Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 11/2011/QĐ-TTg ngày 18/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu; Vũ Văn Tám; Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Doanh nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trồng tre dọc bờ sông được hỗ trợ như trồng rừng phòng hộ
Ngày 28/04/2014, Liên bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 11/2011/QĐ-TTg ngày 18/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây, tre.
Theo đó, việc trồng, khai thác, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm về mây, tre được thực hiện theo quy định của các nghị định, quyết định, thông tư, các dự án bao gồm từ khâu quy hoạch, thiết kế, thẩm định dự án, mức hỗ trợ cho công tác khuyến nông, khuyến công, xây dựng mô hình, đầu tư hỗ trợ về khoa học công nghệ, đào tạo nghề, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và xúc tiến thương mại.
Trong đó, việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư trồng mây, tre, thực hiện theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/09/2007, Điều 6, 7 Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 01/02/2013. Trường hợp trồng cả cây lấy gỗ và mây tre, chủ đầu tư được lập chung 01 dự án. Nếu dự án trồng cây lấy gỗ đã được phê duyệt mà chuyển sang trồng mây, tre hoặc bổ sung thêm trồng mây, tre, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung thêm vào dự án đã có và điều chỉnh lãi suất đầu tư cho phù hợp.
Đối với dự án trồng mây, tre bảo vệ bờ sông, bờ kênh, bờ suối, bờ hồ kết hợp cung cấp nguyên liệu cho chế biến, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập 01 dự án chung trình UBND cấp tỉnh phê duyệt. Trên cơ sở căn cứ ranh giới hành chính của huyện, UBND cấp tỉnh giao cho chính quyền cấp huyện hoặc tổ chức lâm nghiệp trên địa bàn triển khai đầu tư theo hình thức khoán cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng và hưởng lợi. Phạm vi trồng dọc theo bờ sông, bờ kênh, bờ suối, bờ hồ với mật độ quy ra tối thiểu 300 khóm/ha. Mức hỗ trợ này như trồng rừng phòng hộ theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/09/2010.
Đặc biệt, Thông tư cũng cho phép các nhà máy chế biến gỗ đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư nay chuyển sang chế biến mây, tre không phải thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp, chỉ phải báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi đầu tư bằng văn bản.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/06/2014.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định 11/2011/QĐ-TTg ngày 18/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre (sau đây gọi là Quyết định 11/2011/QĐ-TTg);
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 11/2011/QĐ-TTg ngày 18/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung khuyến khích phát triển ngành mây tre theo Quyết định 11/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện các hoạt động phát triển ngành mây tre theo Quyết định 11/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH MÂY TRE
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển ngành mây tre.
Trên cơ sở đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển ngành mây tre trên địa bàn huyện.
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
Trồng, khai thác, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm về mây tre trên cơ sở thực hiện theo quy định của các nghị định, quyết định, thông tư, các dự án bao gồm từ khâu quy hoạch, thiết kế, thẩm định dự án, mức hỗ trợ cho công tác khuyến nông, khuyến công, xây dựng mô hình, đầu tư hỗ trợ về khoa học công nghệ, đào tạo nghề, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và xúc tiến thương mại. (Danh mục các văn bản có liên quan tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
Lập kế hoạch phát triển ngành mây tre: Thực hiện theo kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020; Mục III về cơ chế, chính sách, pháp luật của Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020.
Trường hợp trồng cả cây lấy gỗ và mây tre, chủ đầu tư được lập chung một dự án. Nếu dự án trồng cây lấy gỗ đã được phê duyệt mà chuyển sang trồng mây tre hoặc bổ sung thêm trồng mây tre, chủ đầu tư báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung thêm vào dự án đã có và điều chỉnh lại suất đầu tư cho phù hợp;
Chi tiết các mục hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại khoản 9 Mục II Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 19/8/2013 sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BKHĐT- BNNPTNT-BTC. Mức hỗ trợ các hạng mục được lấy từ nguồn kinh phí phân bổ hàng năm theo kế hoạch của các địa phương.
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn trồng mây tre cho các tổ chức và hộ gia đình bao gồm chi phí để mua giống và vật tư thiết yếu: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 5, Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 02 năm 2013 về quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về Khuyến nông;
Đối với mô hình trình diễn hỗ trợ xây dựng mô hình chế biến hàng mây tre cho các tổ chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 khoản 2 Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Việc lập, giao dự toán, phân bổ quản lý và quyết toán nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT.BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH MÂY TRE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014)
Số TT |
Nội dung |
Tên văn bản |
1 |
Chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre |
Quyết định 11/2011/QĐ-TTg ngày 18/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre. |
2 |
Lập quy hoạch phát triển |
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. |
|
|
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. |
3 |
Lập kế hoạch phát triển |
Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020. |
4 |
Lập dự án đầu tư |
Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015. |
|
|
Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015. |
|
|
Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2010 - 2020. |
5 |
Xác định, thực hiện mức hỗ trợ trồng mây tre |
Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
6 |
Xây dựng mô hình trình diễn |
Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông. |
|
|
Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định thực hiện một số điều của Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông. |
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/05/2012 về Khuyến công. |
||
Thông tư số 46/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ Công thương về Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về Khuyến công. |
||
7 |
Về tập huấn, đào tạo và dạy nghề |
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. |
|
|
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
|
|
Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông. |
|
|
Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNNPTNT-BCT-BTTTT ngày 12/12/2012 của Bộ Lao động thương binh xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương và Bộ Thông tin truyền thông hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020". |
8 |
Về khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư |
Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|
|
Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 16/06/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ. |
9 |
Về xúc tiến thương mại |
Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia. |
10 |
Các Chương trình mục tiêu Quốc gia và các văn bản liên quan khác |
Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2012 - 2015. |
|
|
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. |