Thông tư 56/2014/TT-BCT phương pháp xác định giá phát điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 56/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2014/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện
Ngày 19/12/2014, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 56/2014/TT-BCT về việc quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
Theo đó, Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện mới gồm: Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện; Dự thảo hợp đồng mua bán điện; Quyết định đầu tư xây dựng công trình kèm theo thuyết minh và báo cáo thẩm định dự án đầu tư nhà máy của tư vấn độc lập, các tài liệu kèm theo; Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư lần đầu của dự án và các nội dung chính trong thiết kế cơ sở của dự án đầu tư có liên quan...
Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng mua bán điện, Bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc và có ý kiến về hợp đồng mua bán điện trong 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp nhà máy điện có giá đàm phán vượt khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, hai bên có trách nhiệm giải trình cho Cục Điều tiết điện lực.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ 03/02/2015.
Từ ngày 22/02/2021, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 57/2020/TT-BCT.
Xem chi tiết Thông tư 56/2014/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 56/2014/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ PHÁT ĐIỆN, TRÌNH TỰ KIỂM TRA
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Các nhà máy điện khác khi chưa có cơ chế riêng do Bộ Công Thương quy định thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện Năm cơ sở (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
- Lãi suất vốn vay ngoại tệ: được xác định bằng giá trị trung bình của lãi suất hoán đổi đồng Đôla Mỹ thời hạn 10 năm trong 36 tháng liền kề thời điểm các bên đàm phán trên thị trường liên ngân hàng Luân Đôn (LIBOR swaps[1]) cộng với tỷ lệ bình quân năm cho dịch vụ phí của các ngân hàng, phí bảo lãnh, thuế liên quan là 3% hoặc do Bộ Công Thương công bố;
- Lãi suất vốn vay nội tệ: được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5 năm trước liền kề của năm đàm phán, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm, của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm biên lãi suất là 3,5% hoặc do Bộ Công Thương công bố;
Tổng vốn vay trong tính toán giá điện theo Tổng mức đầu tư lần đầu bằng tổng mức đầu tư trừ vốn chủ sở hữu. Trường hợp tổng vốn vay từ các Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay thấp hơn tổng vốn vay trong phương án tính toán giá điện, phần vốn vay còn thiếu trong thời gian vận hành sẽ được tính toán như sau:
- Thời gian trả nợ vay: được xác định trên cơ sở kế hoạch trả nợ vay theo tài liệu phân tích tài chính trong thiết kế cơ sở được duyệt, trong đó thời gian trả nợ vay tối thiểu là 10 năm;
- Lãi suất vay vốn: được xác định trên cơ sở lãi suất vay theo tài liệu phân tích tài chính trong thiết kế cơ sở được duyệt, trong đó bình quân lãi suất các nguồn vốn vay không vượt quá mức trần lãi suất được quy định như trên.
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác của Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh);
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh);
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh);
: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh);
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kWh).
1. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tại Năm cơ sở (đồng/kWh), được xác định theo công thức sau:
Trong đó:: Suất hao nhiên liệu tinh bình quân của nhiên liệu chính do hai bên thỏa thuận trên cơ sở thông số của nhà chế tạo thiết bị và được tính tương ứng với mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (kg/kWh hoặc BTU/kWh);
: Giá nhiên liệu chính Năm cơ sở được quy định như sau:
- Đối với nhiên liệu than nội địa: Giá than là giá tại điểm xếp hàng của đơn vị cung cấp than, bao gồm hao hụt, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có), nhưng không bao gồm cước vận chuyển (đồng/tấn). Trường hợp nếu hợp đồng mua bán than không tách được cước vận chuyển nhiên liệu, giá nhiên liệu Năm cơ sở được xác định bằng giá trong hợp đồng mua bán than (đồng/tấn);- Đối với nhiên liệu than nhập khẩu: Giá than là giá tại cảng xuất khẩu than (đồng/tấn);
- Đối với nhiên liệu khí: Giá khí là giá khí tại mỏ (đồng/BTU).
2. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện Năm cơ sở (đồng/kWh), được xác định theo công thức sau:
Trong đó:: Suất hao nhiên liệu tinh bình quân của nhiên liệu phụ (dầu), do hai bên thoả thuận trên cơ sở thông số của nhà chế tạo thiết bị (kg/kWh);
Giá nhiên liệu phụ (dầu) Năm cơ sở bao gồm cả cước vận chuyển và các loại phí khác theo quy định (đồng/kg).
3. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Cvlp: Tổng chi phí vật liệu phụ hàng năm của nhà máy điện được xác định theo khối lượng và đơn giá các loại vật liệu phụ sử dụng cho phát điện Năm cơ sở (đồng); Ckd: Tổng chi phí khởi động bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí khác cho khởi động (đồng); đối với nhà máy nhiệt điện than, số lần khởi động cho phép được tính là 01 lần trong 01 năm ứng với mỗi trạng thái khởi động; đối với nhà máy điện tuabin khí, số lần khởi động cho phép do hai bên thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu hệ thống điện và đặc tính vận hành của nhà máy điện; Ck: Chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên hàng năm, được tính trên cơ sở tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy điện, tỷ lệ chi phí sửa chữa thường xuyên theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (đồng); Pt: Tổng công suất tinh của nhà máy điện (kW); kCS: Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%); Tmax: Thời gian vận hành công suất cực đại trong năm tính bình quân cho nhiều năm trong cả đời dự án nhà máy điện (giờ) và được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện Năm cơ sở () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
Trong đó:: Suất hao nhiên liệu bình quân của nhiên liệu chính đối với nhà máy nhiệt điện than (kg/kWh) hoặc suất hao nhiệt tinh bình quân của nhiên liệu chính đối với nhà máy tuabin khí (BTU/kWh) và được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
: giá vận chuyển nhiên liệu chính cho phát điện Năm cơ sở, được tính bằng đồng/kg đối với nhiên liệu than hoặc tính bằng đồng/BTU đối với nhiên liệu khí.
Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó: FC: Giá cố định bình quân của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 10 Thông tư này (đồng/kWh); FOMCb: Giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh).: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh);
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh);
Giá cố định năm j được xác định theo Khoản 1 Điều này (đồng/kWh);
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j được xác định theo Khoản 2 Điều này (đồng/kWh);
Giá biến đổi tháng t, năm j được xác định theo Khoản 3 Điều này (đồng/kWh);
Giá vận chuyển nhiên liệu chính tháng t, năm j được xác định theo Khoản 4 Điều này (đồng/kWh).
Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh);
Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh).
a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
Trong đó:: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh);
i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này; l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1).b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
Trong đó:: giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh);
: Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng);
Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở (đồng/người/tháng).
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j, được xác định theo điểm a Khoản này (đồng/kWh);
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j, được xác định theo điểm b Khoản này (đồng/kWh);
: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j, được xác định theo điểm c Khoản này (đồng/kWh).
a) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh);
kHS,j : tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm thứ j (%);Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j, được tính bằng đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí;
: Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này, tính bằng đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí.
b) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh);
Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j (đồng/kg);
: Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại Năm cơ sở (đồng/kg).
c) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh);
i: Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1).2. Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:: Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này (đồng/kWh);
Giá vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j (đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí);
: Giá vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) tại Năm cơ sở, được tính bằng đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí.
3. Tổng chi phí khởi động trong tháng t của nhà máy điện (đồng), được xác định theo công thức sau:
Trong đó: u: Thứ tự tổ máy của nhà máy điện; U: Số tổ máy của nhà máy điện; f: Loại nhiên liệu (đối với nhiên liệu chính f = 1; nhiên liệu phụ f = 2); s: Trạng thái khởi động của tổ máy; S: Số trạng thái khởi động của tổ máy; pu,f,s: Số lần khởi động của tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s trong tháng; Mu,f,s: Khối lượng nhiên liệu tiêu hao than (kg) đối với nhiệt điện than hoặc lượng nhiệt tiêu hao của khí (BTU) đối với tuabin khí cho một lần khởi động của tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s; Du,f,s: Đơn giá nhiên liệu cho một lần khởi động tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s, được tính bằng đồng/kg đối với nhiên liệu than và tính bằng đồng/BTU đối với nhiên liệu khí;Tổng chi phí khác cho một lần khởi động, được tính bằng đồng.
Việc thanh toán chi phí khởi động của nhà máy điện được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh hoặc các văn bản thay thế.Giá Hợp đồng của Nhà máy thủy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Giá cố định năm j, được xác định theo Khoản 1 Điều này (đồng/kWh);
: Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j, được xác định theo Khoản 2 Điều này (đồng/kWh);
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh);
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh).
a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở, được xác định theo Khoản 1 Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh);
i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí khác theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này; l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1).b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
Trong đó:
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở được xác định theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh);
: Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng);
: Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở (đồng/người/tháng).
TRÌNH TỰ ĐÀM PHÁN VÀ KIỂM TRA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Sau khi có văn bản đồng ý của Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, hai bên tiến hành đàm phán, thỏa thuận, thống nhất, ký tắt hợp đồng sửa đổi bổ sung của hợp đồng mua bán điện đã ký kết trước.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Hạng mục |
Thông số |
---|---|---|
I |
Đời sống kinh tế |
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
30 năm |
2 |
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp |
25 năm |
3 |
Nhà máy thuỷ điện |
40 năm |
II |
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy nhiệt điện (%) |
|
1 |
Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (kF,scl) |
|
1.1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
2,5% |
1.2 |
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp |
4,37% |
2 |
Tỷ lệ chi phí nhân công (kF,nc) |
|
2.1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
1,5% |
2.2 |
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp |
1,9% |
III |
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thuỷ điện (%) |
|
1 |
Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (kscl) |
|
1.1 |
Quy mô công suất từ 150 MW trở xuống |
1,2% |
1.2 |
Quy mô công suất từ 151 MW đến 300MW |
0,9% |
1.3 |
Quy mô công suất từ 301 MW trở lên |
0,6% |
2 |
Tỷ lệ chi phí nhân công (knc) |
|
2.1 |
Quy mô công suất từ 150 MW trở xuống |
0,8% |
2.2 |
Quy mô công suất từ 151 MW đến 300MW |
0,5% |
3.3 |
Quy mô công suất từ 301 MW trở lên |
0,3% |
IV |
Số giờ vận hành công suất cực đại trong năm được tính bình quân cho cả đời dự án - Tmax(giờ) |
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
6.500 |
2 |
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp |
6.000 |
V |
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy nhiệt điện (%) |
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
1,3% |
2 |
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp |
3% |
VI |
Tỷ lệ chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên hàng năm (%) |
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
0,8% |
2 |
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp |
0,8% |
VII |
Biên lãi suất vốn vay (%/năm) |
|
1 |
Biên lãi suất vốn vay ngoại tệ |
3%/năm |
2 |
Biên lãi suất vốn vay nội tệ |
3,5%/năm |
VIII |
Tỷ lệ trượt chi phí bình quân (%/năm) |
|
1 |
Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác |
2,5%/năm |
2 |
Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi theo biến động khác |
2,5%/năm |
XI |
Mức tải bình quân của nhà máy nhiệt điện |
85% |
PHỤ LỤC 2
CÁC MẪU BIỂU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Biểu 1 - Dự toán kết quả kinh doanh
Đơn vị tính:……………
STT |
Nội dung |
Năm N |
Năm N+1 |
Năm N+2 |
… |
Tổng cộng |
I |
Tổng thu nhập |
|
|
|
|
|
1 |
Doanh thu từ bán điện |
|
|
|
|
|
2 |
Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có) |
|
|
|
|
|
3 |
Trợ giá (nếu có) |
|
|
|
|
|
II |
Tổng chi phí |
|
|
|
|
|
1 |
Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí vận hành và bảo dưỡng |
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí lãi vay |
|
|
|
|
|
III |
Lợi nhuận trước thuế (I)-(II) |
|
|
|
|
|
IV |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
V |
Lợi nhuận sau thuế (III)-(IV) |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí môi trường rừng và các loại thuế phí khác (nếu có).
- Biểu 01 lập từ năm bắt đầu có thu nhập.
Biểu 2-Dòng tích lũy tài chính và các chỉ tiêu tài chính
Đơn vị tính:……………
STT |
Nội dung |
… |
Năm N-1 |
Năm N |
Năm N+1 |
… |
Tổng cộng |
I |
Nguồn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh thu từ bán điện |
|
|
|
|
|
|
2 |
Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ giá (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
4 |
Giá trị còn lại của Tài sản cố định (tính vào năm cuối dự án) |
|
|
|
|
|
|
5 |
Giá trị thu hồi vốn lưu động (tính vào năm cuối dự án) |
|
|
|
|
|
|
II |
Sử dụng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn chủ sở hữu, vốn vay (phân bổ theo tiến độ dự án) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trả gốc vay |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí lãi vay |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
III |
Tích lũy tài chính (I)-(II) |
|
|
|
|
|
|
IV |
Tích lũy tài chính chiết khấu |
|
|
|
|
|
|
V |
Tích lũy tài chính chiết khấu lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thành phần vận hành và bảo dưỡng, thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí môi trường rừng và các loại thuế phí khác (nếu có).
- Biểu 02 lập từ năm bắt đầu xây dựng.
PHỤ LỤC 3
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
NHÀ MÁY ĐIỆN ……………………………………
Giữa
CÔNG TY [tên công ty]
(BÊN BÁN)
- và -
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(BÊN MUA)
HỢP ĐỒNG SỐ: ……./20…/HĐ-NMĐ-[tên Nhà máy điện]
Hà Nội, tháng …/20..…
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa................................................................................
Điều 2. Hiệu lực và thời hạn Hợp đồng...................................................
Điều 3. Mua bán điện năng.....................................................................
Điều 4. Cam kết thực hiện......................................................................
Điều 5. Nghĩa vụ của Bên bán trước ngày vận hành thương mại...............
Điều 6. Trách nhiệm đấu nối và hệ thống đo đếm....................................
Điều 7. Điều độ và vận hành Nhà máy điện.............................................
Điều 8. Lập hoá đơn và thanh toán.........................................................
Điều 9. Vi phạm Hợp đồng và chế tài áp dụng........................................
Điều 10. Chấm dứt và đình chỉ thực hiện Hợp đồng.................................
Điều 11. Giới hạn trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại....................
Điều 12. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm...........
Điều 13. Giải quyết tranh chấp.................................................................
Điều 14. Tái cơ cấu ngành điện và chuyển giao quyền và nghĩa vụ.............
Điều 15. Lưu giữ hồ sơ và cung cấp thông tin...........................................
Điều 16. Các chi phí khác........................................................................
Điều 17. Đại diện có thẩm quyền và trao đổi thông tin...............................
Điều 18. Bảo mật thông tin.......................................................................
Điều 19. Các thoả thuận khác...................................................................
Phụ lục I. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN............................................
Phụ lục II. HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU.............................................
Phụ lục III. THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH................................................
Phụ lục IV. THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS, THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG
Phụ lục V. GIÁ MUA BÁN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN........................................
Phụ lục VI. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH TRONG TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN..........................
Phụ lục VII. CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN...........................................................................
Phụ lục VIII. QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM CÔNG SUẤT TIN CẬY.................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Căn cứ Thông tư số …./2014/TT-BCT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……. , tại ……………. .
Chúng tôi gồm:
Bên bán: _________________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax: _______________________
Mã số thuế: _______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________
________________________________________________________
Đại diện: _________________________________________________
Chức vụ: ___________________________ được sự ủy quyền của ____
________________________________________ theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______
Bên mua: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax: _______________________
Mã số thuế: _______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________
________________________________________________________
Đại diện: _________________________________________________
Chức vụ: ___________________________ được sự ủy quyền của ____
________________________________________ theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______
Cùng nhau thống nhất Hợp đồng mua bán điện cho Nhà máy điện theo các nội dung sau:
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký chính thức, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trừ khi gia hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, thời hạn Hợp đồng được quy định như sau:
Hai bên thỏa thuận, thống nhất giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) sau khi hết thời hạn Hợp đồng đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện quy định tại khoản 1.2 mục I Phụ lục V của Hợp đồng đối với nhà máy nhiệt điện hoặc khoản 2.2 mục I Phụ lục V của Hợp đồng đối với nhà máy thủy điện để làm căn cứ quy định giá điện của nhà máy điện cho các Hợp đồng mua bán điện tiếp theo.
Hai bên thỏa thuận, thống nhất thực hiện các khoản thanh toán phát sinh do giải quyết tranh chấp theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Hợp đồng.
Hai bên cam kết như sau:
Trước Ngày vận hành thương mại, Bên bán có nghĩa vụ thực hiện đấu nối, thử nghiệm, vận hành Nhà máy điện và các thiết bị đấu nối theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các kết quả thử nghiệm của Nhà máy điện.
Bên bán có trách nhiệm:
Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm chính có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện năng mua bán giữa hai bên trong thời gian Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc có sai số vượt quá quy định được xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm dự phòng. Trường hợp Hệ thống đo đếm dự phòng cũng bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm dự phòng có sai số vượt quá mức cho phép thì lượng điện mua bán giữa hai bên được xác định như sau:
Bên bán có nghĩa vụ đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia và gửi cho Bên mua bản đăng ký phương thức huy động từng tổ máy của Nhà máy điện theo Quy định về trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia do Cục Điều tiết điện lực ban hành, Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy trình điều độ hệ thống điện do Bộ Công Thương ban hành, Quy trình phối hợp vận hành giữa Bên bán và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Nội dung hồ sơ thanh toán cho giai đoạn trước khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh gồm: Bảng tổng hợp giá trị thanh toán theo Hợp đồng; biên bản xác nhận sản lượng điện năng theo chỉ số chốt công tơ; các văn bản liên quan khác kèm theo (nếu có).
Nội dung hồ sơ thanh toán hợp đồng khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh gồm: Bảng tính toán chi tiết tổng số tiền thanh toán sai khác, tổng các khoản thanh toán khác phát sinh (nếu có) và các khoản thuế, phí theo quy định do Bên bán thực hiện theo quy định tại mục III Phụ lục V của Hợp đồng và các văn bản liên quan khác kèm theo (nếu có).
Trường hợp tranh chấp phát sinh từ thông tin trong bản kê thanh toán của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, các bên phải áp dụng các quy định giải quyết tranh chấp trong thị trường điện quy định tại Quy định vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành.
Việc tính lãi được áp dụng cho:
Tiền lãi được ghép lãi hàng tháng từ ngày ngay sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế với lãi suất được tính bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam vào ngày đến hạn thanh toán tại hóa đơn, kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của bốn ngân hàng thương mại gồm Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này cộng biên lãi suất 3%/năm.
Các bên có thể bù trừ khoản nợ, các khoản tiền tranh chấp đã được giải quyết, các khoản tiền hiệu chỉnh và tiền lãi vào tiền điện thanh toán hàng tháng khi lập hóa đơn cho tháng thanh toán gần nhất.
Các bên có quyền thỏa thuận bằng văn bản để chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
Bên mua có quyền đình chỉ thực hiện Hợp đồng, sau khi thông báo cho Bên bán, trong trường hợp Bên bán bị Cục Điều tiết điện lực đình chỉ quyền tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh hoặc bị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện. Thời hạn đình chỉ thực hiện Hợp đồng không vượt quá thời hạn đình chỉ quyền tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh hoặc thời hạn đình chỉ hoạt động điện lực.
Bất khả kháng là các sự kiện, các tình huống xảy ra không thể tránh được, ngoài khả năng kiểm soát của một bên làm ngăn cản hoặc gây trì hoãn việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp đồng của bên đó mặc dù đã thực hiện các biện pháp hợp lý.
Các sự kiện được xem là sự kiện hoặc tình huống bất khả kháng là các sự kiện, tình huống làm cản trở hoặc gây trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của các bên với điều kiện các sự kiện và tình huống đó không nằm trong khả năng kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh hưởng, không do lỗi hay sự bất cẩn của bên bị ảnh hưởng và bên bị ảnh hưởng vẫn không thể tránh được nếu áp dụng các biện pháp, thông lệ, quy trình, tiêu chuẩn hợp lý, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện hoặc tình huống sau:
Hai bên thống nhất chấp nhận trường hợp Bên mua có thể phải tổ chức lại, tái cơ cấu hoặc giải thể hoặc bị loại bỏ dần chức năng mua điện duy nhất của để thực hiện kế hoạch chuyển đổi mô hình hoạt động của ngành điện sang thị trường điện cạnh tranh theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc các văn bản thay thế sau này. Khi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định về việc tổ chức lại, tái cơ cấu hoặc giải thể, Bên mua có quyền chuyển giao toàn bộ hay một phần các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng mà không cần có sự chấp thuận của Bên bán cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và các đơn vị này có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp lý của Bên mua theo quy định của pháp luật.
Bên bán phải có văn bản chấp thuận mọi sự chuyển giao hoặc ủy quyền thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng này của Bên mua.
Bên bán chỉ có quyền chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa khi có sự thỏa thuận trước bằng văn bản của Bên mua. Văn bản thỏa thuận của Bên mua không được từ chối không có lý do việc thực hiện chuyển giao hoặc ủy quyền này của Bên bán, trừ trường hợp Bên bán có thể ủy quyền hay chuyển nhượng mà không cần có thỏa thuận với Bên mua về một số hoặc tất cả các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng của Bên bán liên quan đến cấp vốn hoặc các thu xếp tài chính khác cho Nhà máy điện. Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực để mang lại lợi ích và việc thực hiện các nghĩa vụ của các đơn vị kế thừa hoặc đơn vị được ủy thác hoặc đơn vị được chuyển giao của Bên bán.
Trong thời hạn Hợp đồng,trường hợp Thị trường phát điện cạnh tranh được thay thế bằng thị trường bán buôn cạnh tranh hoặc loại hình thị trường khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, các bên có nghĩa vụ đàm phán để sửa đổi hoặc thay thế Hợp đồng này phù hợp với cấu trúc thị trường điện mới với điều kiện giá trị kinh tế của Hợp đồng đối với các bên không bị ảnh hưởng.
Các bên có nghĩa vụ lưu giữ các hồ sơ, dữ liệu, tài liệu hoặc các thông tin cần thiết để xác minh tính chính xác của hóa đơn, các loại giá hoặc các tính toán theo Hợp đồng hoặc để xác minh các bên đã tuân thủ các nội dung của Hợp đồng.
Mỗi bên có trách nhiệm cung cấp số liệu, tài liệu hoặc các chứng từ cần thiết trong mức độ hợp lý cho bên kia để xác minh tính chính xác của các hóa đơn thanh toán, cách tính giá hoặc các tính toán theo Hợp đồng hoặc để xác minh các bên đã tuân thủ các nội dung của Hợp đồng.
Mỗi bên có trách nhiệm nộp các khoản thuế và phí hoặc thanh toán các khoản nợ phát sinh của mình khi thực hiện Hợp đồng. Hai bên thống nhất Hợp đồng này không bao gồm chi phí truyền tải điện, chi phí phân phối điện, chi phí đấu nối hoặc các chi phí tương tự khác và mỗi bên phải có trách nhiệm thanh toán các loại chi phí đó theo quy định hiện hành.
Đại diện có thẩm quyền của hai bên trong Hợp đồng là:
Bên bán: Bên mua:
_________________________ __________________________
_________________________ __________________________
Bên bán: ________________________________
________________________________
Bên mua: ________________________________
________________________________
Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin, tài liệu do bên kia cung cấp theo Hợp đồng và không công bố, công khai hay sử dụng các tài liệu, thông tin đó cho các mục đích khác ngoài mục đích thực hiện nghĩa vụ của bên đó theo Hợp đồng, trừ các trường hợp:
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được các bên thoả thuận bằng văn bản và được Cục Điều tiết điện lực kiểm tra, có ý kiến bằng văn bản.
Hợp đồng này là thoả thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi liên quan trước khi ký kết Hợp đồng.
Hợp đồng này chỉ phục vụ cho lợi ích của hai bên và không tạo ra quyền lợi hay nghĩa vụ cho bên thứ ba.
Hợp đồng này không phải hợp đồng liên doanh, liên kết giữa các bên hay áp đặt nghĩa vụ hoặc trách nhiệm pháp lý mang tính chất liên doanh, liên kết lên một trong hai bên. Không bên nào có quyền tham gia ký kết hợp đồng hoặc thay mặt bên kia với vai trò là một đại lý hoặc người đại diện để thực hiện các nghĩa vụ với bên kia.
Việc từ bỏ thực hiện quyền theo Hợp đồng của một bên phải được lập thành văn bản và do đại diện có thẩm quyền của bên đó ký. Việc không thực hiện hay chậm trễ thực hiện quyền của bất kỳ bên nào theo Hợp đồng này sẽ không được hiểu là sự từ bỏ các quyền đó.
Việc hủy bỏ, chấm dứt hoặc hết thời hạn Hợp đồng không làm chấm dứt thực hiện nghĩa vụ còn lại của các bên theo Hợp đồng.
Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp một phần nội dung trong Hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không liên quan tới phần bị vô hiệu.
Hợp đồng được lập thành 09 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04 bản. Bên bán có trách nhiệm gửi một bản tới Cục Điều tiết điện lực.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Chức danh) (Đóng dấu và chữ ký) (Họ tên đầy đủ) |
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Chức danh) (Đóng dấu và chữ ký) (Họ tên đầy đủ) |
Phụ lục I
CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
Bao gồm các mô tả, biểu đồ và đặc điểm kỹ thuật của Nhà máy điện
1. Tuabin
a) Số lượng
b) Loại
c) Nhà sản xuất
2. Lò hơi (đối với nhà máy nhiệt điện)
a) Số lượng
b) Lưu lượng hơi
c) Áp suất hơi
d) Nhiệt độ hơi bão hoà trong bao hơi
đ) Nhiệt độ hơi quá nhiệt
e) Nhiệt độ nước cấp
g) Hiệu suất lò hơi
h) Nhiên liệu tiêu thụ
i) Nhiệt độ không khí nóng
k) Nhiệt độ khói thải
3. Máy phát điện
a) Số lượng
b) Loại
c) Công suất tổ máy (MVA)
d) Điện áp phát (kV)
đ) Cosj
e) Số vòng quay (vòng/phút)
g) Tần số
h) Nhà cung cấp
4. Máy biến áp
a) Số lượng
b) Công suất (MVA)
c) Tỷ số biến
d) Sơ đồ đấu dây
đ) Điện áp ngắn mạch Uk
e) Loại ( Mô tả đặc tính kỹ thuật MBA)
5. Hệ thống điều tốc, hệ thống kích từ
6. Thiết bị phân phối, đóng ngắt điện
a) Máy cắt .... kV
- Số lượng
- Chủng loại
b) Dao cách ly ......kV
- Số lượng
- Chủng loại
c) Máy biến dòng điện .......kV
- Số lượng
- Chủng loại
d) Máy biến điện áp .......kV
- Số lượng
- Chủng loại
đ) Chống sét van ........kV
- Số lượng
- Chủng loại
e) Tụ điện liên lạc và cuộn cản cao tần
- Số lượng
- Chủng loại
g) Hệ thống rơ-le bảo vệ và điều khiển tự động, hệ thống thiết bị phụ trợ
7. Đấu nối với lưới điện quốc gia
a) Đường dây đấu nối
b) Loại đường dây
c) Điện áp định mức (......kV)
d) Dây dẫn
đ) Dây chống sét
e) Chiều dài tuyến
* Chủ đầu tư cập nhật lại các thông số sau ngày vận hành thương mại
Phụ lục II
HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU
(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
I. Vị trí lắp đặt và tính năng của hệ thống đo đếm
1. Vị trí lắp đặt Hệ thống đo đếm:
Hệ thống đo đếm chính và Hệ thống đo đếm dự phòng được lắp đặt tại Nhà máy điện theo thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm điện tại văn bản số .... của ..... (là phụ lục của Hợp đồng).
2. Tính năng của Hệ thống đo đếm phải phù hợp với quy định tại Thông tư quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành.
II. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đo đếm
Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đo đếm, yêu cầu kỹ thuật mạch đo đếm, biện pháp niêm phong kẹp chì và yêu cầu về hệ thống thu thập và đọc số liệu công tơ phải phù hợp với quy định tại Thông tư quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành
III. Vị trí đo đếm
Hai bên thống nhất sử dụng các vị trí đo đếm hiện tại của Nhà máy điện như sau:
Cụm tổ máy |
Hệ thống đo đếm chính |
Hệ thống đo đếm dự phòng |
[...] |
[...] |
[...] |
[...] |
[...] |
|
[...] |
[...] |
IV. Phương thức xác định sản lượng điện giao nhận
1. Vào ngày 01 hàng tháng, đại diện hợp pháp của hai Bên sẽ cùng thực hiện chốt chỉ số công tơ và lập biên bản xác nhận chỉ số công tơ tại thời điểm 0h00 ngày 01 và lượng điện năng giao nhận hàng tháng của tháng trước liền kề.
a) Sản lượng điện Bên bán giao cho bên mua trong tháng thanh toán được tính theo công thức:
Trong đó:
AG,i: Lượng điện năng theo chiều giao tại điểm đo đếm i của hệ thống đo đếm chính tương ứng trong tháng;
AG: Lượng điện năng Bên mua thanh toán cho Bên bán trong tháng thanh toán, (kWh).
b) Sản lượng điện Bên bán nhận từ hệ thống điện quốc gia trong tháng thanh toán được tính theo công thức:
Trong đó:
AN,i: Lượng điện năng theo chiều nhận tại điểm đo đếm i của hệ thống đo đếm chính tương ứng trong tháng;
AN: Lượng điện năng Bên bán thanh toán cho [Công ty điện lực ...] theo biểu giá bán điện cho các khách hàng công nghiệp theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (kWh).
Phụ lục III
THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH
(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
Hai bên thỏa thuận các đặc tính vận hành chính của NMĐ như sau:
1. Công suất phát của tổ máy
a) Công suất phát tối thiểu: ………..MW.
b) Công suất phát tối đa:………….. MW.
2. Thời gian để khởi động và hoà đồng bộ
Thời gian để khởi động tổ máy và hoà đồng bộ vào Hệ thống điện quốc gia kể từ khi ngừng máy như sau:
Tình trạng |
Thời gian ngừng |
Thời gian khởi động đến lúc hoà vào lưới |
Khởi động lạnh |
Từ … giờ trở lên |
… giờ |
Khởi động ấm |
Từ … đến … giờ |
… giờ |
Khởi động nóng |
Dưới … giờ |
… giờ |
3. Tốc độ thay đổi phụ tải
a) Tốc độ giảm tải trung bình: … MW/phút.
b) Tốc độ tăng tải: … MW/phút.
4. Công suất phản kháng, điều chỉnh điện áp và giới hạn tần số trong điều kiện vận hành bình thường
a) Nhà máy điện sẽ vận hành với hệ số công suất 0,85.
b) Điều chỉnh điện áp: Nhà máy điện vận hành đảm bảo phạm vi dao động điện áp ± 5% của điện áp định mức tại điểm đấu nối với Hệ thống điện quốc gia.
Giới hạn của tần số: Nhà máy điện vận hành trong phạm vi dải tần số từ 49,5Hz đến 50,5 Hz.
c) Khả năng điều chỉnh tần số.
Phụ lục IV
THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS,
THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG
(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
Phụ lục V
GIÁ MUA BÁN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN
(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
I. Giá Hợp đồng mua bán điện
1. Giá Hợp đồng của nhà máy nhiệt điện
1.1. Quy định chung:
Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j (PC,j,t) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Giá cố định năm j (đồng/kWh);
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j (đồng/kWh);
Giá biến đổi tháng t, năm j (đồng/kWh);
Giá vận chuyển nhiên liệu chính tháng t, năm j (đồng/kWh).
1.2. Giá cố định:
Giá cố định bình quân nhiều năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là ... (đồng/kWh);
Giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng theo bảng sau:
Năm thứ |
1 |
2 |
3 |
4 |
... |
... |
Giá cố định (đ/kWh) |
|
|
|
|
|
|
1.3. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định:
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên sử dụng nước mặt, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh).
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh);
a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
Trong đó:
Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở là ... (đồng/kWh);
i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí khác là 2,5%/năm (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện);
l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1).
b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
Trong đó:
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở là ... (đồng/kWh);
: Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng);
Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở là ... (đồng/người/tháng).
1.4. Giá biến đổi:
Giá biến đổi tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh);
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh);
: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j (đồng/kWh).
a) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính:
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh);
kHS,j : hệ số suy giảm hiệu suất năm thứ j (%);
: Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là … (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí;
: Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là …. (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí;
b) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ:
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh);
Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j là … (đồng/kg);
Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/kg).
c) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác:
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh);
i: Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác là 2,5%/năm (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện);
l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1).
1.4. Giá vận chuyển nhiên liệu chính:
Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Giá biến đổi đặc thù của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh);
Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) và chi phí khác cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là …. (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí, trên cơ sở có ý kiến của bên mua điện;
: Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) và chi phí khác cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là … (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí.
2. Giá Hợp đồng của nhà máy thủy điện
2.1. Quy định chung:
Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j (PC,j,t) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Giá cố định năm j (đồng/kWh);
Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j (đồng/kWh);
2.2. Giá cố định:
Giá cố định bình quân nhiều năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là ... (đồng/kWh);
Giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng theo bảng sau:
Năm thứ |
1 |
2 |
3 |
4 |
... |
... |
Giá cố định (đ/kWh) |
|
|
|
|
|
|
2.3. Giá vận hành và bảo dưỡng:
Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j FOMCj,t (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh).
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh);
a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
Trong đó:
Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở là ... (đồng/kWh);
i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí khác là 2,5%/năm (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện);
l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1).
b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
Trong đó:
: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở là ... (đồng/kWh);
: Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng);
Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở là ... (đồng/người/tháng).
II. Sản lượng điện năng theo Hợp đồng
1. Sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm tại điểm giao nhận điện của nhà máy theo thời hạn Hợp đồng của Nhà máy điện là […] kWh.
2. Sản lượng Hợp đồng năm N được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới xác định theo công thức sau:
QC = α x AGO
Trong đó:
QC: là sản lượng điện Hợp đồng năm (kWh);
AGO: là sản lượng kế hoạch năm N của Nhà máy điện (kWh);
α: là tỷ lệ sản lượng hợp đồng (%) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hàng năm.
3. Sản lượng kế hoạch năm của Nhà máy điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh theo công thức sau:
AGO = EGO nếu a x GO ≤ EGO ≤ b x GO
AGO = a x GO nếu EGO < a x GO
AGO = b x GO nếu EGO > b x GO
Trong đó:
AGO: là sản lượng kế hoạch năm N của Nhà máy điện (kWh);
GO: là sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm quy định tại khoản 1 mục này. Trong năm vận hành đầu tiên, GO được tính theo từng tổ máy;
EGO: sản lượng dự kiến năm N của Nhà máy điện xác định từ kết quả tính toán mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (kWh).
a,b: hệ số hiệu chỉnh sản lượng năm; a = 0,9 và b = 1,1 hoặc do Bộ Công Thương ban hành.
4. Sản lượng hợp đồng tháng, sản lượng hợp đồng của các chu kỳ giao dịch trong tháng tới của Nhà máy điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
III. Thanh toán tiền điện theo Hợp đồng
1. Tổng số tiền thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Tổng số tiền điện thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t (đồng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
D: Tổng số ngày trong tháng t;
d: Ngày giao dịch trong tháng t;
i: Chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch d;
: Giá Hợp đồng quy định tại khoản I.1.1 hoặc khoản I.2.1 Phụ lục này;
SMPd,i: Giá điện năng thị trường của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (đồng/kWh) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định và công bố theo quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành;
CANd,i: Giá công suất thị trường của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (đồng/kW) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định và công bố theo quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành;
Sản lượng Hợp đồng của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (kWh) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định theo phương pháp quy định tại quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành.
2. Tổng số tiền điện thanh toán hàng tháng theo Hợp đồng (Rt) được xác định như sau:
Rt = (RC,t + RTT,t + Rk,t + RTh) x (1+VAT)
Trong đó:
RC,t: Tổng số tiền điện thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t được xác định theo quy định tại khoản 1 Mục III Phụ lục này (đồng);
RTT,t: Tổng các khoản thanh toán thị trường điện theo bảng kê thanh toán (bao gồm khoản thanh toán điện năng thị trường, khoản thanh toán công suất thị trường và các khoản thanh toán khác trên thị trường điện) trong tháng t do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp, xác định theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành (đồng);
Rk,t: Tổng các khoản thanh toán khác phát sinh trong tháng t do giải quyết tranh chấp, do lãi chậm trả, các khoản thanh toán hiệu chỉnh (nếu có) (đồng);
RTh: Các khoản thuế, phí theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
- Đối với nhà máy thủy điện: RTh = TTĐ x AG + RPS; trong đó:
TTĐ: thuế suất thuế tài nguyên nước và mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của nhà máy thủy điện theo quy định của Nhà nước (đồng/kWh);
AG: sản lượng điện năng đo đếm tại điểm giao nhận điện theo biên bản xác nhận chỉ số công tơ trong tháng t của nhà máy thủy điện (kWh);
RPS: khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
- Đối với nhà máy nhiệt điện: RTh là thuế tài nguyên sử dụng nước mặt và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của nhà máy nhiệt điện, hoặc các khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); hai bên thực hiện thanh toán khoản RTh này theo số liệu thực tế phát sinh tại đơn vị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đồng);
VAT: Thuế suất thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của Nhà nước (%).
3. Chênh lệch tỷ giá (FED): hàng năm, hai bên báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực kết quả tính toán chênh lệch tỷ giá của năm liền kề trước đó, đề xuất phương án thanh toán. Chênh lệch tỷ giá (đồng) được tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
m: số loại ngoại tệ trong phương án giá điện hai bên thống nhất (loại);
n: số lần trả gốc ngoại tệ i trong năm tính toán (lần);
Di,j: số nợ gốc ngoại tệ trả thực tế lần j của loại ngoại tệ i trong năm tính toán. Nợ gốc đã trả thực tế loại ngoại tệ i trong năm tính toán không lớn hơn nợ gốc loại ngoại tệ i tại năm tương ứng trong phương án giá điện hai bên thống nhất theo bảng sau:
STT |
Ngoại tệ |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm … |
Tổng cộng |
1 |
Di |
|
|
|
|
li,j: tỷ giá quy đổi lần thanh toán j của loại ngoại tệ i trong năm (.../đồng);
li,b: tỷ giá quy đổi cơ sở loại ngoại tệ i hai bên thống nhất trong phương án giá điện (.../đồng);
Phụ lục VI
CÁC THÔNG SỐ CHÍNH TRONG TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN
1. Nhà máy nhiệt điện
STT |
Thông số chính |
Đơn vị tính |
Giá trị |
---|---|---|---|
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Thông số tính toán giá cố định |
|
|
I |
Tổng mức đầu tư |
Triệu đồng |
|
|
Tổng mức đầu tư thuần |
Triệu đồng |
|
|
Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng |
Triệu đồng |
|
|
Tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ |
|
|
II |
Sản lượng điện xuất tuyến |
Triệu kWh |
|
1 |
Công suất đầu cực máy phát |
kW |
|
2 |
Số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm |
Giờ |
|
3 |
Tỷ lệ suy giảm công suất bình quân trong đời sống kinh tế dự án |
% |
|
III |
Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất |
% |
|
1 |
Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy |
% |
|
2 |
Tỷ lệ tổn thất đường dây truyền tải điện (nếu có) |
% |
|
IV |
Đời sống kinh tế của dự án |
Năm |
|
V |
Thời gian trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) theo từng nhóm |
Năm |
|
1 |
Nhóm TSCĐ xây dựng |
Năm |
|
2 |
Nhóm TSCĐ thiết bị |
Năm |
|
3 |
Nhóm TSCĐ khác |
Năm |
|
VI |
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư |
|
|
1 |
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu |
% |
|
2 |
Tỷ lệ vốn vay |
% |
|
VII |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ, nội tệ trong tổng vốn vay |
|
|
1 |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ |
% |
|
|
- Trong đó: tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ |
|
|
2 |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ |
% |
|
VIII |
Lãi suất vay bình quân |
|
|
1 |
Lãi suất vay ngoại tệ bình quân |
% |
|
2 |
Lãi suất vay nội tệ bình quân |
% |
|
IX |
Thuế, phí |
|
|
1 |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân |
% |
|
2 |
Các khoản phí khác (nếu có) |
|
|
X |
Chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định năm vận hành thương mại đầu tiên |
Triệu đồng |
|
1 |
Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định theo nhân công |
Triệu đồng |
|
|
Mức lương tối thiểu vùng năm cơ sở tính toán |
Đồng/người/tháng |
|
2 |
Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí khác |
Triệu đồng |
|
B |
Thông số tính toán giá biến đổi |
|
|
1 |
Suất hao nhiên liệu tinh bình quân đối với nhiên liệu chính (than, khí) |
kg/kWh hoặc BTU/kWh |
|
2 |
Suất hao nhiên liệu tinh bình quân đối với nhiên liệu phụ (dầu) |
kg/kWh |
|
3 |
Hệ số suy giảm công suất |
|
|
4 |
Giá nhiên liệu chính (không bao gồm phí vận chuyển) |
Đồng/tấn hoặc đồng/BTU |
|
C |
Thông số tính toán giá biến đổi đặc thù |
|
|
1 |
Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính năm cơ sở |
Đồng/tấn hoặc đồng/BTU |
|
2. Nhà máy thủy điện
STT |
Thông số |
Đơn vị tính |
Giá trị |
---|---|---|---|
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Thông số tính toán giá cố định |
|
|
I |
Tổng mức đầu tư |
Triệu đồng |
|
|
Tổng mức đầu tư thuần |
Triệu đồng |
|
|
Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng |
Triệu đồng |
|
|
Tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ |
|
|
II |
Sản lượng điện năng bình quân đầu cực máy phát |
Triệu kWh |
|
III |
Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất |
% |
|
1 |
Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy |
% |
|
2 |
Tỷ lệ tổn thất đường dây truyền tải điện (nếu có) |
% |
|
IV |
Đời sống kinh tế của dự án |
Năm |
|
V |
Thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo từng nhóm |
Năm |
|
1 |
Nhóm TSCĐ xây dựng |
Năm |
|
2 |
Nhóm TSCĐ thiết bị |
Năm |
|
3 |
Nhóm TSCĐ khác |
Năm |
|
VI |
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư |
|
|
1 |
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu |
% |
|
2 |
Tỷ lệ vốn vay |
% |
|
VII |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ, nội tệ trong tổng vốn vay |
|
|
1 |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ |
% |
|
|
- Trong đó: tỷ giá quy đổi tính toán từng loại ngoại tệ |
|
|
2 |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ |
% |
|
VIII |
Lãi suất vay bình quân |
|
|
1 |
Lãi suất vay ngoại tệ |
% |
|
2 |
Lãi suất vay nội tệ |
% |
|
IX |
Thuế, phí |
|
|
1 |
Thuế suất thuế TNDN bình quân |
% |
|
2 |
Các khoản phí khác (nếu có) |
|
|
X |
Chi phí vận hành và bảo dưỡng năm vận hành thương mại đầu tiên |
Triệu đồng |
|
1 |
Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng theo nhân công |
Triệu đồng |
|
|
Mức lương tối thiểu vùng năm cơ sở tính toán |
Đồng/người/tháng |
|
2 |
Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng khác |
Triệu đồng |
|
Phụ lục VII
CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
I. Các mốc tiến độ dự án
1. Ngày khởi công chính thức xây dựng Nhà máy điện: […]
2. Ngày bắt đầu tiến hành thí nghiệm liên động: […]
3. Ngày đóng điện lần đầu: […]
4. Ngày thử nghiệm công suất tin cậy: […]
5. Ngày vận hành thương mại của tổ máy i: […]
6. Ngày vận hành thương mại Nhà máy điện: […]
II. Các tài liệu Bên bán phải cung cấp cho Bên mua
Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các tài liệu để công nhận Ngày vận hành thương mại như sau:
1. Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Thỏa thuận đấu nối.
3. Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện của Nhà máy điện do Cục Điều tiết điện lực cấp.
4. Hợp đồng cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện).
5. Giấy chứng nhận thử nghiệm và kiểm tra ban đầu cho thiết bị đo đếm của cơ quan có thẩm quyền.
6. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
7. Giấy phép hoạt động cảng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với nhà máy nhiệt điện than).
8. Giấy chứng nhận tuân thủ đánh giá tác động môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Hồ sơ biên bản thí nghiệm hiệu chỉnh các thiết bị của các tổ máy và các thiết bị đấu nối Nhà máy điện vào Hệ thống điện quốc gia.
10. Quy trình phối hợp vận hành Nhà máy điện sau khi đã thoả thuận với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia.
11. Quy trình điều tiết hồ chứa (đối với nhà máy thủy điện).
Phụ lục VIII
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM CÔNG SUẤT TIN CẬY
(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
PHỤ LỤC 4
MẪU BIỂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN
Quý … năm …
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Tháng … |
Tháng … |
Tháng … |
---|---|---|---|---|---|
A |
Tình hình thanh toán tiền điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) |
|
|
|
|
1 |
Tổng tiền thanh toán theo hợp đồng |
Triệu đồng |
|
|
|
2 |
Tổng khoản thanh toán thị trường điện |
Triệu đồng |
|
|
|
3 |
Tổng khoản thanh toán khác |
Triệu đồng |
|
|
|
4 |
Tổng chi phí khởi động |
Triệu đồng |
|
|
|
5 |
Tổng các khoản thuế phí |
Triệu đồng |
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên nước |
Triệu đồng |
|
|
|
|
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng |
Triệu đồng |
|
|
|
|
- Phí chất thải rắn |
Triệu đồng |
|
|
|
|
- Thuế, phí khác |
Triệu đồng |
|
|
|
6 |
Sản lượng hợp đồng Qc theo từng tháng |
Triệu kWh |
|
|
|
B |
Thông số tính toán thực tế từng tháng |
|
|
|
|
1 |
Giá cố định năm |
Đồng/kWh |
|
|
|
2 |
Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác |
Đồng/kWh |
|
|
|
3 |
Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công |
Đồng/kWh |
|
|
|
4 |
Giá biến đổi của nhà máy điện |
Đồng/kWh |
|
|
|
5 |
Giá vận chuyển theo nhiên liệu chính |
Đồng/kWh |
|
|
|
6 |
Giá nhiên liệu than/khí (chưa có cước vận chuyển) |
Đồng/tấn, USD/BTU |
|
|
|
7 |
Cước phí vận chuyển than |
Đồng/tấn, USD/BTU |
|
|
|
8 |
Giá nhiêu liệu dầu |
Đồng/tấn |
|
|
|
9 |
Lương tối thiểu vùng |
Đồng/người/tháng |
|
|
|
10 |
Số lần khởi động (ứng với các trạng thái khởi động) |
lần |
|
|
|
11 |
Tỷ giá ngoại tệ trong thanh toán nhiên liệu khí, nhiêu liệu than |
Đồng/USD |
|
|
|
12 |
Tỷ giá ngoại tệ thực hiện trong thanh toán các hợp đồng vay thực tế với Ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có) |
Đồng/USD |
|
|
|
[1] LIBOR swaps được công bố trên trang thông tin điện tử: http://www.swap-rates.com