cách điện ca b phn mang đin tác dng bảo v chính chng đin giật.

Cách điện chính không nhất thiết bao gm phn cách điện sdng riêng cho các mục đích chc năng.

I.1.47. Cách điện phụ (Auxiliary insulation)

Cách điện độc lập đưc đặt thêm vào cách điện chính đ bảo v chng đin giật trong trường hp cách điện chính bị hng.

I.1.48. Cách điện kép (Double insulation)

Cách đin bao gm đồng thời cả cách điện chính và cách điện ph.

I.1.49. Phi hp cách điện (Insulation co-ordination)

Sự la chọn mc cách điện ca thiết b các đặc tính ca thiết b bảo v có tính đến đin áp có thể xuất hin trên hệ thống.

I.1.50. Truyền tải điện (Transmission of electricity)

Việc truyền tải mt lượng điện năng từ ngun điện ti khu vc tiêu thụ điện.

I.1.51. Phân phi điện (Distribution of electricity)

Việc phân phi mt lượng điện năng ti khách hàng trong khu vc tiêu thđiện.

I.1.52. Liên kết hệ thng điện (Interconnection of power systems)

Liên kết các hệ thống truyn tải điện bng các đường dây hoặc máy biến áp, để trao đổi điện năng gia các hệ thng.

I.1.53. Điểm đấu ni (Connection point)

điểm nối ca đơn v phát đin hoặc lưi điện ca ngưi s dng hoặc i điện truyền tải vào hệ thng đin Quc gia.

I.1.54. đ hệ thng điện (System diagram)

Th hiện bằng hình hc v b trí ca mt h thống điện, trong đó chứa thông tin cần thiết cho các yêu cầu cụ thể.

I.1.55. đ vận hành hệ thống điện (System operational diagram)

Mt sơ đ hệ thng điện biểu thmt phương thc vận hành nhất định.

I.1.56. Quy hoch hệ thng đin (Power system planning)

Là toàn b các nghiên cu và cơng trình liên quan đến s phát triển ca h thống điện, bo đm các tính năng kinh tế - kthuật, đm bo yêu cầu tăng trưng ph tải điện.

I.1.57. Độ n định ca hệ thng điện (Power system stability)

Kh năng lập lại trạng thái xác lập ca mt h thng điện, đặc trưng bởi sự vn hành đng b ca các máy phát sau mt nhiễu loạn, ví dụ do biến thiên công suất hoặc tng tr.

I.1.58. Độ n định ca tải (Load stability)

Kh năng lập lại chế độ xác lập sau mt nhiễu loạn ca tải.

I.1.59. Ổn định tĩnh ca hệ thống điện (Steady state stability of a power system)

Sự n đnh ca h thng điện sau các nhiễu loạn biên đ tương đối nh tc đ biến thiên chậm.

I.1.60. n định quá độ (n đnh đng) ca hệ thống điện (Transient stability of a power system)

Sự n đnh ca h thống, trong đó các nhiễu loạn th biên đ và/hoặc tc đ biến thiên tương đi nhanh.

I.1.61. n định có điều kiện ca hệ thng điện (Conditional stability of a power system)

Ổn đnh ca h thống điện đạt đưc không cần sự trợ giúp ca các phương tiện điều khiển tđng.

I.1.62. Vận hành đồng b hệ thng điện (Synchronous operation of a system)

Tình trạng ca h thống điện trong đó tất cả các máy điện đều vận hành đng bộ.

I.1.63. Trung tâm điều đ hệ thng điện Quc gia (National load dispatch center)

đơn v ch huy, điều hành hoạt động ca h thng điện Quc gia bao gồm: lập kế hoch phát điện, phương thc vận hành thc hiện điều đ các tổ máy phát điện đấu ni với h thng điện Quc gia, điều khiển hoạt động ca lưi điện truyền tải, điều đ mua bán điện với hệ thng điện bên ngoài.

I.1.64. Hệ thng SCADA (Supervisory control and data acquisition system)

h thống giám sát, điều khiển thu thp các d liệu vn hành ca h thống điện đ phc vụ cho việc xử lý tại các trung tâm điều khin.

I.1.65. Tiêu chun vn hành (Operation regulation)

những quy định v các chỉ tiêu kinh tế, tiêu chuẩn k thuật, tính đng b và đ an toàn, tin cậy ca h thng điện do cơ quan Nhà c thm quyn ban hành đ phc v cho mc đích lập kế hoch, lập phương thc vận hành hệ thng điện Quc gia.

I.1.66. Qun lý nhu cầu hệ thống (System demand control)

Sự điều hành nhu cầu điện ca phía tiêu thụ trong hệ thng điện.

I.1.67. Dự báo qun lý hệ thng điện (Management forecast of a system)

Sự chun b kiểm tra các chương trình phát điện, tức phn d phòng phn vận hành, bao gm việc phân tích sơ đ i đin đ đảm bảo cung cấp điện kinh tế nhất cho nhng ph tải d kiến với mc an toàn cn thiết trong khong thi gian đã cho, ca h thng đã cho, xét đến tất cả các hạn chế hiện hữu và tình hung có thxy ra.

I.1.68. Tăng cường h thng điện (Reinforcement of a system)

Bổ sung hoặc thay thế mt s thiết b trong h thống điện (như máy biến áp, đường dây, máy phát v.v.) sao cho khả năng đáp ng đưc s tăng trưởng phụ tải hoc đảm bảo chất lưng cung cấp điện.

I.1.69. Khoảng cách làm việc ti thiểu (Minimum working distance)

Khoảng cách an toàn ti thiểu, trong không khí, đưc duy trì gia các bộ phn mang điện thường xuyên vi mt nhân viên bất k đang làm vic trong trm hoặc đang xử lý trc tiếp bng dng cdn điện.

I.1.70. Khoảng trng cách điện ti thiểu (Minimum insulation clearance)

Khoảng cách an toàn nh nhất phải tuân theo gia các bộ phận mang đin hoc gia phn mang điện với đất.

I.1.71. Khởi đng lạnh tổ máy nhiệt điện (Cold start-up thermal generating set)

Quá trình t máy phát đưc ng tc đ, hoà vào h thng đ mang tải sau mt thi gian dài không vn hành.

I.1.72. Khởi đng nóng tổ máy nhiệt điện (Hot start-up thermal generating set)

Quá trình mt máy phát đưc ng tc đ, hoà vào h thng mang tải sau thời gian ngắn không vận hành mà chưa thay đổi quá nhiều tình trng nhiệt ca tuabin.

I.1.73. Kh năng quá tải (Overload capacity)

Tải cao nhất mà có thể đưc duy trì trong mt thi gian ngắn.

I.1.74. Sa thải phụ tải (Load shedding)

Quá trình loại b mt s ph tải đưc la chon trưc đ giải quyết tình trạng bất thường nhằm duy trì tính toàn vẹn ca h thng điện còn lại.

I.1.75. Công suất sẵn sàng ca mt tổ máy (hoặc mt nhà máy điện) (Available capacity of a unit (of a power station)

Công suất ti đa ở đó mt tổ máy (hoặc mt nhà máy điện) thể vận hành liên tc trong những điều kiện thc tế.

I.1.76. Công suất dự phòng ca mt hệ thng điện (Reserve power of a system)

Đchênh lệch gia công sut tng sẵn sàng và nhu cu công sut ca hthng điện.

I.1.77. Dự phòng nóng (Hot stand-by)

Công suất tng kh dụng ca các máy phát đang chy không tải hoặc non tải để phát đin nhanh vào hệ thống.

I.1.78. Dự phòng ngui (Cold reserve)

Công suất tng sn sàng ca các máy phát d phòng việc khi đng thể kéo dài vài gi.

I.1.79. Dự phòng scố (Outage reserve)

công suất d phòng th huy đng vào vận hành trong mt khong thời gian không quá 24 gi.

I.1.80. Dự báo phụ tải (Load forecast)

Sự ưc tính phụ tải ca mt lưi điện tại mt thời điểm tương lai nht định.

I.1.81. Dự báo cấu trúc phát điện (Generation mix forecast)

Dự báo thành phần ca hệ thng phát đin tại mt thi điểm ơng lai đã cho.

I.1.82. Chế độ xác lập ca hệ thng điện (Steady state of a power system)

Nhng điều kiện vận hành ca mt i điện trong đó các thông số trạng thái ca hệ thng đưc coi n đnh.

I.1.83. Chế đ quá đ ca hệ thng điện (Transient state of a power system)

Chế đ vận hành ca i điện trong đó ít nhất mt thông s trạng thái đang thay đi, thông thường là trong thi gian ngn.

I.1.84. Trng thái cân bằng ca lưi đin nhiều pha (Balanced state of a polyphase network)

Trạng thái trong đó điện áp dòng điện trong các dây dẫn pha tạo thành các hệ thng nhiều pha cân bằng.

I.1.85. Trạng thái không cân bng ca mt i đin nhiều pha (Unbalanced state of a polyphase network)

Trạng thái mà trong đó điện áp và/hoặc dòng điện trong các dây dẫn pha không tạo thành các hệ thng nhiều pha cân bằng.

I.1.86. Độ tin cậy cung cấp điện (Service reliability)

Kh năng ca mt h thng đin đáp ng đưc chc năng cung cấp đin trong nhng điều kiện n định, theo thi gian quy định.

I.1.87. Độ an toàn cung cấp đin (Service security)

Kh năng hoàn thành chức năng cung cấp điện ca h thng điện tại mt thi điểm đã cho trong vận hành khi xuất hiện sự c.

I.1.88. Phân phi kinh tế phụ tải (Economic loading schedule)

Việc khai thác các thành phn sẵn ca i điện sao cho đt hiu qukinh tế nht.

I.1.89. Sự cân bng ca lưi phân phi (Balancing of a distribution network)

Sự phân b ngun cp cho các h tiêu th các pha khác nhau ca i phân phi sao cho mc cân bằng dòng điện là cao nhất.

I.1.90. Sự phc hi tải (Load recovery)

Sau khi phc hồi điện áp, việc tăng công suất ca h tiêu th hoặc h thng, mc nhanh hoặc chậm phụ thuc vào các đặc tính ca tải.

Chỉ dn chung về trang bđin

I.1.91. Trong quy phm này, mt số từ đưc dùng vi nghĩa như sau:

Phải: bắt buộc thc hiện.

Cần: cần thiết, cần có nhưng không bắt buộc.

Nên: không bắt buc nhưng thực hiện thì tt hơn.

Thường hoặc thông thường: có tính ph biến, được s dng rng rãi.

Cho phép hoặc đưc phép: đưc thc hiện, như vy là tho đáng và cn thiết.

Không nh hơn hoặc ít nhất là: là nhỏ nhất.

Không lớn hơn hoặc nhiều nhất là: là ln nht.

Từ ... đến ...: kể cả trị sđu và trị số cuối.

Khoảng cách: từ điểm n đến điểm kia.

Khoảng trng: từ mép nọ đến mép kia trong không khí.

I.1.92. Kết cấu, công dng, phương pháp lắp đặt, cấp cách điện ca vật liệu thiết bđiện phải phù hp vi điện áp danh định ca i điện hoặc thiết b điện, với điều kin môi trường vi những yêu cầu nêu trong quy phạm này.

I.1.93. Thiết b điện dùng trong công trình điện phải đặc tính k thuật phù hợp với điều kin làm việc ca công trình.

I.1.94. Thiết b đóng cắt điện trong không khí dùng vùng cao trên 1.000m so với mc nưc biển phải đưc kiểm tra theo điu kin đóng cắt điện áp suất khí quyn tương ứng.

I.1.95. Thiết b đin kết cấu liên quan phải đưc bảo v chống g ăn mòn bằng lp mạ, sơn v.v. đchịu đưc tác đng ca môi trường.

Màu sắc n phải phù hp với u sắc chung ca gian nhà, kết cấu xây dựng và thiết b công nghệ, nếu ở ngoài tri nên dùng màu sơn phn xtt.

I.1.96. Vic la chọn thiết bị, khí cụ điện kết cấu liên quan, ngoài các tiêu chun về chức năng còn phải đm bảo các tiêu chun v đ m, sương muối, tc đ gió, nhiệt độ môi trường xung quanh, mc đng đất v.v.

I.1.97. Phn xây dựng ca công trình (kết cu nhà và các b phn trong nhà, thông gió, cp thoát nưc v.v.) phải tuân theo các tiêu chun, quy phạm xây dựng ca Nhà c.

I.1.98. Khi xây dựng công trình điện không ngưi trc thì không cần làm phòng điều khin, phòng ph cho người m vic, cũng như xưởng sa chữa.

I.1.99. Vic thiết kế chn các phương án cho công trình điện phải dựa trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế - k thuật, áp dụng các sơ đ đơn giản và tin cy, trình đ và kinh nghim khai thác, ứng dng k thut mi, la chọn ti ưu nguyên vt liệu.

I.1.100. Trong công trình điện, cần biện pháp đ d phân biệt các phn t trong cùng b phn như sơ đồ, lược đ b trí thiết b, k chữ, đánh s hiệu, sơn u khác nhau v.v.

I.1.101. Màu sơn thanh dẫn cùng tên mi công trình đin phải ging nhau. Thanh dn phải n màu như sau:

1. Đi vi lưới điện xoay chiều ba pha: pha A màu vàng, pha B màu xanh lá cây, pha C màu đỏ, thanh trung tính màu trắng cho lưi trung tính cách ly, thanh trung tính màu đen cho lưi trung tính ni đất trc tiếp.

2. Đi vi điện mt pha: dây dn nối với điểm đầu cuộn dây ca ngun điện màu vàng, dây ni với điểm cui cun dây ca ngun màu đỏ. Nếu thanh dẫn ca i điện mt pha rẽ nhánh t thanh dn ca h thng ba pha thì phải sơn theo màu các pha trong lưi ba pha.

3. Đi vi lưi điện một chiều: thanh dương (+) màu đỏ, thanh âm (-) màu xanh, thanh trung tính màu trắng.

I.1.102. Phải bố trí và sơn thanh dẫn theo các chdẫn dưi đây:

1. Đi với thiết bị phân phi trong nhà, điện xoay chiều ba pha:

a. Khi thanh cái b trí thẳng đứng: thanh trên (A) màu vàng; thanh gia (B) màu xanh cây; thanh dưới (C) u đỏ. Khi các thanh btrí nm ngang, nm nghiêng hoặc theo hình tam giác: thanh xa người nht (A) u vàng; thanh gia (B)u xanh lá cây; thanh gn người nht (C) u đỏ. Trường hợp người th tiếp cận được t hai phía thì thanh phía gn hàng o hoc tường o (A) u vàng, thanh xa hàng o hoc tường o (C) u đỏ.

b. Các thanh rẽ nhánh t thanh cái: nếu nhìn từ hành lang vn hành, thanh trái (A) màu vàng, thanh gia (B) màu xanh lá cây và thanh phải (C) màu đ.

2. Đi với thiết bị phân phi ngoài tri, điện xoay chiều ba pha:

a. Thanh cái thanh đường vòng: thanh gn máy biến áp điện lực nhất (A) màu vàng, thanh gia (B) màu xanh lá cây, thanh xa nhất (C) màu đỏ.

b. Các thanh r nhánh từ h thng thanh cái: nếu nhìn t thiết b phân phối ngoài tri vào các đầu ra ca máy biến áp điện lc, thanh trái (A) màu vàng, thanh gia (B) màu xanh lá cây, thanh phải (C) màu đỏ.

c. Đường dây vào trm: nếu nhìn t đường dây o trm, tại v trí đu ni, thanh trái (A) u vàng, thanh gia (B) màu xanh cây, thanh phi (C) u đ.

d. Thiết b phân phi ngoài tri dùng dây dẫn mềm làm thanh cái thì sơn màu pha ở chân sứ ca thiết bị hoặc chấm sơn ở xà mắc thanh cái.

3. Đi với điện mt chiều:

a. Khi thanh cái bố trí thẳng đứng: thanh trên (thanh trung tính) màu trng; thanh gia (-) màu xanh; thanh i (+) màu đỏ.

b. Khi thanh cái bố trí nằm ngang: nếu nhìn từ hành lang vận hành, thanh trung tính xa nhất màu trắng, thanh gia (-) màu xanh, thanh gần nhất (+) màu đỏ.

c. Các thanh r nhánh từ thanh cái: nếu nhìn tphía hành lang vận hành, thanh trái (thanh trung tính) màu trắng, thanh gia (-) u xanh, thanh phi (+) u đ.

d. Trường hp cá biệt, nếu thc hiện như trên mà gp khó khăn v lắp đt hoặc phải xây thêm trụ đ gắn các thanh cái ca trạm biến áp đ làm nhim v đảo pha thì cho phép thay đi thứ tự u ca các thanh.

I.1.103. Để công trình điện không gây ảnh hưng nhiễu nguy hiểm cho công trình thông tin liên lạc, phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành liên quan. Phải biện pháp chng nhiễu dòng điện công nghiệp cho các hệ thống thông tin và viễn thông.

I.1.104. Trong công trình điện phải có các biện pháp đm bảo an toàn sau:

Dùng loi cách điện thích hp. Trường hp biệt phi dùng cách điện tăng cường.

Bố trí cự ly thích hp đến phn dẫn điện hoặc bọc kín phần dẫn điện.

Làm rào chắn.

Dùng khóa liên đng cho khí cđin và cho o chắn đngăn nga thao tác nhm.

Cắt tự đng tin cậy nhanh chúng cách ly những phần thiết b điện bị chạm chập những khu vực lưi điện b hư hng.

Ni đt v thiết b đin và mi phn t ca công trình đin th bchm điện.

San bằng thế điện, dùng máy biến áp cách ly hoặc dùng điện áp 42V tr xuống.

Dùng hệ thng báo tín hiệu, biển báo bng cấm.

Dùng trang bị phòng h.

I.1.105. Đi với lưi điện đến 1kV, những i do điu kiện an toàn không thể đấu trc tiếp các thiết b tiêu th điện vào i thì phải dùng máy biến áp cách ly hoặc dùng máy biến áp giảm áp đin áp thứ cấp 42V tr xung. Khi dùng các loại máy biến áp trên, phải tuân theo các chdẫn dưi đây:

1. Máy biến áp cách ly phải có kết cấu an toàn và chịu đưc điện áp thử nghiệm cao hơn bình thường.

2. Mi máy biến áp cách ly chỉ đưc cấp đin cho mt thiết b đưc bo vbằng cu chảy hoặc áptômát dòng điện chỉnh định không quá 15A phía sơ cấp. Điện áp sơ cấp ca máy biến áp cách ly không đưc quá 380V.

3. Cấm ni đất cun dây th cp ca máy biến áp cách ly thiết b tiêu thđiện ca nó. Vỏ ca máy biến áp này phải đưc nối đất.

4. Máy biến áp giảm áp điện áp th cấp 42V trở xung th dùng làm máy biến áp cách ly nếu chúng thoả mãn các điểm nêu trên.

Máy biến áp giảm áp không phải máy biến áp cách ly thì phải ni đất các b phn sau: v máy, mt trong những đu ra hoặc đim gia cun dây thứ cấp.

I.1.106. Trong nhà , nhà công cng, ca hàng v.v. v hoặc tấm che phn mang điện không được l. Trong gian sản xuất gian điện đưc phép dùng v hoc tấm che có lỗ hoặc kiểu lưi.

I.1.107. Rào ngăn tấm che phải kết cấu sao cho chỉ tháo hoặc m bng cờ lê hoặc dng cụ riêng.

I.1.108. Rào ngăn tấm che phải đ đ bền cơ hc. Đi với thiết b trên 1kV, chiều dày ca tấm che bằng kim loại không đưc nh hơn 1mm. Vỏ che dây dẫn nên đưa sâu vào trong máy, thiết bị và dng cụ điện.

I.1.109. Để tránh tai nạn cho ngưi do dòng điện h quang gây ra, mi trang bị điện phải trang bị phòng h phù hp với quy phạm s dụng, thử nghiệm quy phạm an toàn điện.

I.1.110. Việc phòng cháy chữa cháy cho trang bị điện thiết b cha du, ngâm trong du hoc tm du, sơn cách điện v.v. phi thực hiện theo các yêu cầu nêu trong các phần tương ứng ca QTĐ và quy đnh ca cơ quan phòng cháy đa phương.

Ngoài ra khi đưa trang bị đin nói trên vào sản xuất, phải trang bị đầy đủ phương tiện cha cháy theo quy định ca quy phạm phòng cháycha cháy.

Đu công trình đin vào h thng đin

I.1.111. Khi công trình điện cn đấu vào h thng điện, ngoài nhng thủ tc xây dựng cơ bản đã đưc quy định còn phải sự tho thun ca quan quản hệ thng điện, phải tuân theo các văn bn pháp quy hiện hành và những điều kiện kthuật đ đấu nối như sau:

1. Lp phương án xây dựng công trình trong hệ thng điện.

2. Tng hp số liệu phụ tải điện trong khu vực sẽ xây dựng công trình.

3. D kiến điểm đấu vào hệ thng đin (trạm điện, nhà máy điện hoặc đường dây dẫn điện), cấp điện áp ở những điểm đấu, trang bị tại điểm đấu ni.

4. Chn điện áp, tiết diện và chng loại ca đường dây trên không hoặc đường cáp phương tiện điu chỉnh điện áp, nêu nhng yêu cầu v tuyến đường dây. Đi vi công trình ln còn phải nêu thêm phương án chn số mạch đấu.

5. Nêu yêu cầu v sự cần thiết phải ng cường i điện hiện do đấu thêm công trình mi (tăng tiết din dây dẫn, thay thế hoc tăng công sut máy biến áp).

6. Nêu những yêu cầu riêng đi với các trm điện thiết b ca h tiêu thđiện đưc đấu vào h thng như: cần bo v tự đng các đầu vào, cho phép các đường dây làm việc song song, cần có các ngăn điện d phòng v.v.

7. Xác đnh dòng điện ngn mạch tính toán.

8. Nêu những yêu cầu v bo v rơle, t động, cách điện, bo v chống quá đin áp.

9. Nêu các biện pháp nâng cao hệ số công sut.

10. Nêu các yêu cầu vđo đếm điện năng.

11. Xác đnh những điu kin đ đấu trang b đin điện, thiết b đin cao tần v.v.

12. Nêu nhng yêu cầu đi vi các công trình ph trợ các công trình khác (như thông tin liên lạc v.v.).

I.1.112. Công trình điện và thiết bđiện đã xây lắp xong phải đưc thử nghim, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác theo quy đnh hiện hành.

Chương I.2

LƯỚI ĐIỆN VÀ CUNG CẤP ĐIỆN

Phm vi áp dng định nghĩa

I.2.1. Chương này áp dng cho i điện ca h thng điện, ca xí nghiệp công nghiệp thành phố v.v.

Việc cung cấp điện cho các công trình ngầm, xe điện v.v. ngoài các yêu cầu nêu trong chương y còn phải tuân theo các quy phạm chuyên ngành.

I.2.2. Hệ thng năng lượng tập hp các nhà máy đin, i điện lưi nhiệt được nối với nhau, liên h mật thiết, liên tc trong quá trình sản xuất, biến đi và phân phi điện và nhiệt.

I.2.3. Hệ thng điện là hệ thng năng lượng không có lưi nhiệt.

I.2.4. Trạm điện một phn t ca h thống điện, th trạm phát điện, trạm biến áp, trạm ct hoặc trạm bù công suất phản kháng v.v.

I.2.5. Trạm biến áp trạm các máy biến áp lc kết nối hai hoc nhiu lưới điện điện áp khác nhau.

I.2.6. Trạm cắt là trạm gồm thiết bđóng cắt, các thanh cái, không có máy biến áp lc.

I.2.7. Trạm bù công suất phản kháng gm hai loại:

Trạm bù công suất phn kháng bằng tđiện.

Trạm bù công suất phn kháng bằng máy đng b.

I.2.8. Trạm cách điện khí (Gas insulated substation - GIS): Trm thu gọn đt trong buồng kim loi đưc nối đt, cách điện cho các thiết b điện chính ca trm bng cht khí nén (không phi là không khí).

I.2.9. Nguồn cung cấp điện đc lập cho mt ph tải ngun không bị mất điện khi ngun khác mất điện.

Các trạm phân phi nhận đin từ hai nhà máy điện hoặc từ hai nguồn cấp điện hoặc từ hai phân đoạn thanh cái ca nhà máy điện hoặc trm điện đưc gi ngun cung cấp điện đc lập, nếu thoả mãn cả hai điều kiện:

Mi phân đoạn đều đưc cấp từ ngun đin đc lập.

Các phân đoạn không liên hệ với nhau hoặc liên hệ thì tự động tách ra khi mt phân đoạn bị sự c.

I.2.10. Đưa điện sâu phương thc cung cấp điện cao áp vào sát h tiêu th với ít cấp biến áp nhất.

I.2.11. Điu chỉnh đin áp hot động làm thay đi điện áp thanh cái nhà máy điện hoặc trạm biến áp đ duy trì điện áp ở mc cho phép.

Yêu cầu chung

I.2.12. Việc cấp điện cho các h tiêu thụ bao gm cả việc chọn số ng và cách bố trí trạm điện phải đưc giải quyết mt cách tng hp tuỳ theo tình hình năng lưng trong khu vc (ngun thu năng, nhiên liệu địa phương, nhiên liệu phế thải, nhu cầu v nhiệt, khả năng cấp điện ca các nhà máy điện ln các vùng lân cận v.v.) trên cơ sở điều tra ph tải điện dự kiến phát triển kinh tế đa phương trong 10 năm sau, đng thời phải xét đến điều kiện d phòng. Ngoài ra còn phải tính đến các khả năng biện pháp giảm dòng điện ngắn mạch giảm tn thất điện năng.

I.2.13. Vic chn phương án cấp điện phải dựa trên cơ sở sau khi đó đảm bo các chỉ tiêu k thuật, so sánh vn đu tư, chi phí khai thác hàng năm cho công trình với thi gian hoàn vốn từ 5 đến 8 năm, so sánh tính ưu việt ca mi phương án.

I.2.14. Việc thiết kế, xây dựng mi cải tạo lưi điện phải đáp ứng yêu cầu phát trin chung v điện trong từng giai đon khả năng m rng trong tuơng lai ít nhất là 10 năm sau.

I.2.15. Khnăng tải điện ca đường dây và máy biến áp ni nhà máy điện chuyên dùng ca xí nghiệp công nghiệp vi hệ thng điện phải bảo đm:

Đưa công suất dư ca nhà máy điện chuyên dùng vào h thng đin trong mi chế độ làm việc.

Nhn công suất thiếu khi máy phát công suất ln nhất ca nhà máy điện chuyên dùng ngừng hoạt động do sự c, sa chữa theo kế hoch và kiểm tra.

I.2.16. Mi nhà máy điện khi đưa vào làm việc song song vi i điện Quc gia, chqun các nhà máy đó phải thoả thuận với cơ quan qun lý lưi điện Quc gia.

I.2.17. Khi công suất tiêu thụ ca các xí nghiệp công nghiệp nh hơn kh năng tải ca đường dây cấp đin chuyên dùng thì th kết hp cấp điện cho các hộ tiêu th điện khác theo thoả thuận.

Khi xây dựng xí nghiệp công nghiệp mi mà bên cạnh đó sẽ hình thành thành ph hoặc khu dân cư mi thì đ cấp điện ca xí nghiệp phải tính đến khnăng tách riêng phụ tải sinh hoạt.

I.2.18. i 500, 220, 110kV là loi trung tính nối đt trc tiếp. Lưới 6, 10, 35kV là loi trung tính cách ly th nối đt qua cuộn dp h quang điện, trong trường hợp đc bit th nối đất trc tiếp. Lưới 15, 22kV là loi trung tính nối trc tiếp, trong trường hợp đc biệt th trung tính cách ly hoc nối đất qua điện tr nhỏ.

Đối với lưi điện 6 ¸ 35kV điểm trung tính nối đt qua cuộn dp h quang thì việc dòng điện dung khi chm đt được thực hin trong các trường hợp sau:

1. Ở lưi điện 35 kV: khi dòng điện chạm đất ln n 10A.

2. Ở lưi điện 10 kV: khi dòng điện chạm đất ln n 20A.

3. Ở lưi điện 6 kV: khi dòng điện chạm đất lớn hơn 30A.

4. t hp khi máy phát điện - máy biến áp 6 ¸ 22 kV: khi dòng điện chạm đất ln hơn 5A.

I.2.19. Thông thường trạm điện từ 35kV trở xung đưc thiết kế theo chế đ không ngưi trc mà dùng thiết b tự đng, khi cn thiết thì dùng các thiết b điu khin từ xa hệ thống tín hiệu đ báo s c. Bảng điều khiển ch cần đặt ở trạm nút cung cp điện cho các trạm.

I.2.20. Mi thiết bị đin đấu vào đường dây cun kháng đin phải chn theo dòng điện ngn mạch sau cun kháng điện (xem Điều I.4.7).

I.2.21. Dao cách ly dao cách ly tđng tiêu chuẩn đưc phép dùng để cắt và đóng:

1. Máy biến điện áp, dòng điện np ca các thanh cái và thiết bđiện.

2. Dòng điện cân bằng ca đường dây nếu hiệu đin áp dao cách ly hoặc ở dao cách ly tđng sau khi cắt ≤ 2% trị số danh định.

3. Dòng điện chạm đất 5A, đi vi đường dây 22 ¸ 35kV 3A đi vi đường dây 10kV trở xung.

Cũng cho phép dùng dao cách ly để cắt và đóng:

Điểm nối đất trung tính ca máy biến áp.

Cuộn dp hồ quang khi không chạm đất trong lưi đin.

Mạch vòng (khi máy cắt đấu song song với dao cách ly đã đóng).

Việc xác đnh công suất không tải ca máy biến áp lc chiều dài đường dây theo cấp điện áp cho phép dùng dao cách ly hoặc dao cách ly tđng tiêu chun đ đóng cắt, việc chọn biện pháp lắp đặt các loại dao trên việc xác định khoảng cách gia các cc ca dao đều phải tuân theo ch dn ca nhà chế tạo cũng như quy định kthuật hin hành.

I.2.22. Cho phép dùng điện xoay chiều m ngun thao tác nội b đ đơn giản và hgiá thành.

I.2.23. những i chưa quy hoạch n định nên dùng đường dây trên không, còn vi nhng đô th và khu công nghip đã quy hoạch được duyt thì dùng cáp ngm.

Đi với đường dây hạ áp cố gng dùng dây bc. Vi đường dây 22kV trxuống ở nhng nơi hành lang chật hẹp, nhiều cây ci nên dùng dây bc.

Cho phép bố trí các đường dây đin áp công dụng khác nhau chung ct với đường dây trên không nhưng phải tuân theo các quy định nêu trong Phn II ca quy phạm này.

I.2.24. Tiết diện dây dẫn, thanh dẫn và cáp phải đưc chn theo:

1. Mật độ dòng điện kinh tế nêu trong Chương I.3.

2. Kh năng tải đin theo đ phát nóng ca dây dn trong chế đ bình thường và chế độ sự cố nêu trong Chương I.3.

3. Tn thất điện áp trong các điu kiện theo Điều I.2.39.

4. Độ n định, đ phát nóng lc điện đng trong các chế đ ngn mạch nêu trong Chương I.4.

5. Số liệu tính toán cơ - đường dây.

6. Vầng quang điện (Điều I.3.31).

Loại hộ tiêu thđin, độ tin cy cung cp đin

I.2.25. Tu theo đ tin cy cung cp điện, các h tiêu th đưc chia thành 3 loại sau đây:

Loại I là những h tiêu thụ đin mà khi cung cấp điện b gián đoạn sẽ nh hưng đến an ninh Quc gia, ảnh hưởng đến các quan trng yếu ca Nhà nưc, gây nguy hiểm chết người, tn thất nghiêm trọng v kinh tế hoặc theo nhu cầu cp điện đặc biệt ca khách hàng.

Loại II những h tiêu thụ điện mà khi cung cấp điện b gián đon sẽ gây tn thất ln v kinh tế, ri loạn các quá trình công nghệ phc tạp, ri loạn hot đng bình thường ca thành ph.

Loại III là nhng hộ tiêu thụ điện không thuộc hai loại trên.

I.2.26. Hộ tiêu th đin loại I phi đưc cung cấp điện bằng ít nhất hai ngun cung cấp điện độc lp mt ngun d phòng tại chỗ. Ch đưc phép ngừng cung cấp điện trong thi gian tự đng đóng ngun d phòng.

Ngun điện d phòng tại ch th trạm c đnh hoặc lưu đng máy phát điện hoặc bộ lưu điện (UPS) v.v.

I.2.27. Đi với h tiêu thụ điện loại II phải đưc cung cấp đin bng ít nhất mt nguồn cung cấp điện chính mt ngun d phòng, đưc phép ngừng cung cp đin trong thi gian cn thiết đ đóng ngun d phòng.

I.2.28. Đi với hộ tiêu th điện loại III, đưc phép ngng cung cấp đin trong thi gian sa cha hoặc xử lý sự c.

Sơ đồ cung cp đin

I.2.29. Khi xây dựng mi hoặc cải tạo i điện, nên dùng sơ đ cung cấp điện đơn giản, tin cy và điện áp cao. Phi đưa ngun cung cấp điện o gn trung tâm ph tải ca các xí nghiệp công nghiệp và thành ph bng cách đưa điện sâu điện áp 110 ¸ 220kV, xây dựng trm điện gn trung tâm ph ti hoc ngay trong xí nghiệp, chia nh các trm đin.

Để cấp điện cho trạm riêng lẻ, nên dùng rộng rãi hình thc rẽ nhánh trc tiếp từ mt hoặc hai đường dây song song, tại chỗ rẽ nhánh nên đặt cầu dao phụ tải.

Để đảm bo cấp điện cho i điện thành phố nên dùng sơ đ mạch vòng cấp điện cho các trạm.

Cố gng dùng rng rãi sơ đồ trạm đơn giản không có máy cắt điện ở đầu vào và không thanh cái phía cao áp hoặc ch h thống thanh cái đơn. Hệ thống thanh cái kép chỉ được dùng khi có luận cứ xác đáng.

I.2.30. Phải đặt máy ct đầu vào trong các trường hp sau:

1. Tại các đầu vào ca trạm 110kV trở lên .

2. Đầu vào các trạm các trm biến áp đến 35kV có công suất ln hơn 1600 kVA.

I.2.31. Nên dùng cầu chảy tự rơi hoặc cầu chảy cao áp phi hp với cầu dao ph tải và/hoặc dao cách ly đ bảo v ngn mạch cho máy biến áp 35kV trở xuống (xem Điều I.2.21) và cho các btđiện.

I.2.32. Khi thiết kế trạm cấp điện phải có biện pháp hạn chế công suất ngắn mạch trong lưi nhn đin ti trị số công suất cắt ln nhất cho phép ca các máy cắt đặt trong i này.

Khi hn chế công sut ngn mch bng kháng điện trên các đường dây ra, cho phép dùng mt kháng đin chung cho nhiu đường dây nhưng mi đường dây phi đu qua dao cách ly riêng. Trong trường hp y nên dùng kháng điện phân chia.

I.2.33. Lưới điện phải tính vi ph tải ca mi h tiêu thụ trong chế đ sự c. Trong mt s trường hp khi thiết kế trạm, cho phép tính đến việc tự đng sa thải mt số phụ tải ít quan trọng khi sự c.

I.2.34. Khi giải quyết vấn đ d phòng phải tính đến kh năng quá tải ca thiết b điện (theo nhà chế tạo) và ngun dự phòng.

I.2.35. Khi tính chế đ sự cố không xét đến tình hung đồng thời cắt s cố cắt sửa chữa; đồng thi cắt s c hoc đồng thi ct sa cha nhiều đoạn lưi hoc nhiu đường dây.

I.2.36. Mi đường dây ca h thng cấp điện phải mang tải theo yêu cầu phân bố dòng điện đ bảo đảm tn thất điện năng nhỏ nhất, trừ các đon ngắn d phòng.

I.2.37. Khi thiết kế lưi điện nên sử dụng các thiết b t đng đóng lại, tự đng đóng ngun dự phòng t đng sa thải phụ tải theo tần s.

I.2.38. Kết cấu đ i điện phân phi trong xí nghiệp phải bảo đảm cấp điện cho các dây chuyn công nghệ m việc song song bảo đảm d phòng lẫn nhau cho các tổ máy bng cách nhận điện t các trạm hoặc đường dây khác nhau hoặc từ các phân đoạn thanh cái khác nhau ca cùng một trạm.

Cht lượng đin áp và điều chnh đin áp

I.2.39. Mức điện áp tại các điểm trong i điện phải xác định theo phương thức vn hành theo chế đ ph tải cc đại cc tiểu. Trong điều kiện bình thường, đ lệch đin áp đưc phép dao đng trong khong ±5% so với với điện áp danh định đưc xác định tại v trí đặt thiết b đo đếm điện hoặc tại v trí khác do hai bên thoả thuận.

Trong trường hợp lưới điện chưa ổn định, điện áp được dao động từ -10% đến +5%.

I.2.40. chế đ làm việc bình thường ca h thống điện, máy biến áp đến 35kV phải điều chnh điện áp trong phạm vi ± 5% đin áp danh định.

I.2.41. chế đ làm việc bình thường ca trạm cấp điện, trong thi gian tổng phụ tải giảm đến 30% so vi trị số ph tải ln nhất, điện áp tại thanh cái phải duy trì mc điện áp danh đnh ca lưi.

I.2.42. Để điều chnh điện áp, lưi đin 110kV tr lên nên dùng máy biến áp bđiều chnh điện áp dưi tải với dải điều chỉnh ± (10 ¸ 15%).

Ngoài ra cần xét đến việc dùng thiết bđiều chỉnh đin áp tại chỗ như:

Đng cơ đồng b

Máy bù đng b

Các btđiện

Đường dây liên hệ điện áp đến 1kV gia các trạm biến áp đ th cắt mt smáy biến áp trong chế độ phụ tải cc tiểu

I.2.43. Vic chọn điện áp hệ thống cấp điện cho các lưi điện đng lc và chiếu sáng trong các phân xưởng dùng điện áp 660V tr xung phải đưc giải quyết mt cách toàn diện.

Nếu dùng máy biến áp đ cung cấp điện động lc và chiếu sáng cho h tiêu th thì sơ đ lưới phải cho phép cắt bớt máy biến áp trong những gi không làm vic hoc ngày nghvà chuyn việc cấp điện chiếu sáng thường trc sang máy biến áp riêng công sut nhhoặc qua đường dây ni sang một trong những máy biến áp còn làm vic.

I.2.44. Trong điều kin bình thường, tần số h thng điện đưc phép dao đng trong phạm vi ± 0,2Hz so vi tần số danh định 50Hz. Trong trường hp h thống điện chưa n đnh, cho phép độ lệch tần số là ± 0,5Hz.

Phía h tiêu thụ điện công suất s dụng từ 80kW hoặc máy biến áp dung lưng từ 100kVA trở lên phải đảm bảo cosj 0,85 tại điểm đặt công mua bán điện. Trường hp cosj < 0,85 thì phải thc hiện các biện pháp sau:

Lắp đặt thiết bị bù công suất phản kháng để nâng cosj đạt từ 0,85 trở lên.

Mua thêm công suất phản kháng trên hệ thng điện ca phía cung cấp.

Trường hợp phía hộ tiêu thụ khả năng phát công suất phản kháng lên lưới, hai bên thể thothuận việc mua bán đó trong hp đồng.

Lưới điện thành phố đin áp đến 35kV

I.2.45. Theo đ tin cậy cung cấp điện, các hộ tiêu thụ điện trong thành phố đưc phân loại theo Điều I.2.25.

I.2.46. Khi nghiên cứu m rng thành phố phải lập đồ cấp điện trong tương lai; phải xét đến kh năng thực hiện từng phn ca sơ đ phù hp với từng giai đon phát triển ca thành ph.

Đi với lưi điện không đáp ng yêu cầu k thuật khai thác hoặc trên 50% b phận trong i đã hết thi gian sử dng thì phải nghiên cu cải tạo toàn din.

I.2.47. Tiết diện ca cáp đin xây dựng theo giai đon đầu, phải đưc chn phù hợp với sơ đcấp điện chung theo quy hoạch.

I.2.48. Phụ tải điện tính toán ca các hộ tiêu thđấu vào lưi điện đến 380V phải được xác định theo phụ tải hiện có cng thêm mc phát triển hàng năm là 10 ¸ 20%.

I.2.49. Hệ số đồng thời đ tính phụ tải cc đại ca các hộ tiêu thụ thun dng như sau:

Phụ tải chiếu sáng công cộng Kđt = 1

Phụ tải sinh hoạt Kđt = 0,9

Phụ tải thương mại dịch v, văn phòng Kđt = 0,85

Phụ tải tiểu thủ công nghip Kđt = 0,4 ¸ 0,5

I.2.50. Khi ca cơ sở la chn h số đng thời chắc chắn do ph tải hn hp, thể áp dng công thc gần đúng sau:

Pmax = Kđt(Passh + Pcn,tcn + Pnn) = Kđt P

Trong đó:

Passh: tng nhu cầu công suất cho ánh sáng sinh hoạt

Pcn,tcn: tng nhu cầu công suất cho công nghiệp hoặc tiểu thủ công nghiệp

Pnn: tng nhu cầu công suất cho nông nghip

Kđt là hệ số đồng thời công suất của các phụ tải khu vực có thể lựa chọn như sau:

Khi Passh = 0,5 SP thì lấy Kđt = 0,6

Khi Passh = 0,7 SP thì lấy Kđt = 0,7

Khi Passh = SP thì lấy Kđt = 0,9

Các trường hp khác Kđt có thni suy.

I.2.51. Hệ số đồng thời đ tính phụ tải cho đường dây 6 - 35kV:

Vi lộ cấp điện có từ 3 đến 5 trm biến áp lấy Kđt = 0,9

Vi lộ cấp điện có từ 6 đến 10 trạm biến áp lấy Kđt = 0,8

Vi lộ cấp điện có từ 11 đến 20 trạm biến áp lấy Kđt = 0,75

Vi lộ cấp điện có trên 20 trạm biến áp lấy Kđt = 0,7

I.2.52. Tu theo yêu cầu ca ph tải, i điện trên 1kV nên xây dựng theo sơ đ thiết bị tự đng đóng ngun dự phòng.

I.2.53. Trong lưi đin có tự đng đóng ngun dự phòng cho hộ tiêu th, nên thc hin việc truyền tín hiệu báo máy cắt s cố ở trạm phân phi về trạm điều độ.

I.2.54. Đ cấp đin cho ph tải khu vc quy hoch n đnh, lưi điện mi cấp đin áp nên dùng đường cáp chôn ngầm; còn khu vc chưa quy hoạch n định, lưi điện nên dùng đường dây trên không. Trong thành ph phải dùng cáp vặn xon và/hoặc cáp ngầm.

I.2.55. Lưới điện phân phối h áp, khi xây mi hoặc cải tạo phải i 3 pha 4 dây 380/220V trung tính ni đất trực tiếp.

I.2.56. Chỉ đưc đấu ph tải vào i phân phối hoặc đu vào phía 380V ca trạm biến áp nếu dao đng điện áp khi đóng điện không t quá ±5% đin áp danh định ca lưi. Nếu số lần đóng cắt đin ph tải trên trong mt ngày đêm không quá 5 lần thì không quy đnh mc dao đng điện áp.

I.2.57. Lưới điện đi từ trung tâm cấp điện đến h tiêu thụ phải đưc kiểm tra v độ lệch đin áp cho phép xét đến chế đ điện áp thanh cái ca trung tâm cấp điện. Nếu đ lệch đin áp vưt quá gii hạn cho phép thì phải các biện pháp đđiều chnh điện áp.

I.2.58. Khi xác đnh đ lệch điện áp cho i điện trong nhà, mc st đin áp thiết bị tiêu thụ điện xa nhất không quá 2,5%.

Chương I.3

CHỌN TIẾT DIỆN DÂN DẪN

Phm vi áp dụng

I.3.1. Chương này áp dng cho việc chn tiết diện dây dẫn, gồm các loại dây trần, dây bọc, cáp thanh dẫn, theo mật đ dòng điện kinh tế, theo tn thất đin áp cho phép, đ phát nóng cho phép điều kiện vầng quang. Nếu tiết diện dây dn chn theo các điều kin trên nh hơn tiết diện chn theo các điều kiện khác như đ bền cơ học, bo v quá tải, đ n đnh nhit thì phải lấy tiết diện ln nhất.

Chn dây dn theo mt đ dòng điện kinh tế

I.3.2. Phải la chn tiết diện dây dẫn cáp trên 1kV theo mật đ dòng điện kinh tế bằng công thc:

S =

Trong đó:

I là dòng điện tính toán lớn nht ca đường dây trong chế đm việc bình thường tính đến tăng trưởng ph tải theo qui hoạch, không k đến dòng điện tăng do sự cố hệ thống hoặc phải cắt điện để sa chữa bất k phn tử nào trên lưi.

jkt mật độ dòng điện kinh tế, tham khảo trong bảng I.3.1.

Sau đó tiết diện tính toán đưc quy về tiết diện tiêu chuẩn gn nhất.

I.3.3. Việc ng s đường dây hoặc s mạch đường dây đã la chọn tiết diện theo mật độ dòng điện kinh tế phi dựa trên cơ sở tính toán kinh tế k thuật đ đảm bo đ tin cậy cung cp điện.

Trong mt s trường hp, khi ci tạo nâng cấp, đ tránh phải tăng s đường dây hoặc s mạch cho phép tăng mật đ dòng điện kinh tế ti mc gấp đôi trị s cho trong bng I.3.1.

Khi tính toán kinh tế k thuật, phải k đến toàn bộ vn đu tăng thêm, gồm cả đường dây các thiết b các ngăn lộ hai đu, đng thi cũng phải xét cả pơng án nâng cp điện áp đường dây để so sánh la chn.

Nhng ch dẫn trên cũng đưc áp dng cho trường hp cải tạo nâng cấp tiết diện đường dây do quá tải. Khi đó, chi phí cải tạo phải k cả giá thiết bị và vật tư mi trừ đi giá trị thu hi.

Bảng I.3.1: Mật đ dòng điện kinh tế

Vật dẫn điện

Mật độ dòng điện kinh tế (A/mm2)

Số giờ sử dụng phụ tải cực đại trong năm (h)

Trên 1000 đến 3000

Trên 3000 đến 5000

Trên 5000

Thanh và dây trần:

+ Đồng

+ Nhôm

2,5

1,3

2,1

1,1

1,8

1,0

Cáp cách điện giấy, dây bọc cao su, hoặc PVC:

+ Ruột đồng

+ Ruột nhôm

3,0

1,6

2,5

1,4

2,0

1,2

Cáp cách đin cao su hoặc nha tổng hp:

+ Ruột đồng

+ Ruột nhôm

3,5

1,9

3,1

1,7

2,7

1,6

I.3.4. Không la chọn tiết điện dây dn theo mật đ dòng điện kinh tế trong các trường hp sau:

1. Lưi đin xí nghiệp hoặc công trình công nghiệp đến 1kV s giờ ph tải cc đại đến 5000h.

2. Lưi phân phi đin áp đến 1kV (xem Điều I.3.6) lưi chiếu sáng đã chn theo tn tht điện áp cho phép.

3. Thanh cái mi cấp điện áp.

4. Dây dẫn đến biến tr, điện trở khi động.

5. Lưi đin tạm thời và lưi đin có thi gian sử dng dưi 5 năm.

I.3.5. Khi dùng bng I.3.1 còn phải theo các ni dung sau:

1. Nếu phụ tải cc đại xuất hin vào ban đêm thì jkt được tăng thêm 40%.

2. Với dây bc cách điện có tiết diện đến 16mm2 thì jkt được tăng thêm 40%.

3. Đi với ĐDK tiết diện đồng nhất n phụ tải rẽ nhánh dc theo chiều dài thì jkt đon đu đường dây đưc tăng K1 lần. K1 xác định theo công thc:

K1 =

Trong đó:

I1, I2, ... In là các dòng điện ca tng đoạn đường dây. l1, l2, ... ln là chiều dài tng đoạn đường dây.

L là chiều dài toàn bộ đường dây.

4. Nếu ĐDK dài nhiều phụ ti phân b dc đường dây thì nên chia đường dây thành 2 đoạn đ la chn 2 loại tiết diện khác nhau theo cách mc 3. Không nên chn ti 3 loại tiết diện trên mt đường trc trên không.

5. Đường trc cáp ngm nhiều ph tải phân b dc đường ch nên chọn một loại tiết diện duy nhất theo cách ở mc 3.

6. Khi chn tiết diện dây dn cho nhiều h tiêu th cùng loại d phòng lẫn nhau (ví d bơm c, chỉnh lưu v.v.) gồm n thiết b, trong đó m thiết b làm việc đng thời, số thiết bị còn lại là dự phòng, thì jkt được tăng K2 lần:

K2 =

Chn dây dn theo tn tht đin áp cho phép

I.3.6. Trong lưi điện phân phi đến 1kV, tiết diện dây dẫn đưc la chn theo tổn thất điện áp cho phép và kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:

Umax ≤ [∆Ucp]

Trong i điện trên 1kV đến 22kV, việc chn tiết diện dây dn cần thc hiện theo so sánh kinh tế - kỹ thuật gia Điều I.3.2 Điều I.3.6.

I.3.7. Tổn thất đin áp cho phép c thể tng trường hợp ph thuc vào yêu cầu ca loi hình ph ti, k cả khi khi động các đng cơ điện tính đến việc tăng trưởng phụ tải trong tương lai, nhất là vi đường cáp ngầm.

I.3.8. Đi vi ph tải điện có yêu cầu n đnh điện áp ở mc độ cao đặc biệt, nếu chọn tiết diện dây dn theo tổn thất điện áp cho phép bquá ln gây tn kém, thì phải so sánh với phương án nâng cấp điện áp đường dây kèm theo biến áp hạ áp cui đường dây hoặc phương án đảm bảo st áp ở mc độ bình thường.

Chn dây dn theo độ phát nóng cho phép

I.3.9. Các trường hp đó ghi trong Điều I.3.4 là trường hp dây dẫn đưc la chn theo nhiệt đ phát nóng cho phép, sau đó kiểm tra thêm các tiêu ch khác, như đ st áp cho phép, đ n đnh điện động, gii hn tiết diện v tổn tht vầng quang; còn các trường hp khác thì đ phát nóng cho phép ch dùng đ kiểm tra lại dây dn sau khi đó đưc la chọn theo mt đ dòng điện kinh tế hoc tn tht điện áp cho phép.

I.3.10. Các loại dây dẫn đu phi tho mãn đ phát nóng cho phép, không ch trong chế đ làm việc bình thường mà cả trong chế đ sự cố h thng, tc chế đ đã mt số phn tử khác bị tách khi hệ thng làm tăng dòng điện ở phần tử đang xét.

Ph tải lớn nhất đưc xét ph tải cc đại trung bình trong na gi, xét tương lai phát triển trong 10 năm ti với đường dây trên không và sau 20 năm đi với đường cáp ngm.

I.3.11. Đi với chế đ làm việc ngắn hn ngắn hn lặp lại ca ph tải (tng thi gian mt chu k đến 10 phút thời gian làm việc trong chu k không quá 4 phút), để kiểm tra tiết diện dây dẫn theo đ phát nóng cho phép, ph tải tính toán được quy về chế đm việc liên tc, khi đó:

1. Đi vi dây đồng tiết diện đến 6mm2 dây nhôm đến 10mm2, ph tải tính toán đưc lấy là phụ tải ngắn hn đưc coi là phụ tải liên tc.

2. Đi vi dây đồng trên 6mm2 dây nhôm trên 10mm2, ph tải tính toán phụ tải ngắn hạn nhân thêm với hệ s:

Trong đó: tlv  tỷ số gia thời gian làm vic trong chu k vi thi gian toàn bchu k liên tc.

I.3.12. Đi với chế đ làm việc ngắn hn thời gian đóng đin không quá 4 phút thời gian ngh gia 2 lần đóng điện đ làm nguội dây đến nhiệt đ môi trường, phụ tải ln nhất cho phép được xác định theo Điều I.3.9.

Khi thời gian đóng điện trên 4 phút thi gian ngh gia 2 lần đóng đin không đủ làm ngui dây, thì phụ tải lớn nhất coi như phụ tải làm việc liên tc.

I.3.13. Đi vi 2 đường cáp trở lên thường xuyên làm việc song song, khi xét đ phát nóng cho phép ca mt đường chế đ s c, tc chế đ mt trong nhng đường cáp trên không vận hành tạm thi, cho phép tính toán đường cáp còn lại vận hành quá tải theo tài liệu ca nhà chế tạo.

I.3.14. Dây trung tính trong lưi 3 pha 4 dây phải đ dẫn điện không nh hơn 50% độ dẫn diện ca dây pha.

I.3.15. Khi xác định dòng điện lâu dài cho phép đi vi dây dn trần bc cách điện, cáp ngm, thanh dn khi nhiệt đ môi trường khác vi nhiệt đ nói Điều I.3.16, 18 và 25 thì dùng hệ số hiệu chỉnh nêu trong bảng I.3.30.

I.3.16. Dòng điện lâu dài cho phép đi vi dây dẫn bọc cách điện cao su hoặc PVC, cáp cách điện cao su hoc nhựa tổng hợp v chì, PVC hoc cao su do nhà chế tạo quy đnh; nếu không quy đnh thì tham kho trong bảng I.3.3 ¸ I.3.9, được tính với nhiệt đphát nóng của ruột là +65oC khi nhiệt đkhông khí xung quanh là +25oC hoặc khi nhit đ trong đt là +15oC.

Khi xác đnh s lượng dây dn đặt trong cùng mt ng (hoặc ruột ca dây nhiu si) không tính đến dây trung tính ca hệ thống 3 pha 4 dây (hoặc ruột nối đất).

Bảng I.3.2: Hệ số hiệu chỉnh

Đặc điểm của đất

Nhiệt trở suất, cm.oK/W

Hệ số hiệu chnh

Cát có độ m trên 9%, đất sét pha cát có độ ẩm trên 1%

80

1,05

Đt cát độ ẩm 7- 9%, đất sét pha cát độ ẩm 12-14%

120

1,00

Cát độ ẩm trên 4% nhỏ hơn 7%, đất sét pha cát có độ ẩm 8-12%

200

0,87

Cát có độ m tới 4%, đất đá

300

0,75

Bảng I.3.3: Dòng điện lâu dài cho phép ca dây dẫn h áp ruột đồng bc cao su hoc PVC

Tiết diện ruột, mm2

Dòng điện cho phép (A)

Dây đặt hở

Dây đt chung trong ống

2 dây mt ruột

3 dây mt ruột

4 dây mt ruột

1 dây hai ruột

1 dây ba ruột

0,5

0,75

1,0

1,5

2,5

4

6

10

16

25

35

11

15

17

23

30

41

50

80

100

140

170

-

-

16

19

27

38

46

70

85

115

135

-

-

15

17

25

35

42

60

80

100

125

-

-

14

16

25

30

40

50

75

90

115

-

-

15

18

25

32

40

55

80

100

125

-

-

14

15

21

27

34

50

70

85

100

50

70

95

120

150

185

240

300

400

215

270

330

385

440

510

605

695

830

185

225

275

315

360

-

-

-

-

170

210

255

290

330

-

-

-

-

150

185

225

260

-

-

-

-

-

160

195

245

295

-

-

-

-

-

135

175

215

250

-

-

-

-

-

Bảng I.3.4: Dòng điện cho phép lâu dài ca dây dẫn h áp ruột đồng cách điện cao su v bo v bằng kim loại, cáp rut đồng cách đin cao su trong vỏ chì, PVC hoặc cao su hoặc không có đai thép

Tiết diện ruột, mm2

Dòng điện (*) cho phép (A)

Dây và cáp

Một ruột

Hai ruột

Ba ruột

Khi đặt trong:

Không khí

Không khí

Đt

Không khí

Đất

1,5

2,5

4

6

10

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

23

30

41

50

80

100

140

170

215

270

325

385

440

510

605

19

27

38

50

70

90

115

140

175

215

260

300

350

405

-

33

44

55

70

105

135

175

210

265

320

485

445

505

570

-

19

25

35

42

55

75

95

120

145

180

220

260

305

350

-

27

38

49

60

90

115

150

180

225

275

330

385

435

500

-

Ghi chú: (*) Đối với dây hoặc cáp có hoặc không có ruột trung tính

Bảng I.3.5: Dòng điện lâu dài cho phép ca dây dn hạ áp rut nhôm cách điện cao su hoặc PVC

Tiết diện ruột,

mm2

Dòng điện cho phép (A)

Dây đặt hở

Dây đt chung trong mt ống

2 dây mt ruột

3 dây mt ruột

4 dây mt ruột

1 dây hai ruột

1 dây ba rut

2,5

4

6

10

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

300

400

24

32

39

60

75

105

130

165

210

255

295

340

390

465

535

645

20

28

36

50

60

85

100

140

175

215

245

275

-

-

-

-

19

28

32

47

60

80

95

130

165

200

220

255

-

-

-

-

19

23

30

39

55

70

85

120

140

175

200

-

-

-

-

-

19

25

31

42

60

75

95

125

150

190

230

-

-

-

-

-

16

21

26

38

55

65

75

105

135

165

190

-

-

-

-

-

Bảng I.3.6: Dòng điện lâu i cho phép ca cáp hạ áp rut nhôm cách đin cao su hoc nha tổng hợp vbo vbng kim loại, PVC hoc cao su, hoc không đai thép

Tiết diện ruột,

(mm2)

Dòng điện (*) cho phép (A)

Một ruột

Hai ruột

Ba ruột

Không khí

Không khí

Đt

Không khí

Đất

2,5

4

6

10

16

25

35

50

23

31

38

60

75

105

130

165

21

29

38

55

70

90

105

135

34

42

55

80

105

135

160

205

19

27

32

42

60

75

90

110

29

38

46

70

90

115

140

175

70

95

120

150

185

240

210

250

295

340

390

465

165

200

230

270

310

-

245

295

340

390

440

-

140

170

200

235

270

-

210

255

295

335

385

-

Ghi chú (*): Đi với cáp 4 rut cách đin bằng nha tổng hp, đin áp đến 1kV có thchn theo bảng y như đi vi cáp 3 rut nng nhân với h s 0,92.

Bảng I.3.7: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp mềm hạ áp rut đồng cách điện cao su dùng cho thiết bị di đng

Tiết diện ruột

(mm2)

Dòng điện(*) cho phép (A)

Một ruột

Hai ruột

Ba ruột

0,5

0,75

1,0

1,5

2,5

4

6

10

16

25

35

50

70

-

-

-

-

40

50

65

90

120

160

190

235

290

12

16

18

23

33

43

55

75

95

125

150

185

235

-

14

16

20

28

36

45

60

80

105

130

160

200

Ghi chú: (*) Đi vi cáp hoặc không có rut trung tính.

Bảng I.3.8: Dòng điện cho phép lâu dài ca cáp mềm rut đồng cách điện cao su dùng cho thiết bị di đng

Tiết diện ruột (mm2)

Dòng điện(*) cho phép (A)

0,5kV

3kV

6kV

6

10

16

25

35

50

70

44

60

80

100

125

155

190

45

60

80

105

125

155

195

47

65

85

105

130

160

-

Ghi chú:(*) Đi vi cáp hoặc không có rut trung tính

Bảng I.3.9: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp mềm ruột đng, cách điện cao su dùng cho thiết bị di đng

Tiết diện ruột (mm2)

Dòng điện (*) cho phép (A)

3kV

6kV

16

25

35

50

70

95

120

150

85

115

140

175

215

260

305

345

90

120

145

180

220

265

310

350

Ghi chú: (*) Đi vi cáp hoặc không có rut trung tính

Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp lc

I.3.17. Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp cách điện giấy tẩm dầu đến 35kV vỏ bc kim loi hoặc PVC lấy theo nhiệt đ phát nóng cho phép ca rut cáp: đin áp danh đnh đến 6kV là +65oC; đến 10kV là +60oC; 22 và 35kV là +50oC; hoc theo các thông s k thut ca nhà chế to.

Đi vi cáp cách điện cao su hoặc nha tng hp vỏ kim loại hoặc nhựa tng hp, dòng điện lâu dài cho phép nhiệt đ phát nóng cho phép lấy theo quy đnh ca nhà chế tạo.

I.3.18. Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp đặt trong đất do nhà chế tạo quy định; nếu không qui đnh thì tham khảo theo các bảng I.3.10, 13, 16 ¸ 18, tính vi trường hp đặt cáp trong hào đ sâu 0,7 ¸ 1m, nhiệt đ ca đất +15oC nhiệt trsuất ca đất là 120cm.oK/W.

Nếu nhiệt trở suất ca đất khác trị số trên, thì dòng điện cho phép ca cáp phải nhân thêm hệ số cho trong bảng I.3.2.

I.3.19. Dòng điện lâu dài cho phép đi vi cáp đặt trong nưc do nhà chế to quy định; nếu không qui định thì tham khảo theo các bảng I.3.11, 14, 18, 19 đưc tính với nhiệt độ ca nưc +15oC.

I.3.20. Dòng điện lâu dài cho phép đi vi cáp đặt trong không khí do nhà chế tạo quy định; nếu không có qui định thì tham khảo theo các bảng I.3.12, 15 ¸ 21, đưc tính với khong cách gia các cáp khi đặt trong nhà, ngoài trời trong hào không nhỏ hơn 35mm, còn khi đt trong ơng thì khoảng cách đó không nhỏ hơn 50mm, với số lưng cáp bất kỳ và nhiệt độ không khí là +25oC.

I.3.21. Dòng điện lâu dài cho phép khi đặt cáp trong ng chôn trong đất không thông gió nhân tạo phải lấy như khi đặt cáp trong không khí.

I.3.22. Khi tuyến cáp qua nhiều môi trường khác nhau, dòng điện cho phép được tính cho đon cáp điều kiện xấu nhất nếu chiều dài đoạn này ln hơn 10m. Khi đó nên thay đon cáp này bng cáp có tiết diện ln hơn.

I.3.23. Khi đặt mt số cáp trong đất hoặc trong ng, dòng điện lâu dài cho phép phải giảm đi bng cách nhân vi h số nêu trong bảng I.3.22 không k cáp dự phòng. Khi đt cáp trong đất, khong cách gia chúng không nên nhỏ hơn 100mm.

I.3.24. Dòng điện lâu i cho phép đối vi cáp chứa du áp lc, khí, cáp XLPE và cáp EPR, cáp mt rut đai thép theo i liệu của nhà chế tạo.

I.3.25. Các bảng dòng điện cho phép ca cáp nêu trên, cho vi điều kiện nhiệt đ tính toán ca không khí +25oC, nhiệt độ tính toán ca nưc là +15oC.

I.3.26. Dòng điện lâu dài cho phép khi đặt cáp trongng chôn trong đất có thông gió nhân tạo thì coi như cáp đặt trong không khí có nhiệt đbng nhiệt độ ca đất.

I.3.27. Khi cáp đt thành khi, theo hướng dn ca nhà chế tạo.

Bảng I.3.10: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut đng cách điện giấy tẩm dầu, nha không cháy và nhựa tng hp, vkim loại đặt trong đất

Tiết diện ruột

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp một ruột

đến 1kV

Cáp hai rut

đến 1kV

Cáp bốn ruột

đến 1kV

Cáp ba ruột

đến 6kV

Cáp ba ruột

đến 10kV

6

10

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

300

400

500

625

800

-

140

175

235

285

360

440

520

595

675

755

880

1000

1220

1400

1520

1700

80

105

140

185

225

270

325

380

435

500

-

-

-

-

-

-

-

-

85

115

150

175

215

265

310

350

395

450

-

-

-

-

-

-

-

80

105

135

160

200

245

295

340

390

440

510

-

-

-

-

-

-

-

95

120

150

180

215

265

310

355

400

460

-

-

-

-

-

Bảng I.3.11: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut đồng có cách điện giấy tẩm dầu nha thông, nha không chảy vchì đặt trong nưc

Tiết diện ruột,

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp ba ruột

Cáp bốn ruột

đến 1kV

Đến 3kV

6kV

10kV

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

-

210

250

305

375

440

505

565

615

715

135

170

205

255

310

375

430

500

545

625

120

150

188

220

275

340

395

450

510

585

-

195

230

280

350

410

470

-

-

-

Bảng I.3.12: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut đồng cách đin giấy tẩm dầu nha thông, nha không chảy v chì đặt trong không khí

Tiết diện ruột,

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp mt ruột đến 1kV

Cáp hai ruột đến 1kV

Cáp bốn ruột đến 1kV

Cáp ba ruột

Đến 6kV

Đến 10kV

6

10

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

300

400

500

625

800

-

95

120

160

200

245

305

360

415

470

525

610

720

808

1020

1180

1400

55

75

95

130

150

185

225

275

320

375

-

-

-

-

-

-

-

-

60

80

100

120

145

185

215

260

300

346

-

-

-

-

-

-

-

55

65

90

110

145

175

215

250

290

325

375

-

-

-

-

-

-

-

60

85

105

135

165

200

240

270

305

350

-

-

-

-

-

Bảng I.3.13: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut nhôm cách điện giấy tẩm dầu nha thông và nhựa không chy, có vỏ chì hoặc nhôm, đặt trong đất

Tiết diện ruột

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp mt ruột đến 1kV

Cáp hai rut

đến 1kV

Cáp ba ruột

Cáp bốn ruột

đến 1kV

6kV

10kV

6

10

16

25

35

50

-

110

135

180

220

275

60

80

110

140

175

210

-

60

80

105

125

155

-

-

75

90

115

140

-

65

90

115

135

165

70

95

120

150

185

240

300

400

500

625

800

340

400

460

520

580

675

770

940

1080

1170

1310

250

290

335

385

-

-

-

-

-

-

-

190

225

260

300

340

390

-

-

-

-

-

165

205

240

275

310

355

-

-

-

-

-

200

240

270

305

345

-

-

-

-

-

-

Bảng I.3.14: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut nhôm cách điện giấy tẩm dầu nha thông và nhựa không chy, vchì đặt trong nưc

 

Tiết diện

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp ba rut

Cáp bn rut đến

1kV

6kV

10kV

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

105

130

160

195

240

290

330

385

420

480

90

115

140

170

210

260

305

345

390

450

-

150

175

220

270

315

360

-

-

-

Bảng I.3.15: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp ruột nhôm cách đin giấy tm du nha thông và nha không chy, v chì hoặc nhôm, đt trong không khí

Tiết diện ruột

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Cáp một ruột

đến 1kV

Cáp hai rut

đến 1kV

Cáp ba ruột

Cáp bốn ruột đến 1kV

6kV

10kV

6

10

-

75

42

55

-

42

-

-

-

45

16

25

35

50

70

95

120

150

185

240

300

400

500

625

800

90

125

155

190

235

275

320

360

405

470

555

675

785

910

1080

72

100

115

140

175

210

245

290

-

-

-

-

-

-

-

50

70

85

110

135

165

190

225

250

290

-

-

-

-

-

46

65

80

105

130

155

185

210

235

270

-

-

-

-

-

60

75

95

110

140

165

200

230

260

-

-

-

-

-

-

Bảng I.3.16: Dòng điện lâu dài cho phép của cáp đng ba rut 6kV v chì chung cách điện tẩm ít dầu đặt trong đất và trong không khí

Tiết diện rut

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Tiết diện rut,

mm2

Dòng điện cho phép (A)

Đặt trong

đất

Đặt trong không khí

Đặt trong đất

Đặt trong không khí

16

25

35

50

90

120

145

180

65

90

110

140

70

95

120

150

220

265

310

355

170

210

245

290

Bảng I.3.17: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp nhôm ba rut 6kV bc chì chung có cách đin tẩm ít dầu đặt trong đất và trong không khí

Tiết diện ruột,

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Tiết diện ruột

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Đặt trong

đất

Đt trong không khí

Đt trong đt

Đt trong không khí

16

25

35

50

70

90

110

140

50

70

85

110

70

95

120

150

170

205

240

275

130

160

190

225

Bảng I.3.18: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp rut đng ba rut v chì riêng biệt có cách điện bằng giấy tẩm dầu nhựa thông nhựa không chy đt trong đất, trong nưc trong không khí

 

Tiết diện

ruột

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Điện áp 22kV

Điện áp 35kV

Khi đặt trong:

Đất

c

Không khí

Đất

c

Không khí

25

35

50

70

95

120

150

185

110

135

165

200

240

275

315

355

120

145

180

225

275

315

350

390

85

100

120

150

180

205

230

265

-

-

-

-

-

270

310

-

-

-

-

-

-

290

-

-

-

-

-

-

-

205

230

-

Bảng I.3.19: Dòng điện lâu dài cho phép ca cáp ruột nhôm ba ruột v chì riêng bit cách đin bằng giấy tẩm ít dầu nha không chy, đặt trong đất, trong nưc trong không khí

Tiết diện ruột,

(mm2)

Dòng điện cho phép (A)

Điện áp 22kV

Điện áp 35kV

Khi đặt trong:

Đất

c

Không khí

Đất

c

Không khí

25

35

50

70

95

120

150

185

85

105

125

155

185

210

240

275

90

110

140

175

210

245

270

300

65

75

90

115

140

160

175

205

-

-

-

-

-

210

240

-

-

-

-

-

-

225

-

-

-

-

-

-

-

160

175

-

 

Bảng I.3.20: Dòng điện lâu dài cho phép của cáp mt rut đồng, cách điện giấy tẩm dầu nhựa thông và nha không chy, vỏ chì, không có đai thép, đặt trong không khí

 

Tiết diện ruột (mm2)

Dòng điện(*) cho phép (A)

Cáp 22kV

Cáp 35kV

25

35

50

70

95

120

150

185

240

300

400

105/110

125/135

155/165

185/205

220/255

245/290

270/330

290/360

320/395

350/425

370/450

-

-

-

-

-

240/265

265/300

285/335

315/380

340/420

-

Ghi chú (*): T số dùng cho cáp đặt trên cùng mt mặt phng cách nhau 35 -125mm. Mẫu số dùng cho cáp đặt theo 3 đnh tam giác đều.

Bảng I.3.21: Dòng điện lâu dài cho phép của cáp mt ruột nhôm cách điện giấy tm dầu nha thông nha không chảy, v chì hoặc nhôm, không đai thép, đặt trong không khí

Tiết diện ruột (mm2)

Dòng điện(*) cho phép (A)

Cáp 22kV

Cáp 35kV

10

16

25

35

50

70

95

120

150

 

-

-

80/85

95/105

120/130

140/160

170/195

190/225

210/255

 

-

-

-

-

-

-

-

185/205

205/230

 

185

240

300

400

500

625

800

225/275

245/305

270/330

285/350

-

-

-

220/255

245/290

260/330

-

-

-

-

Ghi chú : (*) Tử s dùng cho cáp đặt trên cùng mt mặt phng cách nhau 35-125mm. Mẫu số dùng cho cáp đặt trên đỉnh tam giác đều.

Bảng I.3.22: H s hiu chnh khi nhiu cáp m vic đt song song trong đt hoặc không ống

Số lượng cáp

 

Khoảng trống

giữa các cáp (mm)

1

2

3

4

5

6

100

1,0

0,00

0,85

0,80

0,78

0,75

200

1,0

0,92

0,87

0,84

0,82

0,81

300

1,0

0,93

0,90

0,87

0,86

0,85

Dòng điện lâu dài cho phép đối với dây dẫn và thanh dẫn trần

I.3.28. Dòng điện lâu dài cho phép ca thanh dẫn và dây dẫn trần theo tài liệu ca nhà chế tạo, nếu không i liu ca nhà chế to thì tham kho các bng I.3.23 ¸ I.3.29 được tính với nhiệt đ phát nóng cho phép +70oC khi nhit đ không khí +25oC. Khi lựa chọn thanh dn và dây dn cần kim tra dòng điện lâu i cho phép theo điều kiện phát nóng phù hp với điều kiện m vic ca thanh dn và dây dn. Việc tính toán kiểm tra dòng điện lâu i cho phép thực hiện theo hướng dn ti Ph lc I.3.1.

I.3.29. Khi bố trí thanh dẫn theo hình 1 (bảng I.3.28) thì dòng điện nêu trong bảng I.3.28 phải giảm đi 5% đi với thanh dẫn chiều rng h đến 60mm và 8% đối với thanh dn có chiều rng h ln n 60mm.

I.3.30. Khi chn thanh dẫn tiết diện ln, phải chn theo mật đ dòng điện kinh tế kết cấu thích hp đ giảm ti đa các tn thất ph do hiu ng b mặt, hiệu ng gần, phải đảm bảo làm mát tt nhất.

Bảng I.3.23: Dòng điện lâu i cho phép theo đ phát nóng ca dây trần bng đng, nhôm hoc nhôm ruột thép (đphát nóng cho phép là +70oC, khi nhiệt độ không khí là 25oC)

Tiết diện nhôm/thép

(mm2)

Dòng điện cho phép (A) theo mó hiệu dây

AC, ACK, ACKC, ACKP, ACSR

M

A, AKP

M

A, AKP

Ngoài trời

Trong nhà

Ngoài trời

Trong nhà

10/1,8 *

16/2,7*

25/4,2*

35/6,2

50/8

70/11

95/16

84

111

142

175

210

265

330

53

79

109

135

165

210

260

95

133

183

223

275

337

422

-

105

136

170

215

265

320

60

102

137

173

219

268

341

-

75

106

130

165

210

255

120/19

120/27

390

375

313

-

485

375

395

300

150/19

150/24

150/34

450

450

450

365

365

-

570

440

465

355

185/24

185/29

185/43

520

510

515

430

425

-

650

500

540

410

240/32

240/39

240/56

605

610

610

505

505

-

760

590

685

490

300/39

300/48

300/66

600

585

680

713

705

-

1050

815

895

690

330/27

730

-

-

-

-

-

400/22

400/51

400/64

830

825

860

713

705

-

1050

815

895

690

500/27

500/64

960

945

830

815

-

980

-

820

600/72

1050

920

-

1100

-

955

700/86

1180

1040

-

-

-

-

Ghi chú: (*) Mã dây ACSR không chế tạo loại tiết diện này.

Bảng I.3.24: Dòng điện lâu dài cho phép ca thanh dn tròn và ng bng đng hoặc nhôm

Đường kính

(mm)

Thanh tròn

ng đng

ng nhôm

Dòng điện(*) (A)

Đường kính trong/ngoài

Dòng

điện (A)

Đường kính trong/ngoài

Dòng

điện(A)

Đồng

Nhôm

6

7

8

10

12

14

15

16

18

19

20

21

22

25

27

28

30

35

38

40

42

45

155

195

235

320

415

505

565

610/615

720/725

780/785

835/840

900/905

955/965

1140/1165

1270/1290

1325/1360

1450/1490

1770/1865

1960/2100

2080/2260

2200/2430

2380/2670

120

150

180

245

320

390

435

475

560

605/610

650/655

695/700

740/745

885/900

980/1000

1025/1050

1120/1155

1370/1450

1510/1620

1610/1750

1700/1870

1850/2060

12/15

14/18

16/20

18/22

20/24

22/26

25/30

29/34

35/40

40/45

45/50

49/55

53/60

62/70

72/80

75/85

90/95

95/100

-

-

-

-

340

460

505

555

600

650

830

925

1100

1200

1330

1580

1860

2295

2610

3070

2460

3060

-

-

-

-

13/16

17/20

18/22

27/30

26/30

25/30

36/40

35/40

40/45

45/50

50/55

54/60

64/70

74/80

72/80

75/85

90/95

90/100

-

-

-

-

295

345

425

500

575

640

765

850

935

1040

1150

1340

1545

1770

2035

2400

1925

2840

-

-

-

-

Ghi chú: (*) Tử số là dòng xoay chiều cho phép, mẫu số là dòng một chiều cho phép.

Bảng I.3.25: Dòng điện lâu i cho phép ca thanh dn tiết din ch nht bng đng

Kích thưc,

(mm)

Dòng điện(*) cho phép theo s lượng thanh trong mt pha (A)

1

2

3

4

15x3

20x3

25x3

210

275

340

-

-

-

-

-

-

-

-

-

30x4

40x4

475

625

-

-/1090

-

-

-

-

40x5

50x5

700/705

860/870

-/1250

-/1525

-

-/1895

-

-

50x6

60x6

80x6

100x6

955/960

1125/1145

1480/1510

1810/1875

-/1700

1470/1990

2110/2360

2470/3245

-/2145

2240/2495

2720/3220

3770/3940

-

-

-

-

60x8

80x8

100x8

120x8

1320/1345

1690/1755

2080/2180

2400/2600

2160/2485

2620/3095

3630/3180

3400/4400

2790/3020

3370/3850

3930/4690

4340/5600

-

-

-

-

60x10

80x10

100x10

120x10

1475/1525

1900/1990

2310/2470

2650/2950

2560/2725

3100/3510

3610/4395

4100/5000

3300/3530

3990/4450

4650/5385

5200/6250

-

-

5300/6060

5900/6800

Ghi chú : (*) Tử số dòng xoay chiều cho phép, mẫu số là dòng một chiều cho phép

Bảng I.3.26: Dòng điện lâu dài cho phép ca thanh dn tiết diện chnhật bng nhôm

Kích thưc

(mm)

Dòng điện(*) cho phép theo s lượng thanh trong mt pha (A)

1

2

3

4

15x3

20x3

25x3

165

215

265

-

-

-

-

-

-

-

-

-

30x4

40x4

365/370

480

-

-/885

-

-

-

-

40x5

50x5

540/545

665/670

-/965

-/1180

-

-/1470

-

-

50x6

60x6

80x6

100x6

740/745

870/880

1150/1170

1425/1455

-/1335

1350/1555

1360/2055

1935/2515

-/1655

1720/1940

2100/2460

2500/3040

-

-

-

-

60x8

80x8

100x8

120x8

1025/1040

1320/1355

1625/1690

1900/2040

1680/1810

2040/2100

2390/2945

2650/3350

2810/2330

2625/2975

3050/3620

3380/4250

-

-

-

-

60x10

80x10

100x10

120x10

1155/1180

1480/1540

1820/1910

2070/2300

2010/2110

2410/2735

2860/3350

3200/3900

2650/2720

3100/3440

3640/4160

4100/4800

-

-

4150/4400

4650/5200

Ghi chú: (*) Tử số là dòng cho phép xoay chiều, mẫu số là dòng cho phép mt chiều.

Bảng I.3.27: Dòng điện lâu dài cho phép ca dây dn trần bằng đng thau hoặc đng thau có rut thép

Dây đồng thau

Dây đồng thau có ruột thép

Mã hiệu dây

Dòng điện (*) cho phép (A)

Mã hiệu dây

Dòng điện (*) cho phép (A)

B-50

B-70

B-95

B-120

B-150

B-185

B-240

B-300

215

265

330

380

430

500

600

700

BC-185

BC-240

BC-300

BC-400

BC-500

515

640

750

890

980

Ghi chú: (*) Dòng điện cho phép ng với đng thau có điện trở suất r20 = 0,003 W.mm2/m

Bảng I.3.28: Dòng điện lâu dài cho phép ca thanh cái b trí hình vuụng (hình 1) bằng đng hoc nhôm

Kích thưc (mm)

Tiết diện cả bn

thanh (mm2)

Dòng điện cho phép cb

h

b

h1

H

Đng

Nhôm

80

80

100

100

120

8

10

8

10

10

140

144

160

164

184

157

160

185

188

216

2560

3200

3200

4000

4800

5750

6400

7000

7700

9050

4550

5100

5550

6200

7300

Hình 1                           Hình 2

Bảng I.3.29: Dòng điện lâu dài cho phép ca thanh dẫn hp (hình 2) bng đồng hoc nhôm

Kích thưc (mm)

Tiết diện toàn phn

( mm2)

Dòng điện cho phép (A)

a

b

c

r

Đng

Nhôm

75

75

100

100

125

150

175

200

200

225

250

35

35

45

45

55

65

80

90

90

105

115

4

5,5

4,5

6

6,5

7

8

10

12

12,5

12,5

6

6

8

8

10

10

12

14

16

16

16

1040

1390

1550

2020

2740

3570

4880

6870

8080

9760

10900

2730

3250

3620

4300

5500

7000

8550

9900

10500

12500

-

-

2670

2820

3500

4640

5650

6430

7550

8830

10300

10800

Bảng I.3.30: Hệ s hiệu chỉnh dòng điện lâu dài cho phép ca dây dn trần bc cách điện, cáp ngầm, thanh cái theo nhiệt đ ca đất không khí

Nhiệt độ tính toán ca môi trường (oC)

Nhiệt độ tiêu chun ca rut cáp (oC)

Hệ số hiệu chỉnh dòng điện lâu dài cho phép theo nhiệt độ môi trường (oC)

15

20

25

30

35

40

45

50

 

15

 

25

 

25

 

15

 

25

 

15

 

25

 

15

 

25

 

15

 

25

 

80

 

80

 

70

 

65

 

65

 

60

 

60

 

55

 

55

 

50

 

50

 

1,00

 

1,09

 

1,11

 

1,00

 

1,12

 

1.00

 

1,13

 

1,00

 

1,15

 

1,00

 

1,18

 

0,96

 

1,04

 

1,05

 

0,95

 

1,06

 

0,94

 

1,07

 

0,93

 

1,08

 

0,93

 

1,09

 

0,92

 

1,00

 

1,00

 

0,89

 

1,00

 

0,88

 

1,00

 

0,86

 

1,00

 

0,84

 

1,00

 

0,88

 

0,90

 

0,94

 

0,84

 

0,94

 

0,82

 

0,93

 

0,79

 

0,91

 

0,76

 

0,89

 

0,83

 

0,80

 

0,88

 

0,77

 

0,87

 

0,75

 

0,85

 

0,71

 

0,82

 

0,66

 

0,78

 

0,78

 

0,80

 

0,81

 

0,71

 

0,79

 

0,67

 

0,76

 

0,61

 

0,71

 

0,54

 

0,63

 

0,73

 

0,80

 

0,74

 

0,63

 

0,71

 

0,57

 

0,66

 

0,50

 

0,58

 

0,37

 

0,45

 

0,68

 

0,74

 

0,67

 

0,55

 

0,61

 

0,47

 

0,54

 

0,36

 

0,41

 

-

 

-

Chn dây dn theo điu kin vng quang

I.3.31. Đi vi cấp đin áp 110kV tr lên, dây dẫn phải đưc kiểm tra theo điều kiện vng quang, theo nhiệt đ trung bình mật đ không khí ph thuộc đ cao so vi mặt biển. Cường đ đin trường cc đại (E) mặt ngoài dây dẫn không đưc vưt quá 0,9E0 (E0 là cường đ điện trường bắt đầu phát sinh vầng quang ở dây dn).

E0 = 17 ¸ 21 kV/cm.

Cường đ điện trường trong thực tế được tính theo công thc sau:

E =

Trong đó:

U: điện áp danh đnh, kV

n: số dây phân pha, nếu không phân pha thì n =1

a: khong cách gia các dây phân pha, cm

r: bán kính ca mi dây, cm

Dtb: khong cách trung bình hình hc gia các pha

rtd: bán kính tương đương, tính theo công thc:

rtd = R, trong đó R =

Đi với cấp điện áp 110kV, tiết diện ti thiểu đ hn chế phát sinh vầng quang 70mm2, điện áp 220kV là 240mm2.

Đi với cấp đin áp 220kV tr lên, dùng biện pháp phân pha thành 2 đến 4 dây nh đhạn chế vầng quang.

Cũng phải kiểm tra v mc đnhiễu thông tin vụ tuyến ca vầng quang.

Chn dây chng sét

I.3.32. Khi chn dây chng sét, ngoài việc đảm bảo các điều kiện v tính toán cơ lý nêu ở Phn II, cn kiểm tra điều kin n định nhit khi xảy ra ngắn mạch mt pha, thực hiện theo hướng dẫn tại Phlc I.3.2.

Chương I.4

CHỌN THIẾT BỊ VÀ DÂY DẪN THEO ĐIỀU KIỆN NGẮN MẠCH

Phm vi áp dụng

I.4.1. Chương này áp dng cho việc chn thiết b dây dẫn theo điều kiện ngắn mạch dòng đin xoay chiều tần số 50Hz.

Yêu cầu chung

I.4.2. Phi kiểm tra theo chế đ ngn mạch (trừ các trường hp nêu trong Điều I.4.4):

1. Đi với thiết bđiện trên 1kV:

a. Thiết bđiện, cáp, dây dn, kết cấu đỡ và kết cấu chịu lc ca chúng.

b. Đường dây trên không dòng điện ngn mạch xung kích t 50kA trở lên để tránh chp dây do lc điện đng khi ngắn mạch. Ngoài ra, đối vi đường dây phân pha còn phải kiểm tra khoảng cách giữa các khung đnh vị trong từng pha.

Đi vi đường dây trên không thiết b tự đóng lại tác đng nhanh, phải kim tra vn định nhiệt.

2. Đi vi thiết bị điện đến 1kV, chỉ kiểm tra bảng phân phi, đường dẫn điện tđng lc. Không phải kiểm tra ngn mạch cho biến dòng điện.

3. Thiết bị điện dùng đ cắt dòng ngn mạch, phải kiểm tra cả kh năng thao tác đưc khi đang ngn mạch.

Thiết bị điện chịu được dòng ngắn mạch thiết b khi dòng ngắn mạch tính toán, không b phá hu hay bị biến dạng, vn tiếp tc vn hành bình thường.

I.4.3. Ở thiết bđiện trên 1kV không phải kiểm tra:

n đnh đng điện ca thiết bị và dây dn đưc bo vệ bằng cầu chy có dòng điện danh đnh đến 60A.

n định nhiệt ca thiết bị và dây dẫn đưc bo vệ bằng mi loại cu chy. Cầu chy phải có kh năng đ nhạy để cắt đưc dòng ngắn mạch nh nhất.

I.4.4. Không phải kiểm tra theo chế đ ngn mạch:

1. Các dây dẫn cấp điện cho các h dùng điện lẻ, k cả cho các máy biến áp phân xưng tng công suất đến 1MVA, điện áp sơ cấp đến 22kV, nếu đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:

H tiêu th đã biện pháp d phòng đ không làm ảnh hưởng ti quá trình công nghệ khi mất điện.

Khi ngn mạch, dự dây dẫn có bị hng cũng không gây n.

Có th thay dây dẫn dễ dàng.

2. Dây dẫn các đường dây trên không, trừ chỗ nêu trong mc b Điều I.4.2.

3. Thanh dẫn thiết b ca mạch biến điện áp đặt trong ngăn riêng biệt hoặc đặt sau điện trở ph.

I.4.5. Khi chn đ tính dòng ngắn mạch, ch xét chế đ làm việc lâu dài ca thiết bđiện mà không xét chế độ làm việc ngn hn tạm thời.

Phải tính dòng ngắn mạch đồ phát triển ngun lưi ít nhất 10 năm sau khi đưa thiết b vào làm việc (cho phép tính gần đúng).

I.4.6. Phải xét đến các dạng ngắn mạch sau đây:

1. Ngn mạch 3 pha đ kiểm tra n đnh điện đng ca thiết bị, thanh dn, dây dẫn và kết cấu đỡ kèm theo.

2. Ngn mạch 3 pha đ kiểm tra n đnh nhit ca thiết bị, thanh dn, dây dn. điện áp máy phát, chn ngn mạch 3 pha hoặc 2 pha theo dng nào gây phát nhiệt ln hơn.

3. Ngắn mạch 3 pha mt pha chạm đất, lấy trị s ln hơn đ chn hoặc kiểm tra khả năng đóng cắt ngn mạch ca thiết b. Nếu máy cắt hai tr s dòng cắt 3 pha và mt pha thì phải chn theo cả hai dạng ngn mạch trên.

I.4.7. Các thiết b dây dn ca mạch điện phải chn theo dòng điện ngắn mạch ln nhất chy qua.

Không xét trường hp các pha khác nhau đồng thi chm đt 2 đim khác nhau.

I.4.8. Trên mạch điện kháng trạm trong nhà mà thiết b dây dẫn đặt trưc điện kháng ngăn cách với thanh cái cp điện (trên đon r nhánh tmch chính) bng trần nhà, vách ngăn v.v. thì đưc chọn theo dòng ngắn mch sau điện kháng, nếu điện kháng đt trong cùng mt nhà và được nối bng thanh dn.

Thanh dẫn rẽ nhánh từ thanh cái đến vách ngăn và sứ xuyên phi đưc chn theo dòng ngắn mạch trưc kháng điện.

I.4.9. Khi kiểm tra n đnh nhiệt, thi gian tính toán lấy bằng thi gian giải trừ ngn mạch.

Xác định dòng điện ngn mch để chn thiết bị và dây dn

I.4.10. Xác định dòng điện ngắn mạch đ chn thiết bị, thanh dẫn, dây dn, đ kiểm tra các thiết b chịu lc, xuất phát từ những yêu cầu sau:

1. Mi ngun cấp đin cho điểm ngn mạch đều làm việc đồng thời với ph tải danh đnh.

2. Mi máy điện đồng b đu t đng điu chỉnh điện áp và kích thích cưỡng bức.

3. Ngn mạch xảy ra vào thi điểm kết cấu h thng tạo thành dòng ngắn mạch ln nhất.

4. Sức điện đng ca mi ngun điện đu trùng pha.

5. Điện áp tính toán ở mi cấp lấy bằng 105% điện áp danh đnh ca lưi.

6. Phải xét đến nh hưởng ca máy đồng b, đng cơ đồng b không đng bộ. Không xét ảnh hưng ca đng không đng b ti 100kW ni qua máy biến áp ti điểm ngn mạch đng không đng b ln hơn ni ti điểm ngn mạch qua từ 2 máy biến áp trlên, qua đường dây trở kháng đáng kể.

I.4.11. Đi vi lưi trên 1kV, ch tính điện kháng ca thiết b đường dây. Tính tổng trở đối với đường dây tiết diện nh, đường cáp dài có tiết diện nh.

I.4.12. Đi với lưi điện ti 1kV, phải tính c điện kháng điện trở ca tất cả các phn t, k c điện tr tiếp xúc ca các tiếp điểm. Cho phép bỏ qua điện trở hoặc điện kháng nếu tng trở sai lệch không quá 10%.

I.4.13. Đi với lưi điện ti 1kV nhn điện từ máy biến áp giảm áp; khi tính ngắn mạch, phải coi điện áp đưa vào máy biến áp không đổi bng điện áp danh định ca lưi.

I.4.14. Đi với các phần tử được bảo vệ bằng cầu chảy có tính năng hn chế dòng điện, phải kiểm tra đ n đnh đng theo dòng điện ngn mạch tc thi ln nhất đi qua cầu chảy.

Chn dây dn và cách điện, kim tra kết cu chịu lực theo lực đin đng ca dòng điện ngắn mch

I.4.15. Lc điện động tác động lên thanh dẫn cứng, truyn đến cách điện và kết cấu đỡ cứng phi được tính theo dòng điện ngn mch ba pha tc thời ln nht, xét đến s lch pha gia các dòng điện và b qua dao động cơ học ca kết cấu thanh dn.

Lực xung tác động lên dây dn mm, cách điện, đầu ra kết cấu gi dây được tính theo tr s trung bình bình phương ca dòng điện ngắn mạch gia hai pha k nhau. Đi vi dây phân pha hệ dn điện mềm thì lc tương h ca dòng điện ngắn mạch trong dây dẫn cùng mt pha đưc xác định theo trị số hiệu dng ca dòng điện ngắn mạch ba pha.

Phải kiểm tra đhdn điện mềm không chp nhau.

I.4.16. Lc học do dòng điện ngn mạch xác định theo Điều I.4.15 truyền qua thanh dẫn cng đến cách điện đ cách điện xuyên không đưc vưt quá 60% lc phá hunhỏ nhất của cách điện nếu là cách điện đơn, và không đưc quá 100% lc phá huca cách điện nếu là cách điện kép.

Nếu dùng thanh dn định hình gm nhiều thanh dẹt hoặc ch U thì ng suất cơ học bằng tng ng suất sinh ra do lc tác động tương h gia các pha giữa các phần tử ca mi thanh.

Ứng suất học ln nhất trong thanh dn cứng không đưc vưt quá 70% lc phá huỷ tc thi.

Chn dây dn theo điu kin phát nóng khi ngn mch

I.4.17. Nhiệt đ phát nóng ca dây dn khi ngn mạch không được vưt quá trị số cho phép trong bảng sau:

Dạng và vật liệu dẫn điện

Nhiệt độ cao nhất cho phép (oC)

Thanh dẫn:

       Đồng

       Nhôm

300

200

Cáp cách điện giấy tẩm dầu, điện áp tới 10kV

200

Như trên, điện áp 15kV đến 220kV

125

Cáp và dây dẫn ruột đồng hoặc nhôm bọc cách điện:

PVC và cao su

PE

XLPE hoặc EPR

150

120

250

Dây đồng trần chu lực kéo đến 20 N/mm2

Dây đồng trần chu lực kéo trên 20 N/mm2

250

200

Dây nhôm trần chu lực kéo đến 10 N/mm2

Dây nhôm trần chu lực kéo trên 10 N/mm2

200

160

Phần nhôm của dây nhôm lõi thép

200

I.4.18. Việc kiểm tra cáp theo điều kin phát nóng khi ngắn mạch như đã nêu trong Điều I.4.2 đưc tiến hành đối với:

1. Đường cáp đơn có tiết diện đng nhất khi ngn mạch ở đầu đường cáp.

2. Đường cáp đơn gồm nhiều đoạn tiết diện khác nhau khi ngắn mạch đu mi đon cáp.

3. Đường cáp gm hai hoặc nhiu cáp đt song song, khi ngn mch đu c cáp.

I.4.19. Khi kiểm tra n định nhiệt ca thiết b dây dẫn ca đường dây thiết bị tự đóng lại tác đng nhanh, phải tính đến việc tăng đ phát nóng do tăng tổng thi gian dòng ngn mạch. Khi kiểm tra phát nóng theo điều kiện ngn mạch, các dây phân pha đưc coi như mt dây tiết diện bng tng tiết diện các dây phân pha.

Chn thiết bị điện theo khả năng đóng cắt

I.4.20. Để chn máy cắt điện trên 1kV cần thc hiện:

1. Theo khả năng cắt: phải xác đnh dòng điện cắt tính toán theo các điều kiện đã nêu trong các Điều I.4.5 đến Điều I.4.9.

Dòng điện cắt tính toán dòng điện ngn mạch hiệu dng toàn phn (k cả thành phần không chu k) đưc xác định vi thời gian nh tiếp điểm máy cắt, bằng tng thi gian cắt riêng ca máy cắt (từ khi phát lnh cắt đến khi nh tiếp điểm dập hồ quang) cng với thi gian dp tắt h quang.

2. Theo khả năng đóng: khi đó mắy cắt ca máy phát điện đặt phía điện áp máy phát chỉ cần kiểm tra khi đóng không đồng bộ trong tình trạng đối pha.

I.4.21. Khi chn cầu chảy theo khả năng cắt, phải ly trị số hiệu dng ca dòng điện ngn mạch chu k đu làm dòng điện cắt tính toán (b qua tính năng hn chế dòng điện ca cầu chy).

Máy cắt phụ tải dao tạo ngn mạch phải được chn theo dòng điện ngn mạch cho phép khi đóng.

I.4.22. Ngi việc chọn theo kh năng cắt ngắn mạch, máy ct còn phải chn theo khả năng cắt điện áp phc hi quá độ (Transient recovery voltage - TRV). Khnăng cắt TRV ca máy cắt phải ln hơn trị s TRV tính toán c th cho từng vị trí máy cắt trong hệ thng.

Yêu cầu chn theo TRV cháp dụng đi vi máy ct 500kV và máy ct 220kV đu đường dây dài, máy ct đu cc máy phát điện và máy ct đặt cạnh cun kháng.

Chương I.5

ĐẾM ĐIỆN NĂNG

Phm vi áp dụng định nghĩa

I.5.1. Chương này áp dng cho đếm điện năng tại các công trình điện, h tiêu th đin v.v.

Dng cụ đ đếm điện năng đưc gi là công tơ điện.

H thng gm các công điện, biến dòng điện, biến điện áp dây đấu các thiết bị trên với nhau gọi là hệ thng đếm điện năng.

I.5.2. Công tơ thanh toán là công tơ đếm điện năng để thanh toán tiền điện gia hai bên mua bán điện, bao gm điện năng sản xuất ra, điện năng tiêu th ca các hộ tiêu thụ điện hoặc điện năng mua bán ranh gii. Việc la chn đặt công tơ điện hay điện tử việc yêu cầu truyn số liệu ca công đi xa thực hiện theo các quy định hiện hành.

I.5.3. Công phải đưc lắp đặt trong khu vc quản lý ca bên mua điện, trừ trường hp các bên tho thun khác. Vị trí lắp đặt việc lắp đặt công phải đảm bảo an toàn, m quan, thun li cho bên mua điện kiểm tra ch số công tơ và bên bán điện ghi chỉ số công tơ.

Trường hp điện năng th trao đổi theo c hai hướng ranh gii thì phải đt hai công tơ có hướng hoặc mt công tơ đếm đưc cả hai hưng.

I.5.4. Công kiểm tra công dùng để theo dõi kim tra. Không dùng các s liu ca công tơ kiểm tra để thanh toán.

Yêu cầu chung

I.5.5. Việc đếm điện năng tác dụng phi bo đm xác đnh được lưng điện năng tác dụng:

1. Do tng tmáy phát điện phát ra.

2. T dùng trong nhà máy điện, trong các trm đin k c trạm bù và trm điờzen.

3. Do nhà máy điện cấp vào lưi truyền tải, lưi phân phi.

4. Cấp hoặc nhn ca hệ thng điện khác.

5. Cấp cho các hộ tiêu thụ điện.

Ngoài việc đếm điện năng đ thanh toán tiền điện, đếm điện năng còn phải bo đảm kh ng kiểm tra vic s dụng điện ca các h tiêu thụ, kim tra đin năng trao đổi ranh gii, cân đối điện năng, xây dựng các ch tiêu kinh tế kthut và d báo ph ti.

I.5.6. Việc đếm điện năng phn kháng phi đm bo xác đnh đưc lượng điện năng phn kháng:

1. Do tng máy phát điện phát ra.

2. Do nhà máy điện đưa vào lưi truyền tải, lưi phân phi.

3. Do các máy bù quay hoặc trạm bù tĩnh phát ra.

4. Nhận hoặc cấp cho hệ thng điện khác.

5. Ca các h dùng đin sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo quy đnh hiện hành. Ngoài việc đếm điện năng phn kháng thanh toán, cũng phải bo đm chc năng kiểm tra giống như công tơ tác dụng đã nói ở Điều I.5.5.

Vị trí đặt công tơ

I.5.7. Trong nhà máy điện, công tơ tác dng phải đưc đặt :

1. Tng máy phát điện.

2. Tng MBA tăng áp, đặt phía thứ cấp, trừ cun cân bằng không khai thác. Khi phía th cấp không máy biến dòng riêng đ đếm điện năng thì đặt công tơ ở phía sơ cấp đu vi điện áp máy phát.

Phía nào ca MBA trao đổi công suất thì phải đặt hai công hưng hoc công tơ đếm được cả hai hưng.

3. Từng đường dây điện áp máy phát. Đường dây nào trao đi công suất thì phải đặt hai công tơ có hưng hoặc côngđếm được cả hai hưng.

4. Tng máy biến áp tự dùng. Công đặt phía cao áp ca máy biến áp tự dùng. Nếu đặt phía cao áp b khó khăn thì cho phép đặt ở phía hạ áp.

5. Tng máy phát đin tự dùng. Nếu máy phát điện tự dùng cũng điện tự dùng riêng thì phn tự dùng này cũng phải có công tơ.

I.5.8. Trong lưi điện, công tơ tác dng phải đưc đặt :

1. Cả hai đầu đường dây liên lạc hệ thng, mi đầu đặt hai công hướng hoặc mt công tơ đếm đưc cả hai hướng.

2. Phía hạ áp ca máy biến áp hai cun dây.

3. Phía h áp trung áp ca máy biến áp ba cun dây, trừ cuộn cân bằng không đưc khai thác.

4. Mi đầu đường dây t trạm, trừ đường dây h áp cấp điện sinh hoạt đường dây chuyên dùng đã có công tơ đặt ở cuối đường dây.

5. Mi máy biến áp tự dùng.

I.5.9. Công tơ thanh toán điện năng tác dng cho các hộ tiêu th phi được đặt:

1. Theo Điều I.5.3 hoc Điều I.5.8 mc 3.

2. Tại đầu vào trạm ca h tiêu thụ nếu không đường dây ni vi trạm khác hoặc với hộ tiêu thụ khác điện áp cấp cho hộ trên.

3. phía cao áp ca máy biến áp trong h tiêu th, nếu trạm này còn cấp đin hoặc ni vi trạm ca h tiêu th khác điện áp cung cấp. Khi không máy biến dòng vi cấp chính xác đúng qui định đin áp 35kV tr lên, cho phép đặt công tơ ở phía hạ áp máy biến áp.

4. phía h áp máy biến áp, nếu phía cao áp cầu dao phụ ti, dao cách ly tđng hoặc cầu dao cầu chảy.

I.5.10. Công tơ phản kháng phải đặt :

1. Máy phát điện có công suất từ 1.000kW trở lên.

2. Các cuộn dây trung áp và háp máy biến áp và ở các vtrí trong trm trung gian mà đó đt công tơ tác dụng. Nếu không máy biến dòng với cấp chính xác đúng qui đnh, được phép không đt công tơ phản kháng phía trung áp máy biến áp.

3. đường dây 35kV, nếu việc thanh toán tiền điện vi các hộ tiêu thụ ch n cứ vào công tơ tác dng ca đường dây đó.

4. Ở đu ra máy bù hoc lộ tng ca tđiện có dung lượng 1MVAr trở lên.

5. Bên cnh công tơ tác dng thanh toán ca các hđộng lc ln.

6. các phần tử ca h thng điện, các ranh gii yêu cầu phải thanh toán hoặc theo dõi điện năng phản kháng.

7. Tại các hộ tiêu th phát điện năng phản kháng thì phải đặt hai công tơ phn kháng có hướng.

8. Tại các ranh gii trao đổi công suất, phải đt hai công tơ phản kháng hưng hoặc mt công tơ đếm được cả hai hưng.

Yêu cầu đi với công tơ

I.5.11. Np công tơ, nắp kẹp đấu dây công tơ, nắp tủ hoặc hp công tơ đều phải có niêm phong ca cơ quan kiểm định nhà nưc theo chc năng hoặc cơ quan cung ng điện đưc uquyền.

I.5.12. Phải đếm điện năng tác dng điện năng phản kháng trong mạch 3 pha bằng công tơ 3 pha.

I.5.13. Công các thiết b đo đếm liên quan như biến dòng, biến đin áp phải đưc kiểm định theo qui định hiện hành.

Sai s ca công tơ tác dng ca máy phát đin phi phù hp với bảng I.5.1.

Các sai số này đưc xác định tại mc phát điện từ 50% ti 100% công suất danh đnh theo cosj =1 và 0,5 ở tần số và điện áp danh định.

Bảng I.5.1: Sai số cho phép ca công tơ máy phát điện

Đi tượng đếm điện năng

Sai số cho phép, %

Máy phát điện công suất đến 12MW

±1

Máy phát điện công suất trên 12MW đến 100MW

±0,7

Máy phát điện công suất trên 100MW

±0,5

I.5.14. Công thanh toán đu qua biến dòng biến điện áp phải phù hp với tiêu chun hin hành cấp chính xác 0,5; 1 hoặc 2 đi vi công tác dng 2 hoặc 2,5 đối với công tơ phản kháng.

Các biến dòng và biến điện áp cũng phải có sai số phù hp.

Đếm điện năng qua máy biến điện đo lường

I.5.15. Các máy biến dòng điện và máy biến điện áp đo lường đu ni vi công tơ thanh toán điệnng phải cp chính xác không lớn hơn 0,5. Cho phép đu máy biến điện áp cấp chính xác không ln hơn 1,0 vào công tơ thanh toán điện năng có cấp chính xác 2,0.

Đi vi công tơ đo đếm k thut, cho phép dùng biến dòng cấp chính xác 1,0 hoặc đấu vào biến dòng đặt sẵn bên trong máy cấp chính xác thp hơn 1,0, nếu đđạt cấp chính xác 1,0 thì phải có biến dòng ph.

Khi dùng công tơ đo đếm k thuật, cho phép dùng biến điện áp cấp chính xác 1,0 và biến điện áp cp chính xác thấp hơn 1,0.

I.5.16. Nên ni công tơ vào cun dây riêng cho đo lường th cp biến dòng, trường hp cá biệt th kết hp sử dng cho đếm điện, đo điện cho rơle cùng mt cun th cấp biến dòng khi còn bảo đảm sai số không làm thay đổi đặc tính ca rơle.

Khi công thanh toán đu chung vi các thiết b khác sau biến dòng biến điện áp thì phải niêm phong mạch đếm điện.

I.5.17. Phụ tải mạch thứ cp biến điện đo lường k cả công không đưc vưt quá phụ tải danh đnh ghi ở nhãn biến điện đo lường.

I.5.18. Tiết diện chiều dài dây dẫn ni công với biến dòng hoc biến điện áp phải bảo đảm biến điện đo lường hoạt đng chính xác và tn thất điện áp trong mạch điện áp ti công tơ không vưt quá 0,5% điện áp danh đnh.

I.5.19. Không nên dùng kẹp đấu dây hoặc hàng kp đu dây trong mạch đấu công tơ thanh toán đặt tại h tiêu th. Nếu bt buc phi dùng, thì phải niêm phong kp đu dây hoc hàng kp đu dây.

I.5.20. Để đếm điện năng ca máy phát điện, nên dùng biến dòng cấp chính xác 0,5 và sai s ứng với 50% đến 100% dòng điện danh định ca máy phát điện, không vưt quá trị số nêu trong bng I.5.2.

Bảng I.5.2: Sai s dòng điện cho phép khi dòng t 50% ti 100% trị số danh định ca máy phát điện.

Biến dòng

Sai số dòng, %

Sai số góc, phút

Dùng cho máy phát công suất đến 12MW

± 0,20

± 20

Dùng cho máy phát công suất trên 12MW

± 0,15

± 10

I.5.21. Để cấp điện áp cho công tơ, th dùng mi kiểu biến điện áp điện áp danh định thứ cấp và sai số phù hp với yêu cầu ca công tơ.

I.5.22. Cuộn dây th cấp ca biến dòng trong mạch 500V trở lên phải được ni đất mt cc ở hàng kp đấu dây.

Tại biến điện áp, điểm trung tính phía nhị th phải được nối đất chỉ nối đất ở mt đim, còn khi cun dây ca chúng đấu tam giác thì ni đất mt điểm chung ca các cun dây thứ cấp.

Không được ni đất cun th cấp biến dòng dùng thanh cái điện áp đến 1kV không cách điện cun cp (thanh cái lõi thép mang điện). Trường hp này phải nối đất các mạch đấu bên ngoài cun thứ cấp.

Ngoài công tơ, nếu mạch thao tác hoặc mạch hoà đng b cũng đấu vào nhị thca biến điện áp thì cho phép thay ni đất trc tiếp cun th cấp bằng ni đt qua cầu chy đánh thng.

I.5.23. Biến điện áp đến 35kV nên có cầu chảy bo vệ phía sơ cấp.

Trưc công thanh toán nên hp kẹp đấu dây chuyên dùng đ th ni ngn mạch cun thứ cấp biến dòng trưc khi tháo mạch dòng khỏi công tơ.

I.5.24. Khi trạm nhiều h thanh cái mi hệ đu biến điện áp, mi mạch đu phải khóa chuyển mạch để chuyển mạch áp công tơ khi cần.

I.5.25. Mạch công tơ nhà máy điện các trạm trung gian phải hàng kp đấu dây riêng hoặc mt đon riêng hàng kẹp đấu dây chung.

I.5.26. Ngăn lộ biến điện áp cấp điện cho công tơ nếu cầu chy thì phải lưi thép hoặc ca có chđ niêm phong.

Tay truyn đng dao cách ly phía sơ cấp cũng phải có chỗ niêm phong.

Đt và đu dây vào công tơ

I.5.27. Công phải đặt thẳng đng nơi khô ráo, nhiệt đ xung quanh thường xuyên không quá 45oC, thuận tiện cho việc đọc chỉ s, kiểm tra và treo tháo.

Khi đặt ngoài tri, công tơ phải đặt trong tủ hoặc hộp bằng sắt hoặc composit. Nếu bằng sắt, thì phải tiếp địa v tủ hoặc hộp, trừ trường hp mạch điện trong tủ hoặc hp đã có cách điện kép. Hp công phải có cp bảo vệ IP43.

Công thanh toán nếu đặt địa phn ca ngưi dùng điện, thì dự đặt trong nhà cũng phải để trong hộp bo vệ.

Cho phép đặt công hành lang gian phân phi ca nhà máy điện trạm điện.

Đi vi công tơ thanh toán điện sinh hoạt, th treo trên ct, ngoài nhà hoc trong nhà, nng phải đ trong hp niêm phong bảo đảm tính khách quan cho c bên mua và bên bán.

Công tại h mua bán đin ln phải đặt trong hp hoc tủ riêng khóa, niêm phong, cặp chì. Các cun th cấp đo lường cấp điện cho công tơ phải cun riêng biệt. Cáp ni từ thiết b đo lường đến công tơ phải cáp riêng bc kim và phải có niêm phong, cặp chì tại các vị trí đấu ni.

I.5.28. Phi đt công tơ bng điện, t đin hoc trong hp vững chc. Cho phép đt công tơ trên bng kim loi, bng đá hoc bng nha. Không đt công tơ trên bng gỗ.

Hp đu dây công tơ đặt cách mặt sàn từ 1,4 đến 1,7m.

I.5.29. Nhng nơi d b va chm, bụi bn, nhiều ngưi qua lại hoặc d bị tác đng từ bên ngoài, công tơ phải đưc đặt trong t hoc hp khóa, niêm phong, ca sổ kính nhìn rõ mặt số công tơ.

th đặt chung nhiều công tơ vào mt tủ hoặc hp, hoặc đặt chung vi biến dòng háp.

I.5.30. Vic đấu dây vào công tơ phải theo các yêu cu nêu trong Chương II.1 - Phn II và Chương IV.4 - Phần IV.

I.5.31. Dây đấu mạch công tơ đưc nối kể cả nối hàn.

I.5.32. Đon dây đấu sát công tơ phải đ dư ra ít nhất 120mm. Vỏ dây trung tính trưc công tơ phi có mầu dễ phân biệt trên mt đoạn 100mm.

I.5.33. Khoảng cách gia phần dẫn điện trên bảng đin đặt công biến dòng phải theo các yêu cầu nêu trong Điều III.1.14 - Phn III.

I.5.34. Trong i h áp, khi đặt công biến dòng gian nguy hiểm hoc rất nguy hiểm, phải ni vcông tơ và vbiến dòng vi dây nối đất (dây trung tính) bằng dây dn đng riêng biệt.

I.5.35. Khi 2 công tơ trở lên đt gần nhau, phải nhãn ghi địa chỉ tng công tơ.

Trong nhà máy điện hoặc trạm điện 2 công tơ trở lên, phải nhãn ghi đa chỉ tng công tơ.

Công tơ kim tra (k thut)

I.5.36. Trong xí nghiệp công nghiệp, cơ quan, nhà máy điện trạm điện nên thc hiện việc đếm điện năng kiểm tra.

Khi đặt công tơ kiểm tra không cần thoả thun vi cơ quan cung ng điện.

I.5.37. Trong nhà máy điện, nên đặt công kiểm tra cho tng mạch phát điện tng mạch tự dùng.

I.5.38. Trong trạm đin, nên đặt công kim tra cho mạch tng các cấp điện áp, ti các mch không có công tơ thanh toán mà cn phải kiểm tra.

I.5.39. Trong xí nghiệp, nên đt công tơ kiểm tra tng phân xưởng, tng dây chuyn sn xut đ hch toán ni b và xác định đnh mc đin năng cho đơn v sn phm.

Khi công tơ thanh toán đặt tại đầu đường dây ca trạm hoặc nhà máy đin cp cho xí nghiệp thì cho phép đặt công tơ kiểm tra tại đầu vào xí nghiệp.

I.5.40. Công kiểm tra, biến dòng, biến điện áp kiểm tra trong h tiêu th là i sn ca bên mua điện do bên mua điện quản lý. Công kiểm tra phải tho mãn các yêu cầu ca Điều I.5.13 và I.5.16.

Chương I.6

ĐO ĐIN

Phm vi áp dụng

I.6.1. Chương này áp dụng cho việc đo đin bng dng cụ đo cố định, không áp dụng cho việc đo đin trong phòng thí nghim, đo điện bng dng cụ xách tay và dng cụ đo chế độ sự c.

I.6.2. Các dng cụ đo điện, ngoài việc tho mãn các qui định trong chương này còn phải tho mãn các yêu cầu ca nhà chế tạo.

Yêu cầu chung

I.6.3. Dng cụ đo điện phải bo đảm các yêu cầu cơ bản sau đây:

1. Dng cụ chỉ thị hoặc tự ghi phải cấp chính xác 1,0 - 2,5.

Ampemét không s không (0) ở thang đo, lắp trạm phân phi hạ áp đng cơ điện, cho phép cấp chính xác 4.

2. Cp chính xác ca sun, điện trở ph biến điện đo lường không đưc nhhơn trị số ghi ở bng I.6.1.

Bảng I.6.1: Cấp chính xác ca sun, điện trở phụ và biến điện đo lường

Cấp chính xác của dụng cụ đo

Cấp chính xác của sun và điện trở phụ

Cấp chính xác của biến

điện đo lường

1

1,5

2,5

4

0,5

0,5

0,5

-

0,5

0,5

1

3

3. Gii hạn ca vạch đo trên thang đo hoặc gii hn các s hiển thị phải thoả mãn đo đưc toàn bcác trị số ca đại lưng cần đo.

I.6.4. Việc đấu cuộn dòng điện ca dng c đo thiết b bảo v vi cun th cấp ca biến dòng cấp điện cho công tơ thanh toán phi theo qui đnh ở Điều I.5.17.

I.6.5. Tại trạm phân phối h áp không ngưi trc, cho phép không đặt dụng cụ đo điện ch thị nhưng phi ch đ đấu dng c kiểm tra hoặc kẹp đưc Ampe kìm.

I.6.6. Dng cụ đo điện loại kim ch th phải vch đ ch trị s vận hành đnh mc trên thang đo.

I.6.7. Dụng cụ đo đin vạch “không” gia thang đo thì phải ghi hưng hai phía vch không.

I.6.8. Dng cụ đo điện phải nhãn xác định điểm đo, trừ trường hp đ cạnh điểm đo trên sơ đ ni.

I.6.9. Ngoài việc hiển thị đại lưng đo trên mặt đồng hồ tại ch, trong trường hợp riêng, đại ng đó cần đưc tự ghi hoặc đưa vào b nh hoặc truyn ti v trí đo xa, thực hiện theo yêu cầu ca quy trình vận hành.

Đo dòng điện

I.6.10. Phải đo dòng điện xoay chiều tại:

1. Các mạch cần kiểm tra quá trình vn hành mt cách có hệ thống.

2. Các máy phát điện, đầu đường dây hoặc phụ tải trung cao áp, đầu đường dây hoặc phụ tải hạ áp quan trng.

3. Các mch thcp hoc sơ cấp ca máy biến áp dung lượng t1MVA tr lên.

Trong mch ca cun dp hquang phi chđđu Ampemét tghi hoc xách tay.

I.6.11. Phải đặt Ampemét tự ghi nếu quá trình công nghệ yêu cầu.

I.6.12. Phải đo dòng điện mt chiều tại:

1. Các mạch ca máy phát đin mt chiều và bchỉnh lưu.

2. Mạch ắcquy, pin mặt tri.

3. Mạch kích thích máy phát, máy bù và đng đng bộ.

I.6.13. Phải đặt 3 Ampemét cho:

Máy phát điện xoay chiều 3 pha công suất danh đnh từ 200kW trở lên.

Đường dây tải điện có điều khiển tng pha.

Đường dây có bù dc.

Đường dây có thvn hành lâu dài ở chế độ không toàn pha.

Đường dây 500kV.

Đường dây cấp cho điện hồ quang.

Cho phép đặt mt Ampemét vi khóa chuyn mạch đ đo 3 pha vi máy phát điện có công suất tới 200kW.

I.6.14. Khi chọn Ampemét biến dòng, phải tính đến kh năng quá tải tm thời ca mạch đng khi khi đng. Biến dòng không đưc bão hoà Ampemét phải chịu đưc dòng khởi đng.

I.6.15. Ampemét mt chiều phải thang đo hai phía hoặc công tắc đảo cc nếu dòng điện đo thđi chiều.

I.6.16. thể đu Ampemét xoay chiều trc tiếp vào thanh cái hoc dây dẫn, ch đu Ampemét xoay chiều qua biến dòng nếu không đu trc tiếp đưc.

I.6.17. Khi đấu trc tiếp Ampemét vào mạch trên 1kV xoay chiều trên 500V một chiều, phải bảo đảm các điều kiện sau:

1. An toàn cho ngưi qun lý vn hành, thí nghim và sa chữa, thun tin cho việc đc ch s, đồng thi tuân theo đúng qui đnh v an toàn đin hin hành.

2. Cách ly phn mang điện ca Ampemét vi đất bằng cách điện chịu đưc đin áp tương ng, hoặc đặt trc tiếp vào đon thanh dn gia hai s cách đin kề nhau và bo đảm khong cách pha - pha và pha - đất ca Ampemét.

3. Đế Ampemét phải sơn màu đ trên mặt thang đo phải hiệu màu đỏ chđiện áp cao.

I.6.18. Ampemét đặt tại thiết bđiện mt chiều có th đấu trc tiếp hoặc đu qua sun.

Đo đin áp và kiểm tra cách đin

I.6.19. Phi đặt dng cđo đin áp :

1. Tng phân đoạn thanh cái điện áp xoay chiều hoặc mt chiều khi phân đoạn đó thể làm việc riêng biệt.

Cho phép đặt mt vônmét với khóa chuyn mạch đđo nhiều vị trí pha.

Tại trạm phân phối hạ áp, có th ch đo điện áp h áp nếu không có biến đin áp phía cao áp.

2. Mạch xoay chiều và mt chiều ca máy phát điện, máyđồng bộ.

3. Trong mạch kích thích ca máy điện đng b công suất từ 1MW trở lên. Không bắt buc đi vi máy phát thuỷ điện.

4. Tổ ắcquy, máy nạp ph np.

5. Trong mạch ca cuộn dp hồ quang.

I.6.20. Ti các đim nút kiểm tra ca h thng điện, vônmét phải cấp chính xác không ln n 1,0.

I.6.21. Trong lưi đin 3 pha, thông thường đặt dng cụ đo mt đin áp dây.

Trong i điện trên 1kV trung tính ni đất hiệu quả (xem Điều I.7.16) được phép đo 3 điện áp dây bằng mt dng cụ đo có khóa chuyển mạch.

I.6.22. Phải đặt b kiểm tra cách điện trong lưi điện trên 1kV dòng điện chạm đt nh, trong lưi điện đến 1kV trung tính cách ly trong lưi đin mt chiu điểm gia cách ly. B kiểm tra cách điện th đồng h ch thị, dng choạt đng theo nguyên lý rơle (hệ thng tín hiệu âm thanh, ánh sáng) hoặc phi hp cả hai loại trên.

Bộ kiểm tra cách điện phải đạt các yêu cầu sau:

Bảo đảm phát hiện chạm đất khi i vận hành riêng r cũng như khi liên hệ qua máy biến áp đu sao - tam giác.

Bảo đm tâm chm đt d dàng trong trường hp trạm hoặc không ngưi trc.

Khi cn, phi báo tín hiệu âm thanh, ánh sáng tại ch hoc truyn v trung tâm điều khiển.

I.6.23. Bộ kiểm tra cách điện trong i đến 1kV trong i đin mt chiều phải xác định đưc trị số điện trở cách điện, khi cn kèm báo tín hiệu âm thanh, ánh sáng khi mc cách đin giảm thấp dưi trị số đặt.

I.6.24. Không cần đặt b kiểm tra cách điện mạch điện mt chiu đơn giản không quan trng, các mạch mt chiều điện áp ti 48V.

Phải đnh kkiểm tra cách điện các mạch này bng vônmét.

I.6.25. Cho phép dùng vônmét đ kiểm tra đnh k cách điện mi cc vi đất ca các mạch kích thích các máy điện quay.

th dùng mt vônmét khóa chuyn mạch đ kiểm tra cách điện mt sđiểm trên mạch kích thích.

I.6.26. Phi dùng biến điện áp mt pha hoc ba pha năm trụ đ đấu vônmét kiểm tra cách điện. Cuộn cao áp ca biến điện áp phải đấu hình sao trung tính ni đất.

Đ cp điện cho c mạch kim tra cách đin và mch đo lường t mt biến đin áp thì cn phi hai cuộn th cp, mt cuộn đu hình sao và mt cuộn đu tam giác hở.

Đo công sut

I.6.27. Phải đo công suất theo các yêu cầu sau:

1. Đo công sut tác dụng và công sut phn kháng cho từng máy phát đin. Đối với máy phát đin 100MW tr lên, phải dùng đồng h cp chính xác 1,0.

2. Đo công suất tác dng đi với tng máy biến áp đường dây 6kV trở lên cấp điện tự dùng cho nhà máy điện.

3. Đo công suất phn kháng ca máy bù đồng bộ và tụ bù 25MVAr trở lên.

4. Đo công suất tác dụng công suất phản kháng ca MBA tăng áp hai cuộn dây ca nhà máy điện.

Đo công suất tác dụng công suất phản kháng phía hạ áp trung áp của MBA tăng áp ba cun dây (k cả máy biến áp tự ngu s dng cun dây thứ ba) ca nhà máy điện. Đi vi MBA làm việc trong khi với máy phát điện, việc đo công suất phía hạ áp thc hiện ở mạch máy phát điện.

5. Tại các trạm biến áp giảm áp, đo công suất tác dng công suất phản kháng cho tng máy biến áp 110kV tr lên, đi với các máy biến áp khác ch cần đo công suất tác dng.

Đi với máy biến áp ba cun dây giảm áp - đo phía trung áp và hạ áp.

Đi với máy biến áp hai cun dây giảm áp - đo phía hạ áp.

Không cần đo công suất các máy biến áp phân phi hạ áp. Tại nhng máy biến áp khng chế công sut theo mùa thì phải ch đấu đng hồ di động.

6. Đường dây 110kV trở lên dòng công suất từ hai phía, k cả máy cắt mch vòng - đo công suất tác dng phản kháng.

7. Phải d kiến v trí đấu dng c di đng đo công suất tại các điểm cần kim tra đnh k dòng công suất tác dụng phản kháng.

I.6.28. Phi dùng dng cđo thang đo hai phía đi với mạch hướng công sut thay đi.

Đo tn s

I.6.29. Phải đo tần s:

1. Mi phân đoạn ca thanh cái điện áp máy phát đin.

2. Tại đu ra máy phát điện ca khi.

3. Mi hệ thng thanh cái điện áp cao ca nhà máy điện.

4. Các nút kh năng phân chia h thống đin ra các phần m vic không đng b.

I.6.30. Phải đặt tần skế tự ghi :

1. Nhà máy điện có công suất từ 200MW trở lên trong hệ thống.

2. Nhà máy điện có công suất từ 6MW trở lên vận hành đc lập.

I.6.31. Sai số tuyệt đối ca tần skế tự ghi ở các nhà máy điện tham gia điều tần không được quá ±0,1Hz.

Đo lường khi hoà đng b

I.6.32. Để hoà đng bộ chính xác, cần có nhng dụng cụ sau đây:

Hai vônmét hoặc mt vônmét kép.

Đng bkế hoặc vônmét chỉ không.

Hai tần skế hoặc mt tần skế kép.

Rơle chng hoà sai (rơle hoà đồng bộ).

Đt dng cđo đin

I.6.33. Phải đặt dng c đo điện trên bảng kim loại hoặc bảng cách điện, trừ bảng g. Thông thường phải đặt dng c đo điện ở trong nhà, chỉ đưc đặt ngoài tri khi nhà chế tạo cho phép.

Chiu cao lp đt phi cách n t 1,2m đến 2,0m. Đi vi loi đ chính xác cao hoc thang đo c đo nh thì không đưc đt cao quá 1,7m.

Dng ctghi đưc đt sao cho đường tim ngang ca chúng cách n t0,6m đến 2,0m.

I.6.34. Không phi ni đt v dụng c đo đin lắp trên kết cấu kim loi đã đưc ni đt.

I.6.35. Dng c đo đin phải đặt môi trường xung quanh phù hp với yêu cu ca nhà chế to hoặc ch d đc, đ ánh sáng, mt kính không b lóa do phn chiếu.

Chương I.7

NI ĐT

Phm vi áp dụng định nghĩa

I.7.1. Chương này áp dng cho thiết kế lắp đặt trang bị nối đất của các thiết bị điện làm việc với điện xoay chiều hoặc mt chiều ở mi cấp điện áp.

I.7.2. Hiện ng chạm đất hiện tượng tiếp xúc gia b phn mang điện ca thiết bđiện vi kết cấu không cách điện với đất, hoc trc tiếp với đất.

Hiện tượng chạm v là hiện tượng chạm đin xảy ra trong các máy móc, thiết bị gia các b phn mang điện vi vỏ thiết bđã được nối đất.

I.7.3. Trang bị ni đất là tập hợp những điện cc nối đất và dây ni đất.

I.7.4. Điện cc ni đất các vật dẫn điện hay nhóm các vật dn đin đưc liên kết với nhau, chôn dưi đất và tiếp xúc trc tiếp với đất.

I.7.5. Dây ni đất dây hoặc thanh dn bng kim loại đ nối các b phn cn nối đất ca thiết bđiện vi điện cc ni đất.

I.7.6. Ni đất cho b phn nào đó ca thiết b đin ni b phn đó vi trang bị ni đất.

I.7.7. Đin áp với đất khi chạm vỏ điện áp gia v với vùng đất đin thế bằng không.

I.7.8. Điện áp trên trang bị ni đất là điện áp gia điểm dòng điện đi vào cc ni đất và vùng đin thế "không" khi dòng điện tđiện cc ni đất tản vào đất.

I.7.9. Vùng điện thế "không" vùng đất ngoài phạm vi ca vùng tản ca dòng điện chạm đất.

I.7.10. Điện trở ca trang bị ni đất (điện trở ni đất) tổng điện trở ca các điện cc nối đất, dây nối đất điện trở tiếp xúc gia chúng.

I.7.11. Dòng điện chm đất là dòng điện truyền xuống đất qua điểm chạm đất.

I.7.12. Thiết b điện dòng điện chạm đất lớn thiết b điện áp cao hơn 1kV và dòng điện chạm đất mt pha ln hơn 500A.

I.7.13. Thiết b điện dòng điện chạm đất nh thiết b điện áp cao n 1kV và dòng điện chạm đất mt pha nhỏ hơn hay bằng 500A.

I.7.14. Trung tính ni đất trc tiếp điểm trung tính ca máy biến áp hoặc ca máy phát điện đưc nối trc tiếp với trang bị ni đất hoặc đưc ni vi đất qua một điện trở nhỏ (thí dụ như máy biến dòng v.v.).

I.7.15. Trung tính cách ly điểm trung tính ca máy biến áp hoc của máy phát đin không được ni với trang bị ni đất hoặc đưc ni vi trang bị ni đất qua các thiết bị tín hiệu, đo lường, bảo vệ, cun dp h quang đã đưc ni đất hoc thiết bị tương tự khác có điện trở ln.

I.7.16. Trung tính ni đất hiệu quả trung tính ca mạng đin ba pha đin áp ln hơn 1kV hệ số quá điện áp khi ngắn mạch chm đất không ln hơn 1,4.

H s quá điện áp khi ngắn mạch chạm đất trong mạng điện ba pha t sgia đin áp ca pha không b sự cố khi ngắn mạch chạm đất điện áp pha đó trưc khi có ngn mạch chạm đất.

I.7.17. Dây trung tính dây dn ca mạch điện ni trc tiếp với điểm trung tính ca máy biến áp hoặc ca máy phát điện.

a. Dây trung tính làm việc (còn gi dây "không" làm vic) dây dẫn đ cp điện cho thiết bđiện.

Trong lưi điện ba pha 4 dây, dây này đưc ni vi điểm trung tính ni đất trc tiếp ca máy biến áp hoặc máy phát điện.

Với ngun điện mt pha, dây trung tính m vic được ni với đu ra ni đt trc tiếp.

Với nguồn điện mt chiu, dây y được nối o đim gia nối đt trc tiếp ca nguồn.

Đây cũng là dây cân bằng ni đất nhim vụ dn dòng điện v khi phụ tải trên các pha không cân bng.

b. Dây trung tính bảo v (còn gi dây "không" bo vệ) các thiết b đin đến

1kV dây dẫn đ ni nhng b phn cần ni với điểm trung tính ni đất trc tiếp ca máy biến áp hoặc máy phát trong ới điện ba pha.

Đi với ngun mt pha, dây này đưc ni vi mt đầu ra trc tiếp nối đất.

Đi với ngun mt chiu, dây này đưc ni o điểm gia ni đt trc tiếp ca ngun.

(Xem Phụ lc 1.7.1)

I.7.18. Cắt bảo v cắt tự đng bằng h thng bảo v tất cả các pha hoặc các cc khi có sự cố xy ra tại mt b phận trong i điện với thi gian cắt không quá 0,2 giây tính t thời điểm phát sinh dòng chạm đất mt pha.

I.7.19. Cách điện kép s phối hp gia cách điện làm việc (chính) và cách đin bo v (ph) (xem Điu I.1.46 48). Vic phi hợp này phi đm bo sao cho khi hư hỏng mt trong hai lớp cách đin thì cũng không gây nguy him khi tiếp xúc.

Yêu cầu chung

I.7.20. Thiết bị điện điện áp đến 1kV cao hơn phải mt trong các biện pháp bảo v sau đây: ni đt, nối trung tính, cắt bảo vệ, máy biến áp cách ly, dụng điện áp thp, cách đin kép, đng áp nhằm mc đích đảm bảo an toàn cho ngưi trong các chế đ làm việc của i điện, bảo vệ chng sét cho thiết bđiện, bo vệ quá đin áp ni b.

Để nối đất cho thiết b điện, ưu tiên s dụng ni đất tự nhiên, như các kết cấu kim loại, cốt thép ca kết cấu bêtông, các ống dẫn bng kim loại đặt dưi đất trong trường hợp quy phạm cho phép, trừ ng dn cht láng d cháy, khí hn hp chất cháy nổ v.v.

Nếu sử dng các kết cấu kim loại này điện trở nối đt đáp ng đưc yêu cầu theo qui đnh về ni đất thì không cần đặt trang bị ni đất riêng.

I.7.21. Nên sử dng mt trang bị nối đất chung cho các thiết bị đin chc năng khác nhau đin áp khác nhau. Ngoại trừ mt s trường hp chỉ đưc phép khi đáp ng nhng yêu cầu riêng đã quy đnh ca quy phạm này.

Điện trở ca trang bị nối đất chung phải tho mãn các yêu cầu ca thiết bị và bắt buc phải nh hơn hoặc bng điện tr nhỏ nhất ca mt trong các thiết bđó.

I.7.22. Khi thc hiện nối đất hoc cắt bảo v theo yêu cầu ca quy phạm này gặp khó khăn v kỹ thuật hoặc khó thc hiện đưc, cho phép sử dng các thiết b điện có sàn cách đin

Cấu tạo ca sàn cách điện phải đảm bảo chỉ khi đứng trên sàn cách đin mới có th tiếp xúc đưc vi b phn không ni đất. Ngoài ra phải loại trừ kh năng tiếp xúc đng thời gia các phần không ni đất ca thiết b này với phn ni đất ca thiết bị khác hoặc với các phn kết cu ca toà nhà.

I.7.23. Đi vi lưi điện đến 1kV có trung tính ni đất trc tiếp phải đảm bảo khnăng tđng cắt điện chắc chn, với thi gian cắt ngn nhất nhằm cách ly phần tử b hư hỏng ra khi i đin khi hiện tượng chạm điện trên các bộ phn đưc nối đất. Để đảm bảo yêu cầu trên, điểm trung tính ca máy biến áp phía h áp đến 1kV phải đưc ni vi cc nối đất bằng dây ni đất; với i điện mt chiều ba dây thì dây gia phải đưc ni đất trc tiếp. Vỏ của các thiết bị này phải đưc ni vi dây trung tính ni đất. Khi vỏ ca thiết bị không ni vi dây trung tính ni đất thì không đưc phép ni đất vỏ thiết bđó.

I.7.24. Đi với máy biến áp có trung tính cách ly và máy biến áp có cun dập hồ quang vi điện áp cao hơn 1kV phải đảm bo kh năng phát hiện xác đnh nhanh chúng phn tử b hng bằng cách đặt thiết b kiểm tra điện áp từng pha phân đoạn i điện, khi cần thiết, phải tín hiệu chn lc hoặc bảo vđể báo tín hiệu hay cắt tự đng nhng phn tử bị hư hng.

I.7.25. Đi vi thiết bị điện đin áp đến 1kV, cho phép s dng đim trung tính ni đất trc tiếp hoặc cách ly.

Nên áp dụng kiểu trung tính cách ly cho thiết b đin khi yêu cầu an toàn cao, với điu kiện:

a. Các thiết bị này phải đặt thiết b bo v kết hp vi kiểm tra cách đin ca i điện, thể sử dng áptômát hoặc cầu chảy đbo vệ.

b. th phát hiện nhanh sa chữa kp thi khi chạm đất hoặc thiết bị tự đng cắt b phn chạm đất.

Trong i điện xoay chiều 3 pha 4 dây hoặc i điện mt chiều 3 dây, bắt buc phải ni đất trc tiếp điểm trung tính.

Đi với thiết bị điện 3 pha điện áp danh định 500V hoặc 660V phải cách ly điểm trung tính.

I.7.26. Lưi đin 3 pha hoc 1 pha điện áp đến 1kV trung tính cách ly liên h với lưới đin điện áp cao n 1kV qua máy biến áp, phi đt thiết b bo vđánh thủng cách đin ti đim trung tính hoc ti dây pha điện áp thp của máy biến áp đ đ phòng nguy him khi b hư hỏng cách điện gia cuộn dây cao áp và cun dây h áp.

I.7.27. Trong nhng trường hp sau đây phải biện pháp bảo v đặc biệt đ tự đng cắt các thiết b khi xảy ra hiện tượng chạm v:

a. Lưi đin có điểm trung tính cách ly và có yêu cu cao về an toàn đin (trong khai thác hầm mỏ v.v.).

b. Lưi đin có trung tính ni đất trc tiếp và có điện áp đến 1kV.

Để thay thế cho việc ni v thiết b với trung tính ni đất, cần phải đặt trang bị nối đất tho mãn yêu cầu như đối với mạng trung tính cách ly.

c. Đi với thiết bị di đng nếu việc nối đất không kh năng tho mãn yêu cầu ca quy phạm này.

I.7.28. Kích thưc các điện cc của trang b ni đất nhân tạo (ng, thanh v.v.) phải đảm bảo kh năng phân b đều điện áp đi với đất trên diện tích đặt thiết bị điện. Vi thiết b điện dòng chạm đất lớn, bắt buc phải đặt mạch vòng ni đất xung quanh thiết b (trừ các thiết bđiện ở trạm ct 35kV trở xung).

I.7.29. Để đảm bảo an toàn, các thiết b điện dòng điện chạm đt lớn phải thực hiện i san bng điện áp (trừ các thiết bđiện ở trạm ct 35kV trở xung).

I.7.30. Để đảm bảo trị số đin trở ni đất theo qui định trong sut năm, khi thiết kế ni đất phải tính trưc sthay đổi điện trở suất ca đất (thay đổi theo thi tiết).

Để đảm bảo yêu cầu trên, trong tính toán phải đưa vào hệ số hiệu chỉnh tu theo trạng thái điện trở suất ca đất tại thời điểm tiến hành đo.

Những b phn phi ni đt

I.7.31. Phi nối đất các bộ phận bằng kim loại ca các máy móc, thiết b điện gian sản xuất cũng như ngoài tri. Nhng bộ phận cần ni đất bao gồm:

a. Vỏ máy điện, vỏ máy biến áp, khí cụ đin, ct ĐDK, thiết bị chiếu sáng v.v.

b. Bộ truyn động ca thiết bđiện.

c. Cuộn th cp ca máy biến áp đo lường (máy biến dòng, máy biến đin áp).

d. Khung kim loại ca tủ phân phối điện, bng điu khin, bng đin và t đin, cũng như các bphn th mhoc tháo ra đưc nếu như trên đó đt thiết bđin đin áp trên 42V xoay chiu hoc trên 110V mt chiu.

e. Kết cấu kim loại ca thiết bị điện, v kim loại v bọc ca cáp lc cáp nhị th, hộp đu cáp, ng kim loại để lun cáp, vỏ và giá đỡ các thiết bđiện.

f. Thiết bđiện đặt ở phần di động ca máy các cơ cấu.

g. Vỏ kim loại ca máy điện di đng hoặc cầm tay.

Những b phn không phải ni đất

I.7.32. Những bộ phận không yêu cầu ni đất:

a. Thiết b điện điện áp xoay chiều đến 380V hoặc điện mt chiều đến 440V các thiết bị đó đưc đt trong gian ít nguy hiểm (xem Điều I.1.12); nghĩa các phòng khô ráo sàn dẫn điện kém (như gỗ, nha đường) hoặc trong các gian phòng sạch sẽ và khô ráo (như phòng thí nghim, văn phòng).

Ghi chú: Nhng thiết b điện trên phải ni đất nếu trong khi làm việc, ngưi có thể cùng mt lúc tiếp xúc vi thiết bđiện và vi bộ phận khác nối đất.

b. Thiết b đặt trên kết cấu kim loại đã đưc ni đất nếu đảm bảo tiếp xúc điện tt tại mt tiếp xúc của kết cấu đó (mặt tiếp xúc này phải đưc cạo sạch, làm nhn và không đưc quét sơn).

c. Kết cấu đ đặt cáp vi điện áp bất k v bng kim loại đã đưc nối đất ở cả hai đầu.

d. Đường ray đi ra ngoài khu đất ca trm phát điện, trạm biến áp, trm phân phi và các trạm điện ca xí nghiệp công nghiệp.

e. Vỏ dng cụ có cách điện kép.

f. Nhng b phận thể tháo ra hoặc m ra đưc ca khung kim loại các buồng phân phối, t, rào chn ngăn cách các t đin, các ca ra vào v.v. nếu như trên các b phn đó không đặt thiết b điện hoặc thiết b điện lắp trên đó đin áp xoay chiều đến 42V và điện áp một chiều đến 110V.

g. Kết cấu kim loại trong gian đặt ắcquy có điện áp đến 220V.

Cho phép thc hiện ni đất cho đng điện máy móc riêng l trên các máy cái hoặc thiết bị khác bằng cách ni đất trc tiếp máy cái hoặc thiết bị khác nếu đảm bảo tiếp xúc chắc chắn gia đng hoặc máy móc riêng l vi máy cái hoặc thiết bị khác.

Ni đt thiết bị đin đin áp trên 1kV trung tính ni đt hiu qu

I.7.33. Đi với thiết b điện điện áp trên 1kV trung tính ni đất hiệu qu (xem Điều I.7.16), phi đảm bảo trị s điện trở nối đất hoặc đin áp tiếp xúc, đồng thi phải đảm bảo đin áp trên trang b nối đất (theo Điều I.7.35) các biện pháp kết cấu (theo Điều I.7.36).

I.7.34. Điện trở ca trang bị ni đất vùng điện trở suất ca đt không quá 500Wm không được ln hơn 0,5W (trong bất c thi gian nào trong năm, tính đến điện trở nối đất tự nhiên ( vùng điện trở suất ca đất ln hơn 500Wm xem Điều I.7.41 đến I.7.45). Yêu cầu này không áp dng cho trang b nối đất ca ct ĐDK và trạm 35kV trở xung.

Đi với trạm 35kV trxung, áp dụng theo Điu I.7.46 (kể cả nối đất hiu quả).

I.7.35. Đin áp trên trang b nối đất khi dòng điện ngn mạch chạm đất chạy qua không được lớn hơn 10kV. Trong trường hp loại trừ đưc kh năng truyền điện từ trang bị nối đất ra ngoài phạm vi các nhà hàng rào bên ngoài các thiết b điện thì cho phép điện áp trên trang b ni đất lớn n 10kV. Khi điện áp trên trang bị ni đt lớn hơn 5kV phải biện pháp bảo v cách điện cho các đường cáp thông tin h thng điu khiển từ xa t thiết bị điện đi ra và các biện pháp ngăn nga truyn điện thế nguy hiểm ra ngoài phạm vi ca thiết bđiện.

I.7.36. Để san bằng điện thế đảm bảo việc nối thiết b điện với hệ thng điện cc nối đất, trên diện tích đặt thiết b điện phải đặt các điện cc nối đất nằm ngang theo chiều dài chiều rng ca diện tích đó ni chúng vi nhau thành lưi nối đất.

Các cực nối đất theo chiều dài phải đặt gia dãy thiết b điện v phía đi lại vận hành, đ sâu t 0,5 đến 0,7m cách móng hoặc bệ đặt thiết b từ 0,8m đến 1,0m. Nếu các thiết bđin đưc đặt thành các dãy, li đi ở gia, khong cách gia hai dãy không quá 3m thì cho phép đặt mt điện cc san bằng đin thế chung gia hai dãy thiết bị.

Các điện cc ni đất theo chiều rng phải đưc đặt nhng v trí thun tiện gia các thiết b điện đ sâu 0,5 đến 0,7m. Khoảng cách gia chúng nên lấy tăng lên kể từ chu vi đến trung tâm ca lưới nối đất. Khi đó khong cách đu tiên khoảng cách tiếp theo kể từ chu vi không đưc vưt quá 4,0; 5,0; 6,0; 7,5; 9,0; 11,0; 13,5; 16,0 20,0m. Kích thưc ca ô lưới nối đất tiếp giáp vi ch ni đim trung tính máy biến áp lc dao tạo ngn mạch vi trang bị ni đất không đưc vưt quá 6x6 m2.

Trong mi trường hp, khoảng cách gia các điện cc nằm ngang không đưc ln n 30m.

Các điện cc nằm ngang phải đưc đặt theo biên ca diện tích đặt trang bị nối đất sao cho tạo thành mạch vòng khép kín.

Nếu mạch vòng ni đất b trí trong phạm vi hàng rào phía ngoài ca thiết bđiện thì i ca ra vào, sát với điện cc nằm ngang ngoài cùng ca mạch vòng phải đặt thêm hai cc ni đất đ san bằng điện thế. Hai cc ni đất này phải chiều dài t 3 đến 5m kháng cách gia chúng bằng chiu rng cửa ra vào.

I.7.37. Việc lắp đặt trang bị ni đất phải tho mãn các yêu cầu sau:

Các dây nối đất thiết b hoặc kết cấu vi cc nối đất phi đặt đ sâu không nh hơn 0,3m.

Phải đặt mt mạch vòng ni đất nằm ngang bao quanh ch ni đất trung tính ca máy biến áp lc và dao tạo ngắn mạch.

Khi trang b nối đất vưt ra ngoài phạm vi hàng rào thiết b điện thì các điện cc ni đất nằm ngang phía ngoài diện tích đặt thiết b điện phi được đặt độ sâu không nhỏ hơn 1m. Mạch vòng nối đất ngoài cùng trong trường hợp này nên dng đa giác góc tự hoặc có góc ln.

I.7.38. Hàng rào bên ngoài ca thiết b điện không phi ni đất vi trang b nối đất. Nếu ĐDK điện áp 110kV tr lên t thiết b đi ra thì hàng rào này phải được nối đất bng các cc ni đất chiều dài t 2 - 3m và được chôn sâu cạnh các tr ca hàng o theo toàn b chu vi và cách nhau t 20 - 50m mt cọc. Không yêu cầu đt cc nối đt y đối với hàng o các trbng kim loi hoc bêtông ct thép, nếu cốt thép của các tr y đã được nối với các chi tiết kim loi ca hàng rào.

Để loại trừ liên hệ v điện gia hàng rào bên ngoài vi trang bị nối đất thì khong cách t hàng rào đến các chi tiết ca trang bị nối đất b trí dc theo hàng rào phía trong hoặc phía ngoài hoặc hai phía ca hàng rào, không đưc đưc nh hơn 2m. Điện cc nối đất, dây cáp v bọc kim loại, đường ng kim loại đi ra ngoài phạm vi ca hàng rào phải được bố trí giữa các trụ ca hàng rào, đ sâu không nhỏ hơn 0,5m. Nhng i tiếp giáp gia hàng rào phía ngoài với các nhà hoặc công trình xây dựng, cũng như nhng i tiếp giáp gia hàng rào phía ngoài vi hàng rào kim loại phía trong phi đưc xây gạch hoặc lắp bng g với chiu dài không nhỏ hơn 1m.

I.7.39. Nếu trang b ni đất ca thiết b đin công nghip đưc ni vi lưi ni đt ca thiết b đin đin áp lớn hơn 1kV trung tính ni đt hiu qu bng dây cáp v bc bng kim loi hoc bng dây kim loi thì việc san bng đin thế xung quanh nhà hoc din tích đt thiết b đin phi tho mãn mt trong các điu kin sau đây:

a. Đặt mt mạch vòng ni đất xung quanh nhà hoặc din tích đặt thiết bị và ni mạch vòng này vi kết cấu kim loại ca công trình xây dựng, thiết b sản xuất và với lưi nối đất (ni trung tính). Mạch vòng phải đưc đặt đ sâu 1m và cách móng nhà hoặc chu vi đặt thiết b 1m. ca ra o nhà phi đt hai dây ni đt, cách mạch vòng ni đt 1m và 2m đ sâu tương ng 1m và 1,5m phi nối những dây ni đt này vi mạch vòng.

b. Cho phép dùng móng bêtông ct thép m ni đt nếu như đm bo đưc yêu cầu v san bng điện thế.

Không phi thc hin những điu kiện nêu ra mc a và b nêu trên nếu như xung quanh nhà và cửa ra o nhà đã được rải nha đường.

I.7.40. Trị số dòng điện tính toán dùng để tính dây ni đất phải lấy bằng trị số ln nht (giá trị n đnh) trong các dòng điện chm đt mt pha ca h thng đin và có tính đến sphân bdòng điện chạm đt gia các đim trung tính ni đt của h thng.

Ni đt thiết bị đin ti vùng có đin tr sut lớn

I.7.41. Vic lắp đặt trang b ni đất cho thiết b điện điện áp ln hơn 1kV trong i điện trung tính ni đất hiệu quả, ở vùng đất có đin trở suất (r) ln hơn 500Wm, xác định vào thi gian bất li nhất trong năm (đo vào mùa khô), cần thực hin theo các biện pháp sau:

a. Tăng chiều dài cc nối đất nếu điện trở sut ca đất giảm theo đ sâu.

b. Đặt điện cc ni đất kéo dài ( th t 1 đến 2 km) nếu gần đó những ch điện trở suất ca đất nhỏ hơn.

c. Cải tạo đất đ làm giảm điện trở suất ca đt (dùng bt sét, bt bentônít hoặc than chì v.v. trộn vi các chất ph gia khác).

Trong vùng đất đá, cho phép đặt các đin cc nối đất nông n so vi yêu cầu nhưng không được nhỏ hơn 0,15m. Ngoài ra không cần b trí cc ni đất ở các ca ra vào.

I.7.42. Vic lắp đặt trang b ni đất cho thiết bị điện điện áp ln hơn 1kV, vùng đất điện trở suất lớn n 5001Wm, được phép tăng giá trị điện trở nối đất của trang bị nối đất lên đến 0,001r[W] nhưng không được lớn hơn 5W, nếu việc thực hin như Điều I.7.41 chi phí quá cao.

I.7.43. Trường hợp thực hiện trang b nối đt như Điu I.7.42 vn không đt được theo yêu cu thì cho phép thực hiện theo tiêu chun điện áp tiếp xúc và điện áp bước cho phép. Cách xác đnh điện áp tiếp xúc và điện áp bước ththực hin theo Ph lc I.7.2.

I.7.44. Trang b nối đt phi đm bo tr s điện áp tiếp xúc và điện áp bước không ln n giá tr qui định bt k thời gian o trong m khi dòng ngn mch chy qua.

I.7.45. Khi xác đnh giá trị điện áp tiếp xúc đin áp bưc cho phép, thi gian tác đng tính toán phải lấy bằng tng thời gian tác động ca bảo vệ và thời gian cắt toàn phn ca máy ct. ch làm việc của công nhân khi thc hiện các thao tác đóng cắt th xuất hiện ngắn mạch ra các kết cu mà công nhân thế chạm ti thì thời gian tác động ca thiết b bảo v phi lấy bng thời gian tác đng của bảo vệ dự phòng.

Ni đt thiết bị đin đin áp trên 1kV trung tính cách ly

I.7.46. Đi vi thiết b điện trên 1kV trung tính cách ly, tr s điện trở ni đất trong năm đưc xác định theo các công thc sau đây, nng không đưc ln n 10W:

a. Nếu trang bị nối đất đng thi s dụng cho c thiết bị điện điện áp cao hơn 1kV dưi 1kV.

Rnd £

Trong trường hp y vẫn phải thc hiện nhng yêu cầu v ni đất cho thiết bđiện có điện áp đến 1kV.

b. Nếu trang bị nối đất chỉ sử dng riêng cho nhng thiết b điện điện áp cao hơn 1kV.

Rnd £

Trong đó:

R: Trị số điện trở ni đất lớn nhất khi tính đến s thay đổi điện trở suất ca đất (rđ) theo thời tiết trong m, [W] Icd: Dòng điện chạm đất tính toán, [A]

I.7.47. Dòng điện chm đất tính toán:

1. Đi vi lưi đin không dòng điện đin dung: là dòng điện tổng chm đất.

2. Đi với lưi đin có bù dòng điện điện dung:

Trang bị ni đất ni với thiết b - bng 125% dòng điện danh định ca thiết bị bù.

Khi trang bni đt không ni qua thiết b, dòng điện tính toán là dòng điện chm đt dư khi cắt thiết b công sut lớn nhất, hoặc cắt nhánh i ln nhất.

I.7.48. Trị s dòng điện chạm đất tính toán phải xác đnh theo đ vn hành ca i điện khi dòng điện ngn mạch có trị số lớn nhất.

I.7.49. Vi thiết b đin trung tính cách ly, điện trở nối đất đưc tính toán theo Điều I.7.46. Dòng điện chm đất tính toán th được xác định theo dòng điện tác đng của rơle bảo v chạm đất mt pha hoặc ngn mạch gia các pha nếu dòng ngn mạch gia các pha đảm bảo cắt chạm đất.

Dòng điện chạm đất tính toán không đưc nhỏ hơn 1,5 lần dòng điện tác đng ca rơle bảo v hoặc 3 lần dòng danh định ca dây chy.

Ni đt thiết bị đin đin áp đến 1kV trung tính ni đt trc tiếp

I.7.50. Dây trung tính ca ngun cấp điện (máy phát điện, máy biến áp) phải đưc ni chắc chn với trang bị ni đất bằng dây nối đất các trang bị ni đất này cần đặt sát gần các thiết bị trên. Tiết diện ca dây nối đất không đưc nh hơn quy định ở bảng I.7.1 ca Điều I.7.72.

Trong các trường hp riêng, như các trạm biến áp bên trong các phân xưởng, cho phép đặt các trang bị nối đất trc tiếp gn ngay tường nhà (phía bên ngoài).

I.7.51. Các dây pha dây trung tính của máy biến áp, máy phát điện đến bảng phân phi điu khiển, thường thc hiện bằng thanh dẫn.

Độ dẫn điện ca thanh dẫn trung tính phải không nhỏ hơn 50% của thanh dn pha Nếu s dng cáp để thay thế các thanh dn thì phải dùng cáp 4 rut.

I.7.52. Trị s đin trở ni đất ca trung tính máy phát điện hoặc máy biến áp, hoặc đầu ra ca ngun điện một pha bất k thi điểm nào trong năm không đưc ln hơn 2W, 4W tương ng vi điện áp dây ca ngun đin ba pha 660V, 380V hoặc tương ng vi điện áp pha ca nguồn điện mt pha 380V, 220V. Giá trca điện trở này đưc tính đến cả nối đất tự nhiên ni đất lặp lại cho dây trung tính ca ĐDK. Điện trở ni đất ca các cc ni đất đặt gn sát trung tính ca máy biến áp, máy phát điện hoặc đầu ra ca ngun đin mt pha không đưc ln hơn 15; 30W ơng ng với các giá trị ca điện áp như đã nêu trên.

Khi điện trở suất ca đất ln hơn 100Wm, cho phép tăng đin tr ni đất lên 0,01r lần, nhưng không đưc ln hơn 10 lần.

I.7.53. Dây trung tính phải đưc nối đất lặp lại tại các ct cuối ct rẽ nhánh ca ĐDK. Dc theo dây trung tính phải nối đất lặp lại với khong cách thường từ 200 đến 250m.

Để nối đất lặp lại trong lưi đin xoay chiều nên s dng các vật nối đất tự nhiên, còn đối vi i điện mt chiều thì nhất thiết phải đặt trang b nối đt nhân tạo.

I.7.54. Đin trở ca tất cả các nối đất lặp lại (k cả ni đất tự nhiên) cho dây trung tính ca ĐDK bất k thi điểm nào trong năm không đưc lớn hơn 5, 10W tương ứng với điện áp dây của ngun đin ba pha 660V, 380V hoặc tương ng với điện áp pha ca ngun mt pha 380V, 220V. Trong đó giá trị điện trở ca mi ni đất lặp lại không đưc ln hơn 15; 30W tương ng vi các giá tr đin áp đã nêu trên.

Ni đt thiết bị đin đin áp đến 1kV trung tính cách ly

I.7.55. Đi với thiết bị điện trung tính cách ly, tr s điện trở nối đất ca thiết bđiện không đưc ln hơn 4W.

Nếu công suất ca máy phát điện hoặc máy biến áp từ 100kVA tr xung thì điện trở ni đất không đuc ln hơn 10W.

Trường hợp các máy phát đin hoặc các máy biến áp làm việc song song vi tng công suất ca chúng không ln hơn 100kVA thì trị số điện trở nối đt không được ln hơn 10W.

I.7.56. Cấm s dng đất làm dây pha hoặc dây trung tính đối vi nhng thiết b điện điện áp đến 1kV.

Ni đt các thiết bị dùng đin cầm tay

I.7.57. Thiết bị dùng điện cầm tay ch đưc nhn điện trc tiếp từ lưi điện khi điện áp ca lưi không đưc quá 380/220V.

I.7.58. Vỏ kim loại ca thiết bị dùng điện cm tay điện áp trên 36V xoay chiều trên 110V mt chiều trong các gian nguy hiểm hoặc rất nguy hiểm phải đưc nối đất, trừ trường hợp thiết bị đó cách điện hai lp hoặc đưc cấp điện từ máy biến áp cách ly.

I.7.59. Phi ni đất hoặc ni trung tính cho các thiết bị dùng điện cầm tay bằng các dây riêng (dây thba đối vi các dng cđiện mt chiều và một pha xoay chiều, dây th cho các dng cụ điện ba pha). Nên đặt dây này trong cùng mt v với các dây pha nối vi v ca dng c điện. Không cho phép sdng dây trung tính làm việc để làm dây ni đất.

I.7.60. Để cấp đin cho các thiết bị dùng điện cầm tay phải s dng nhng cắm điện phích cắm chuyên dùng. Loại cắm phích cắm này đảm bảo không cm nhầm cc nối đất vi cc dòng điện khi cắm thì cc nối đất tiếp xúc trưc cc dòng điện, khi ngt điện thì cc ni đất đưc cắt sau cùng. Nếu cắm đin v bng kim loại, phải ni v kim loại đó với cc nối đất. Dây dẫn v phía ngun cung cấp phải đưc đấu vào cắm, còn dây dn v phía dng cụ đin phải đựơc đấu vào phích cm.

I.7.61. Dây nối đất ca các thiết bị dùng đin cầm tay dùng trong công nghiệp phi bằng dây đng mềm và tiết diện ln hơn 1,5mm2, còn đối vi thiết bị dùng điện cầm tay dùng trong sinh hoạt thì tiết diện phải ln hơn 0,75mm2.

Ni đt thiết bị đin di động

I.7.62. Các trạm phát điện di đng phải trang bị ni đất ging như qui đnh trong Điều I.7.59.

I.7.63. Đi với thiết b di đng nhận điện t ngun đin cố đnh hoặc từ trạm phát điện di đng phi nối vỏ ca thiết bđó ti trang bị nối đất ca ngun cung cấp điện.

Trong lưi điện trung tính cách ly nên bố trí trang b nối đất cho thiết bđiện di đng ngay bên cạnh thiết bị. Trị số điện trở ni đất phải thoả mãn các yêu cầu ca Điều I.7.55. Nên ưu tiên sử dng các vật nối đất tự nhiên ở gn đó.

I.7.64. Nếu việc ni đt cho thiết b điện di đng không th thc hin đưc hoặc không đáp ng đưc yêu cầu ca quy phạm này thì phải thay thế việc nối đất bng việc cắt bảo v để cắt điện áp đưa vào thiết bị khi bị chm đất.

I.7.65. Không yêu cầu nối đất cho thiết bđiện di động trong các trường hp dưi đây:

a. Nếu thiết b đin di động mt máy phát đin riêng (không cp đin cho các thiết b khác) đt trc tiếp ngay trên máy đó và trên mt b kim loi chung.

b. Nếu các thiết b điện di động (với số lưng không ln hơn 2) nhận điện từ trạm phát điện di động riêng (không cung cp đin cho các thiết b khác) vi khong cách từ thiết b di đng đến trạm phát điện không quá 50m v ca các thiết b di đng đưc nối với vca ngun phát điện bng dây dẫn.

I.7.66. Lựa chn dây nối đất, dây ni v cho nhng thiết bị di đng phải phù hp vi các yêu cầu ca quy phạm này.

Dây ni đất, dây trung tính bảo vvà dây ni vca thiết bphi là dây đng mm tiết diện bằng tiết diện dây pha và nên cùng trong mt vvới các dây pha.

Trong i điện trung tính cách ly, cho phép đặt dây ni đất dây ni vỏ riêng biệt vi dây pha. Trong trường hợp này tiết diện ca chúng không được nh hơn 2,5mm2.

Để làm dây ni vỏ ca ngun cấp điện vi v ca thiết bị di đng thể sử dng:

a. Lõi thứ 5 ca dây cáp trong ới điện ba pha có dây trung tính làm việc.

b. Lõi thứ 4 ca dây cáp trong lưi điện ba pha không dây trung tính làm việc.

c. Lõi thứ ba ca dây cáp trong i điện mt pha.

Trang b ni đất

I.7.67. Khi thiết kế ni đất cho thiết b điện phải xác định trị s điện trở suất ca đt bằng cách đo tại hin trường. Tr số điện tr suất sử dụng trong tính toán thiết kế phải xác định bng cách nhân trị số đo đưc với hệ số mùa.

Ghi chú: H s mùa là h s ph thuc vào s thay đổi thi tiết trong mt năm (gia mùa mưa mùa khô) đ đạt tới trị s đin trở suất bất lợi nhất trong năm.

I.7.68. Khi thiết kế nối đất nên sdng các vật nối đất tự nhiên.

Các b phận sau đây đưc sử dụng để m ni đất tự nhiên:

a. ng dẫn nưc ng dn bằng kim loại chôn trong đất, trừ các đường ống dẫn chất láng dễ cháy, khí và hp chất cháy, nổ.

b. ng chôn trong đất ca giếng khoan.

c. Kết cấu kim loại bê tông ct thép nằm trong đất ca toà nhà công trình xây dựng.

d. Đườngng kim loại ca công trình thuỷ lợi.

e. Vỏ bọc chì ca dây cáp đặt trong đất. Không đưc phép sử dụng v nhôm ca dây cáp đm cc nối đất tự nhiên.

f. Đường ray ca cần trc, đường ray ni b xí nghiệp nếu như gia các thanh ray đưc ni với nhau bằng cầu ni.

Bộ phận nối đất tự nhiên phải đưc ni tới trang b ni đất nhân tạo (nối đt chính) ít nhất tại 2 điểm.

I.7.69. Điện cc ni đất nhân tạo th s dng các thép ống, thép tròn, thép dẹt, thép góc đđóng thẳng đứng hoặc thép tròn, thép dẹt v.v. đặt nằm ngang.

Kích thưc nhỏ nhất ca các điện cc ca trang bị nối đất theo quy định ở bảng I.7.1. Tại nhng i d b ăn mòn, các điện cc ca trang bị nối đất phi đưc m đồng hoặc m km. Trường hp đc biệt, tại nhng nơi nhiều chất ăn mòn kim loại mạnh, ngoài việc m trên còn phải tăng tiết diện ca các đin cc ca trang bị ni đất và phải có chế đ kiểm tra thường xuyên.

Điện cc chôn trong đất ca trang bni đất không đưc quét nha đường hoặc các lớp sơn cách điện khác.

Dây ni đt và dây trung tính bo v

I.7.70. Phải ưu tiên dùng dây trung tính làm việc làm dây trung tính bảo vệ.

Để làm dây nối đất ph dây trung tính bảo vệ, cho phép s dng các vật dn tự nhiên i đây:

a. Kết cấu kim loại ca ngôi nhà (kèo, ct, giá đ thiết bị, cốt thép ca ct bê tông ct thép v.v.).

b. Kết cấu kim loại trong sản xuất (đường ray, cầu trc, khung kim loại ca các b phận giao thông đi lại (thang máy, hầm sàn v.v.).

c. ng thép ca thiết bđiện.

d. ng kim loại dẫn nưc, thoát nưc, dn i nhiệt (trừ các ng dẫn chất cháy nổ) ca các thiết bđiện điện áp đến 1kV.

e. Vỏ cáp bằng nhôm.

f. Kết cấu kim loại ca ct bêtông đúc hoặc bêtông ly tâm.

Khi sử dng chúng làm dây ni đất chính thì phải đáp ng các yêu cầu ca dây nối đất trong quy phạm này.

Những vật dn đin t nhiên phải được ni ti trang b ni đt chc chn, liền mch.

I.7.71. Cm sử dng v kim loại ca dây dn kiểu ng, cáp treo ca đường dẫn đin, v kim loại ca ng cách điện, tay nắm kim loại, v chì ca dây cáp điện để làm dây ni đất hoặc dây trung tính bảo vệ. Ch cho phép dùng v chì ca cáp vào mc đích trên trong cải tạo lưi điện thành ph điện áp 380/220V.

Trong các gian thiết b ngoài tri yêu cầu nối đt, nối trung tính thì vỏ kim loại nói trên phải đưc nối đất chắc chn trên toàn bộ chiu dài. Hp cáp và hp đu dây cần đưc nối vi v kim loại bằng cách hàn hoặc bằng bulông. Các mi ni bằng bulông phải có biện pháp chng g chng nới ng.

Dây ni đt dây trung tính bảo v đặt trong nhà ngoài tri phải tiếp cận đưc đ kiểm tra. Việc kiểm tra không áp dụng cho dây trung tính ca cáp bc, ct thép ca kết cấu bêtông ct thép, cũng như dây nối đất đặt trong ng, hp hoặc kết cấu xây dựng.

Dây ni đất bằng thép đặt ngoài tri phải mkm.

I.7.72. Dây nối đất bng đng hoc nhôm hoc thép phải kích thưc không nh hơn trị số quy định trong bảng I.7.1.

Cấm sdng dây nhôm trần chôn trong đất để làm dây ni đất.

I.7.73. Vi những thiết b điện điện áp cao hơn 1kV dòng điện chạm đất lớn, tiết diện ca dây ni đất phải đảm bảo khi dòng điện chm đất tính toán mt pha chạy qua mà nhiệt đ ca dây ni đất không vưt quá 400oC (điều kiện phát nóng ngắn hạn phù hp vi thi gian cắt ca thiết bbảo vệ chính).

Bảng I.7.1. Kích thưc nhỏ nhất ca dây ni đất và dây trung tính bảo v

Tên

Đng

Nhôm

Thép

Trong nhà

Ngoài trời

Trong đất

Dây trần:

- Tiết diện, mm2

- Đường kính, mm

4

-

6

-

-

5

-

6

-

10

Tiết diện dây cách điện, mm2

1,5(*)

2,5

-

-

-

Tiết diện ruột nối đất và nối trung tính của cáp hoặc dây nhiều            ruột trong vỏ bảo vệ chung với các ruột pha, mm2

1

2,5

-

-

-

Chiều dầy cánh thép góc, mm

-

-

2

2,5

4

Tiết diện thép thanh, mm2

Chiều dầy, mm

-

-

-

-

24

3

48

4

48

4

Ống:

Chiều    dầy thành ống, mm

-

2,5

2,5

2,5

3,5

Ống thép mỏng:

Chiều    dầy thành ống, mm

-

-

1,5

2,5

Không cho phép

Ghi chú: Khi đặt dây trong ng, tiết diện ca dây trung tính bo v đưc phép bằng mm2 nếu dây pha có cùng tiết diện.

I.7.74. Vi những thiết b điện điện áp cao hơn 1kV dòng điện chạm đất nh, tiết din ca dây ni đt phi đảm bo khi dòng điện chm đt tính toán mt pha mà nhiệt đ phát nóng lâu i ca dây ni đt đt ngm i đt không t quá 150oC.

I.7.75. Thiết b đin đến 1kV cao hơn trung tính cách ly, điện dn ca dây nối đất không đưc nh hơn 1/3 điện dẫn ca dây pha, còn tiết diện không nh hơn trị số trong bảng I.7.1, và không cần lấy ln hơn 120mm2 nếu là dây thép, không ln hơn 35mm2 nếu dây nhôm, không ln hơn 25mm2 nếu dây đng.

Trong nhà xưng sản xuất, i ni đất chính dùng thanh thép phi tiết diện không nh hơn 100mm2. Có thể dùng thép tròn cùng tiết diện.

I.7.76. Đi với thiết bđiện có đin áp đến 1kV trung tính ni đất trc tiếp, đđảm bảo kh năng cắt tự đng khu vc xy ra s c, tiết diện dây pha dây trung tính bảo v phải chn sao cho khi chm v hoặc chạm dây trung tính bảo vệ, dòng điện ngn mạch không nhỏ hơn:

a. 3 lần dòng điện danh định của dây chảy ở cầu chảy gn nhất.

b. 3 lần dòng điện danh định ca phn t cắt không điu chỉnh đưc hoặc dòng điện chỉnh định phn t cắt điu chỉnh đưc ca áptômát đặc tính dòng điện quan h ngưc.

Để bo v i đin bằng áptômát chỉ phần tử cắt điện từ (cắt nhanh), tiết diện ca dây phải đảm bảo dòng điện chy qua không nh hơn mức chỉnh định dòng điện khi động tc thi nhân với hệ s phân tán (theo s liệu ca nhà chế tạo) hệ số d tr 1,1. Khi không s liệu ca nhà chế tạo, đối vi áptômát dòng điện danh đnh đến 100A, bi s dòng điện ngn mạch so với mc chỉnh đnh phải không nhỏ n 1,4; đi vi áptômát dòng điện danh định trên 100A - không nh hơn 1,25.

Tiết diện ca dây trung tính bảo vệ, trong mi trường hp phải không nh hơn 50% tiết diện ca dây pha.

Nếu yêu cu trên không đáp ứng đưc giá tr dòng điện chm v hoặc chm dây trung tính bảo v thì vic cắt dòng ngn mch này phải bằng thiết b bo v đc biệt.

I.7.77. Thiết b đin điện áp đến 1kV trung tính ni đất trc tiếp, dây trung tính bo vệ nên đặt chung và bên cạnh các dây pha.

Dây trung tính làm việc phải tính toán đảm bo dòng điện làm việc lâu dài. Dây trung tính làm vic th dây cách đin cách điện như dây pha. Việc cách điện dây trung tính làm vic cũng như dây trung tính bảo v bắt buc những ch nếu dùng dây trần thể tạo ra cặp điện ngẫu hoặc m hư hng cách điện ca dây pha do tia la gia dây trung tính trần v hoặc kết cấu (ví dụ khi đặt dây trong ng, hộp, mỏng). Không yêu cầu cách đin nếu dùng vhoc kết cu đ ca b thanh cái (trên giá đ hoc trong thiết b hợp b) m dây trung tính m vic và bo v, cũng như vi v nhôm hoc chì ca cáp (xem thêm Điu I.7.71).

Trong gian sn xuất, môi trường bình thường, đưc phép dùng kết cấu kim loại, ng, v và kết cấu đ thanh cái m dây trung tính m vic (xem thêm Điều I.7.70) khi:

Cấp điện cho phụ tải đơn lẻ mt pha công suất nh, điện áp đến 42V.

Cấp điện mt pha cho cun dây đóng cắt ca khi động từ hoặc côngtắctơ.

Cấp điện mt pha cho thiết bị chiếu sáng mạch điều khiển tín hiệu ca cầu trc bng mt pha.

I.7.78. Không cho phép dùng dây trung tính làm việc làm dây trung tính bảo v cho các dng c điện cầm tay mt pha hoặc mt chiều. Dây trung tính bảo v phải là dây riêng thứ ba đấu vào ổ cắm ba cc.

I.7.79. Không đưc đt cầu chy hoặc thiết b cắt trong mạch dây ni đất dây trung tính bo v.

Mạch dây trung tính làm việc đng thi làm trung tính bảo v th cùng cắt đng thời vi dây pha.

Nếu dùng thiết b cắt mt cc, bắt buc phi đặt dây pha, không đưc đặt ở dây trung tính.

I.7.80. Không đưc phép dùng dây trung tính làm việc ca đường dây này làm dây trung tính ca thiết bđiện đưc cung cấp từ đường dây khác.

Đưc phép dùng dây trung tính làm việc ca đường dây chiếu sáng đ làm dây trung tính ca thiết b điện đưc cung cấp t đường dây khác nếu đường dây trên đưc cung cấp t cùng mt máy biến áp, tiết din dây trung tính làm vic phải đ ln đ đáp ng trong mọi trường hp loại trừ kh năng b cắt khi đường dây khác kể trên đang làm việc. Trong trường hp này, không được dùng thiết bị cắt để cắt dây trung tính làm việc cùng với dây pha.

I.7.81. Trong i đin trên không điện áp đến 1kV trung tính ni đất trc tiếp, trị s dòng điện ngắn mch dùng để kiểm tra kh năng cắt khi ngn mạch giữa các pha với dây trung tính đưc xác định theo công thc gần đúng dưi đây:

Ik =

Trong đó:

Up: điện áp pha ca lưi điện

Ztp = : tổng trở toàn phần điểm nút ca mạch vòng gia dây pha và dây trung tính lấy bằng 0,6W/km.

Zbt: tng trở ca máy biến áp.

Ch tính đến Zbt trong công thức trên nếu đóng mạch vào máy biến áp 3 pha Y/y - 12 khi đó Zbt lấy theo s liệu ca nhà chế tạo. Còn các trường hợp khác không đưa Zbt vào công thc tính toán.

I.7.82. Trong những gian ẩm ưt i ăn mòn thì dây ni đất phải đặt cách tường ít nhất 10mm.

I.7.83. Dây nối đất phải được bo v chống hư hỏng v học hóa hc, lưu ý những ch giao chéo vi đường cáp, ng dn, đường sắt v.v. Bảo v chng hư hng v hóa học phải đặc biệt chú ý tại nhng khu vc môi trường d ăn mòn.

I.7.84. Dây nối đất xuyên qua tường phải đưc đặt trong nhng l h, lun trong ống hoặc v bc cng.

I.7.85. Không cho phép s dụng dây ni đất vào các mc đích khác. Chỉ cho phép sdng dây ni đất đni tm thời vào máy hàn nếu tiết din ca dây ni đất đảm bảo dẫn đưc dòng điện hàn chạy qua. Chđưc sdng dây trung tính ni vào mạch điều khin ca máy công cụ trong trường hp đc biệt.

I.7.86. Tại ch dây ni đất vào công trình phải có nhng hiệu riêng dễ quan sát.

Dây ni đt đặt trần, các kết cấu ca trang bị nối đất phía trên mặt đất phải sơn màu tím hoặc đen.

Trong nhng gian yêu cầu cao về trang trí, cho phép sơn dây ni đất phù hp với màu ca gian phòng, nhưng tại ch nối hoặc phân nhánh ca dây nối đất phải sơn 2 vạch màu tím hoặc đen cách nhau 150mm. Đường dây điện nhánh 2 dây, trong đó dây trung tính đưc s dng làm dây ni đt thì tại chỗ hàn hoặc chỗ ni ca dây trung tính cũng phải sơn màu tím.

I.7.87. Mi ni gia dây ni đất dây trung tính bo v vi nhau phải đảm bảo tiếp xúc tt bằng cách hàn trc tiếp hoặc khóa ni chuyên dùng. Mi hàn phải có chiều dài chng lên nhau bng 2 lần b rng ca thanh nối nếu tiết diện chnhật, hoặc 6 lần đường kính ca thanh ni nếu là tiết din tròn.

Trên các ĐDK đưc phép ni dây trung tính giống như nối ca dây pha.

Mi ni trong gian m ưt, i hoặc khí ăn mòn kim loại phải thc hiện bằng cách hàn. Trường hp không điều kiện hàn, cho phép ni bằng bulông nng mi ni phải đưc sơn bảo vệ. Mi nối phải tiếp cận đưc để kiểm tra.

I.7.88. Khi s dng các vật dẫn nêu trong Điều I.7.70 đ làm dây ni đất phải thoả mãn các yêu cầu sau:

a. Mi ni của chúng phải tiếp xúc chắc chắn phải đm bảo dẫn điện liên tc suốt chiều dài ca vật dẫn.

b. Khi s dng các kết cấu kim loại kế tiếp nhau đ làm dây ni đất phải ni chúng với nhau bằng các thanh dẫn tiết diện không nh hơn 100mm2 ni bằng hàn. Khi sử dng các kết cấu đó đi vi thiết b điện điện áp đến 1kV trung tính ni đất trc tiếp phải ni chúng bng cu dn tiết diện ging như dây ni đất.

I.7.89. Nhng ống thép lun dây dẫn đin, hp mỏng kết cu khác s dng làm dây nối đất hoc dây trung tính bo v phải đưc nối với nhau chắc chn.

Trường hp ng thép đặt h th s dng các măng sụng ni trên lp sơn minium hoặc sdng các kết cấu nối khác tiếp xúc chắc chắn.

Trường hợp ng thép đặt kín ch được phép ni bng măng sụng xiết chặt trên lp n minium.

Khi mi ni có nhng đon ren dài, trên mi phía ca nó phải đai ốc hãm.

Trường hp đặt kín cũng như đt h trong lưi điện trung tính ni đất phi 2 mi hàn tại mi phía ca đu ni ng (trường hp này không cần đặt đai ốc hãm nếu đặt hở).

Khi dây dn đin luồn trong các ng thép các ng thép này đưc sử dụng làm dây ni đất, tại đầu vào phải đưc nối kim loại gia ng thép v thiết bđiện.

I.7.90. Ni dây ni đất với điện cc ni đất kéo dài (ví dụ ng dẫn) phải nối tại đu dẫn vào công trình bằng cách hàn. Nếu không điều kiện hàn thì cho phép sử dng các đai gi, khi nối phải cạo sạch ng m thiếc tại mặt tiếp xúc ca chúng trước khi đặt đai.

I.7.91. Vic nối dây ni đất tới các kết cấu nối đất phải bằng cách hàn, việc ni dây nối đất ti thiết bị máy móc v.v. th bằng cách hàn hoặc bulông ni chắc chn. Các mi ni này trên bộ phận rung đng hoặc chấn đng phải biện pháp đảm bảo tiếp xúc tt (đai ốc hãm, vòng đệm hãm).

Dây ni đt hoặc trung tính bảo v cho thiết bị thường xuyên b tháo lắp hoc đặt trên b phn chuyển động phải bằng dây dẫn mm.

I.7.92. Đim trung tính ca máy biến áp hoc máy phát điện ni đt trc tiếp hoặc qua thiết b dòng điện điện dung phải đưc ni tới i ni đất hoặc thanh ni đất chính bằng dây ni đất riêng.

I.7.93. Hệ ni đất an toàn, ni đt m vic và nối đt chng sét phải đưc nối tới lưi ni đt bằng dây nhánh riêng.

 

 

Phụ lục I.3.1

Tính toán kiểm tra dòng điện lâu dài cho phép của dây dẫn trần

Dòng điện lâu dài cho phép ca dây dn trần theo điu kiện phát nóng do dòng điện và do bc xmặt trời được tính bng công thc sau:

I =

Trong đó:

I: Dòng điện lâu dài cho phép                                                                                         [A]

d: Đường kính ngoài ca dây dn                                                                                   [cm]

q: Độ tăng nhiệt độ cho phép trên dây dẫn                                                                      [°C]

T: Nhiệt đ không khí ng vi thi điểm kiểm tra

và thường chn nhiệt độ không khí cao nhất                                                                    C)

a: Hệ số tăng điện trở do nhiệt độ                                                                                 (1/°C)

R20dc: Điện trở dây dn điện ở 20oC với dòng điện mt chiều                                           (W/cm)

Ws : Năng lượng bức xmặt tri                                                                                     (W/cm)

h: Hệ số phát nhiệt (chọn bằng 0,9)

b: Tỷ số gia điện trở xoay chiều và mt chiều

v: Tc độ gió tính toán                                                                                                   (m/s)

h w: Hệ số tản nhiệt do đối lưu đưc tính bằng công thức thực nghiệm Rice như sau:

h w = 0.000572.        (W/oC.cm2)

hr: Hệ số tản nhiệt do bc xạ (Định luật Stefan – Boltzmann) đưc tính bằng công thức sau:

hr = 0.000567.    (W/oC.cm2)

I. Các trị số lựa chn trong tính toán

1. Năng lượng bc x mặt trời: tham khảo các s liệu tính toán ca các nưc khu vực lân cận, la chn:

Ws = 0,1 W/cm2

2. Tốc độ gió tính toán:

v = 0,6 m/s

3. Nhiệt đ không khí T ph thuc thi điểm kiểm tra dòng điện lâu dài cho phép, điều kiện bất li nhất chn nhiệt đ không khí cao nhất phù hp vi điu kin khí hậu Việt Nam T = 40°C.

4. Hệ số tăng điện trở do nhiệt đ phụ thuc vật liệu dây dn

Đi với dây nhôm lõi thép, thông thường

a = 0,00403

Đi với dây hp kim nhôm

a = 0,00360

Đi với dây đồng

a = 0,00393

5. T số gia điện trở xoay chiều mt chiu b th tham kho bng 1 cho các loại dây nhôm lõi thép thông dng.

6. Đ tăng nhiệt đ cho phép trên dây dẫn q ph thuc nhiệt đ cho phép trên dây dẫn nhiệt độ không khí T (= 40°C ở điều kiện khí hậu Việt Nam).

Đi vi dây nhôm lõi thép, dây hp kim nhôm: nhiệt đ cho phép trên dây dẫn đạt tới 90°C trong điều kin vận hành bình thường, nghĩa là:

q = 90°C - 40°C = 50°C

Đi vi dây siêu nhiệt (TAL): nhiệt đ cho phép trên dây dn đt tới 150oC trong điều kiện vn hành bình thường, nghĩa là:

q = 150°C - 40°C = 110°C

Đi với dây cc siêu nhiệt (ZTAL): nhiệt đ cho phép trên dây dẫn đạt ti 210oC trong điều kiện vận hành bình thường, nghĩa là:

q = 210°C - 40°C = 170°C

Dòng điện lâu dài cho phép ca dây dn ph thuc nhiu vào thi điểm kiểm tra. d nếu kim tra vào ban đêm, nhiệt đ không khí T = 25°C, năng lượng bc x mặt tri Ws = 0, cho kết qu dòng điện lâu dài cho phép tăng lên đáng kể so vi ban ngày.

II. Tỷ số điện trở AC/DC ( RAC/RDC)

của dây nhôm ruột thép tăng cường (loại ACSR)

Nhiệt độ, oC

60

70

80

90

RDC ở 20oC

(W/km)

Tần số, Hz

50

60

50

60

50

60

50

60

240mm2 RAC/RDC

1.002

1.003

1.002

1.003

1.002

1.002

1.002

1.002

0.1200

330mm2 RAC/RDC

1.004

1.006

1.004

1.006

1.004

1.005

1.004

1.005

0.0888

410mm2 RAC/RDC

1.007

1.010

1.006

1.009

1.006

1.009

1.006

1.008

0.0702

610mm2 RAC/RDC

1.032

1.039

1.041

1.048

1.045

1.052

1.048

1.055

0.0474

810mm2 RAC/RDC

1.048

1.063

1.056

1.070

1.060

1.073

1.061

1.074

0.0356

Nhiệt độ, oC

100

110

120

 

RDC ở 20oC

(W/km)

Tần số, Hz

50

60

50

60

50

60

 

240mm2 RAC/RDC

1.002

1.002

1.002

1.002

1.001

1.002

 

0.1200

330mm2 RAC/RDC

1.003

1.005

1.003

1.004

1.003

1.004

 

0.0888

410mm2 RAC/RDC

1.005

1.008

1.005

1.007

1.005

1.007

 

0.0702

610mm2 RAC/RDC

1.050

1.055

1.051

1.056

1.052

1.057

 

0.0474

810mm2 RAC/RDC

1.062

1.074

1.063

1.074

1.063

1.074

 

0.0356

Phụ lục I.3.2

Chọn dây chống sét

Dây chng sét đưc la chọn ch yếu đáp ng đưc điều kin n đnh nhiệt khi ngn mạch mt pha. Dòng điện ngn mạch cho phép trên dây chng sét đưc tính bng công thc sau:

I =

Trong đó:                I: dòng điện ngn mạch cho phép                               (A)

                              t: thời gian tn tại ngn mạch                                      (giây)

                              S: tiết diện dây chng sét                                           (mm2)

                              K: hằng số phụ thuc vật liệu chế tạo dây chng sét:

                              • Đi với dây nhôm lõi thép                                         k = 93

                              • Đi với dây thép mkẽm                                          k = 56

                              • Đi với dây thép phủ nhôm                                       k = 91¸117

Thường dùng cho dây chng sét kết hp cáp quang.

Kh năng chịu n định nhiệt khi ngn mạch mt pha của dây chng sét đưc so sánh bng đại lưng đặc trưng [kA2s].

Ví dụ dòng điện ngn mạch cho phép trên dây chng sét tính đưc là I = 10kA, thời gian tn tại ngn mạch t = 0,5s, khnăng chịu n đnh nhiệt ca dây chng sét sẽ là:

 (10kA)2.0,5s = 50kA2s

Trong thc hành thể dùng các biểu đ dùng để tính toán dòng điện tc thi cho

I

 
phép so sánh vi dòng điện ngắn mạch Imt pha của h thng điện tại v trí cần kiểm tra, điều kiệnn định nhiệt sđảm bảo khi: I £ I.

Dòng điện tức thời cho phép của dây lõi thép

 

Thời gian (s)

Tiết diện (mm2)

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

10

1.77

1.25

1.02

0.89

0.79

0.72

0.67

20

3.54

2.50

2.04

1.77

1.58

1.45

1.34

30

5.31

3.76

3.07

2.66

2.38

2.17

2.01

40

7.08

5.01

4.09

3.54

3.17

2.89

2.68

50

8.85

6.26

5.11

4.43

3.96

3.61

3.35

60

10.63

7.51

6.13

5.31

4.75

4.34

4.02

70

12.40

8.77

7.16

6.20

5.54

5.06

4.69

80

14.17

10.02

8.18

7.08

6.34

5.78

5.35

90

15.94

11.27

9.20

7.97

7.13

6.51

6.02

100

17.71

12.52

10.22

8.85

7.92

7.23

6.69

110

19.48

13.77

11.25

9.74

8.71

7.95

7.36

120

21.25

15.03

12.27

10.63

9.50

8.68

8.03

130

23.02

16.28

13.29

11.51

10.30

9.40

8.70

140

24.79

17.53

14.31

12.40

11.09

10.12

9.37

150

26.56

18.78

15.34

13.28

11.88

10.84

10.04

160

28.33

20.04

16.36

14.17

12.67

11.57

10.71

170

30.10

21.29

17.38

15.05

13.46

12.29

11.38

180

31.88

22.54

18.40

15.94

14.26

13.01

12.05

190

33.65

23.79

19.43

16.82

15.05

13.74

12.72

200

35.42

25.04

20.45

17.71

15.84

14.46

13.39

Dòng điện tức thời cho phép của dây nhôm lõi thép và dây thép phủ nhôm

 

Thời gian (s)

Tiết diện (mm2)

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

10

2.94

2.08

1.70

1.47

1.32

1.20

1.11

20

5.88

4.16

3.40

2.94

2.63

2.40

2.22

30

8.82

6.24

5.09

4.41

3.95

3.60

3.33

40

11.76

8.32

6.79

5.88

5.26

4.80

4.45

50

14.70

10.40

8.49

7.35

6.58

6.00

5.56

60

17.65

12.48

10.19

8.82

7.89

7.20

6.67

70

20.59

14.56

11.89

10.29

9.21

8.40

7.78

80

23.53

16.64

13.58

11.76

10.52

9.60

8.89

90

26.47

18.72

15.28

13.23

11.84

10.81

10.00

100

29.41

20.80

16.98

14.70

13.15

12.01

11.12

110

32.35

22.87

18.68

16.18

14.47

13.21

12.23

120

35.29

24.95

20.38

17.65

15.78

14.41

13.34

130

38.23

27.03

22.07

19.12

17.10

15.61

14.45

140

41.17

29.11

23.77

20.59

18.41

16.81

15.56

150

44.11

31.19

25.47

22.06

19.73

18.01

16.67

160

47.05

33.27

27.17

23.53

21.04

19.21

17.79

170

50.00

35.35

28.86

25.00

22.36

20.41

18.90

180

52.94

37.43

30.56

26.47

23.67

21.61

20.01

190

55.88

39.51

32.26

27.94

24.99

22.81

21.12

200

58.82

41.59

33.96

29.41

26.30

24.01

22.23

Giá trị dòng điện tức thời (kA)

Phụ lc I.7.1

Các sơ đồ nối trung tính thiết bị

1. Sơ đ dây trung tính bảo vệ và dây trung tính làm việc chung:

2. đ dây trung tính bảo vệ tách mt phần:

3. Sơ đ dây trung tính làm việc và dây trung tính bảo vệ riêng:

Phụ lc I.7.2

Cách tính điện áp tiếp xúc và điện áp bước cho phép

 (Chi tiết tham kho tiêu chuẩn IEEE Std 80-2000)

Trị số điện áp tiếp xúc và điện áp bưc cho phép đưc tính như sau:

1. Etouch =

1. Estep =

Trong đó                 Etouch: điện áp tiếp xúc cho phép, V

                              Estep: điện áp bưc cho phép, V

Cs = 1 -  là hệ số suy giảm bề mặt

r s: điện trở suất ca lp vật liệu bmặt, Wm

r : điện trở suất ca đất, Wm

hs: chiều dày lp vật liệu bmặt

ts: thi gian dòng điện qua người (lấy bằng tng thi gian tác đng ca bảo vệ và thời gian cắt toàn phần ca máy cắt), giây.

Nếu không lp bmặt thì r = r s và Cs = 1.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi