Thông tư 53/2018/TT-BCT kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh dầu khí
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 53/2018/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 53/2018/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người huấn luyện của cơ sở kinh doanh khí phải có kinh nghiệm trên 05 năm
Ngày 25/12/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 53/2018/TT-BCT về việc quy định chương trình, nội dung về huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí.
Theo đó, cơ sở kinh doanh khí phải tổ chức huấn luyện hoặc thuê tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí của cơ sở, đảm bảo người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác trong chuyên ngành đó. Cụ thể, thời gian huấn luyện đối với người lao động tại cơ sở kinh doanh khí như sau:
Người chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn của cơ sở; Người trực tiếp giám sát về an toàn tại nơi làm việc; Người lao động trực tiếp liên quan đến vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo quản, giao nhận, vận chuyển trong lĩnh vực khí của cơ sở phải được huấn luyện lần đầu tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Đặc biệt, các đối tượng trên phải được huấn luyện lại khi có thay đổi vị trí làm việc, thay đổi công nghệ, khi nghỉ việc từ 06 tháng trở lên, hoặc khi kiểm tra không đạt yêu cầu.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư 53/2018/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 53/2018/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 53/2018/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG VỀ HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÍ
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chương trình, nội dung về huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với cơ sở kinh doanh khí như sau:
Thông tư này quy định chương trình, nội dung về huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG VỀ HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÍ (TRỪ CỬA HÀNG LPG VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI LPG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53 /2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Đối với nhóm 1
1. Giới thiệu các quy định của pháp luật về an toàn trong hoạt động kinh doanh khí.
2. Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, tồn chứa, vận chuyển, sử dụng khí của cơ sở. Nguyên tắc an toàn cơ bản.
3. Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố, tai nạn; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó với tình huống khẩn cấp.
II. Đối với nhóm 2
1. Giới thiệu các quy định của pháp luật về an toàn trong hoạt động kinh doanh khí.
2. Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, tồn chứa, vận chuyển, sử dụng khí của cơ sở. Nguyên tắc an toàn cơ bản.
3. Giới thiệu hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng đối với cơ sở kinh doanh khí.
4. Giới thiệu sơ bộ hệ thống phân phối khí từ sản xuất, nhập khẩu khí đến nơi tiêu thụ.
5. Các loại thiết bị trong cơ sở:
- Bồn chứa (nếu có);
- Các phụ kiện bồn chứa: Các loại van, đấu nối...;
- Hệ thống thiết bị công nghệ;
- Thiết bị điện phòng nổ trong cơ sở kinh doanh khí: Phân loại vùng nguy hiểm; Sử dụng thiết bị điện phòng nổ.
6. Tóm tắt quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh khí.
7. Quy định về an toàn
- Yêu cầu chung
+ Yêu cầu về hệ thống quản lý an toàn/đánh giá rủi ro và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
+ Yêu cầu về kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
+ Quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với cán bộ quản lý, công nhân cơ sở kinh doanh khí.
- Quy định về an toàn đối với cơ sở kinh doanh khí và các hoạt động của cơ sở kinh doanh khí.
- Quy định về khoảng cách an toàn.
- Quy định đối với lắp đặt, vận hành bồn chứa (nếu có).
- Quy định đối với hệ thống đường ống.
- Quy định về nối đất.
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn tăng cường đối với cơ sở kinh doanh khí (nếu có).
8. Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố, tai nạn; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó với tình huống khẩn cấp.
9. Phương pháp cơ bản cấp cứu người bị nạn.
III. Đối với nhóm 3
1. Giới thiệu các quy định của pháp luật về an toàn trong hoạt động kinh doanh khí liên quan đến người lao động trong cơ sở kinh doanh khí.
2. Khái niệm và phân biệt các loại khí.
3. Các yếu tố nguy hiểm trong sử dụng khí. Quy định về an toàn liên quan đến người lao động.
4. Giới thiệu về thiết bị, quy trình sản xuất, tồn chứa, vận chuyển, sử dụng khí của cơ sở phù hợp với công việc của người lao động.
5. Các quy trình ứng cứu khẩn cấp; sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố, tai nạn; sơ cứu người bị tai nạn; sử dụng, bảo quản, kiểm tra thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố trong cơ sở kinh doanh khí; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo trong tình huống khẩn cấp.
6. Phương pháp cơ bản cấp cứu người bị nạn.
NỘI DUNG VỀ HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI CỬA HÀNG LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53 /2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Đối với nhóm 1, nhóm 2 (cán bộ quản lý cửa hàng LPG)
1. Giới thiệu các quy định của pháp luật về an toàn, phòng chống cháy nổ liên quan đến cửa hàng LPG, hoạt động cửa hàng LPG và nhân viên cửa hàng LPG.
2. Khái niệm về LPG. Các yếu tố nguy hiểm trong sử dụng LPG. Nguyên tắc an toàn cơ bản.
3. Giới thiệu các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.
4. Quy định về an toàn cửa hàng LPG
- Yêu cầu chung;
- Yêu cầu đối an toàn về thiết kế và xây dựng;
- Yêu cầu về thiết bị điện;
- Yêu cầu về phòng cháy chữa cháy;
- Yêu cầu an toàn đối với việc xếp dỡ, tồn chứa và bày bán chai LPG tại cửa hàng
- Yêu cầu an toàn đối với việc vận chuyển chai LPG ;
- Yêu cầu an toàn trong lắp đặt, bàn giao chai chứa LPG cho người sử dụng;
- Các phụ kiện chai chứa LPG; bếp gas và phụ kiện bếp gas;
- Kiểm tra chai chứa LPG khi nhập chai cho cửa hàng.
II. Đối với nhóm 3 (nhân viên cửa hàng LPG)
1. Giới thiệu các quy định của pháp luật về an toàn liên quan đến nhân viên cửa hàng LPG.
2. Khái niệm về LPG. Các yếu tố nguy hiểm trong sử dụng LPG. Nguyên tắc an toàn cơ bản.
3. Quy định về an toàn đối với nhân viên cửa hàng LPG
- Yêu cầu an toàn đối với việc xếp dỡ, tồn chứa và bày bán chai LPG tại cửa hàng
- Yêu cầu an toàn đối với việc vận chuyển chai LPG
- Yêu cầu an toàn trong lắp đặt, bàn giao chai chứa LPG cho người sử dụng.
- Các phụ kiện chai chứa LPG; bếp gas và phụ kiện bếp gas.
- Kiểm tra chai chứa LPG khi nhập chai cho cửa hàng.
4. Phương pháp cơ bản cấp cứu người bị nạn.
NỘI DUNG VỀ HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53 /2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Đối với nhóm 1
1. Giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn liên quan đến cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG.
2. Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, sửa chữa chai LPG.
3. Quy định về an toàn đối với cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG. Yêu cầu về kiểm định và chứng nhận hợp quy với chai LPG.
4. Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó với tình huống khẩn cấp.
II. Đối với nhóm 2
1. Giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, phòng chống cháy nổ liên quan đến cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG.
2. Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, sửa chữa chai LPG.
3. Giới thiệu các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.
4. Giới thiệu về cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG và các loại thiết bị trong cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG:
a) Giới thiệu cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG:
b) Các loại thiết bị trong cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG:
- Các thiết bị chế tạo
- Các thiết bị kiểm tra gồm:
+ Thiết bị đo chiều dày kim loại, siêu âm mối hàn, chụp Xray;
+ Thiết bị thử bền, thử kín;
+ Thiết bị thử nổ, kiểm tra độ giãn nở thể tích;
+ Thiết bị gia nhiệt khử ứng xuất;
+ Thiết bị làm sạch bề mặt;
+ Thiết bị sơn;
+ Cân khối lượng;
+ Thiết bị đóng dấu;
+ Thiết bị hút chân không...
5. Quy định về an toàn cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG
- Yêu cầu chung
- Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG
+ Yêu cầu về trang thiết bị;
+ Yêu cầu về nhân sự ;
+ Yêu cầu về quy trình chế tạo và quy trình kiểm tra.
- Yêu cầu về vật liệu chế tạo
- Yêu cầu về dung sai
- Yêu cầu về xử lý nhiệt
- Yêu cầu về thử nghiệm
- Kiểm tra loạt sản phẩm
- Yêu cầu ghi nhãn chai LPG
- Yêu cầu về kiểm định, chứng nhận hợp quy
6. Phân loại, kiểm tra đánh giá chai LPG
7. Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố, tai nạn; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó với tình huống khẩn cấp.
8. Phương pháp cơ bản cấp cứu người bị nạn.
III. Đối với nhóm 3
1. Giới thiệu các quy định của pháp luật về an toàn liên quan đến người lao động cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG.
2. Khái niệm về LPG. Các yếu tố nguy hiểm trong sử dụng LPG. Nguyên tắc an toàn cơ bản.
3. Các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong sản xuất.
4. Giới thiệu về thiết bị, quy trình sản xuất, sửa chữa chai LPG và các loại thiết bị trong cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG liên quan đến công việc cụ thể của người lao động.
5. Phân loại, kiểm tra đánh giá chai LPG.
6. Các quy trình ứng cứu khẩn cấp; sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố, tai nạn; sơ cứu người bị tai nạn; sử dụng, bảo quản, kiểm tra thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố trong cơ sở; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo trong tình huống khẩn cấp.
7. Phương pháp cơ bản cấp cứu người bị nạn.
DANH SÁCH HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53 /2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên cơ sở: .....................................................................................
Nhóm huấn luyện: ...................................................................
Thời gian tổ chức huấn luyện: từ ngày ........ đến ngày ................................................................................................................
Người huấn luyện: .........................................
Đơn vị: (tên cơ sở hoặc tổ chức được thuê huấn luyện)........................................
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị |
Thời gian huấn luyện |
Hình thức |
Kết quả |
Chữ ký |
Ghi chú |
||
Lần đầu |
Định kỳ |
Huấn luyện lại |
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị[1] (Ký tên, đóng dấu) |
Người huấn luyện (ký tên) |
Người lập danh sách (ký tên) |
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53 /2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
……………………………[2] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
……., ngày … tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÍ
………………………….[3]
……………………………………2
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 53/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Chương trình, nội dung về huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí;
Căn cứ kết quả huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí của …………………………………………………………2;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí của: ………………………………………………….2
(Có danh sách đính kèm).
Điều 2. Thời gian huấn luyện từ ngày……tháng……năm……đến ngày…… tháng……..năm …….
Điều 3. ………………………[4] và các học viên được công nhận kết quả huấn luyện có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
………………………2 |
Danh sách huẤn luyỆn kỸ thuẬT an toàn trong lĩnh vỰc kinh doanh khí
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày…. tháng…. năm…..
về việc công nhận kết quả huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí)
Nhóm huấn luyện: ..................
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị |
Thời gian huấn luyện |
Hình thức |
Kết quả |
Ghi chú |
||
Lần đầu |
Định kỳ |
Huấn luyện lại |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Thủ trưởng đơn vị huấn luyện (Cơ sở kinh doanh khí hoặc Tổ chức huấn luyện)
[2] Tên đơn vị huấn luyện (Cơ sở kinh doanh khí hoặc Tổ chức huấn luyện)
[3] Thủ trưởng đơn vị huấn luyện (Cơ sở kinh doanh khí hoặc Tổ chức huấn luyện)
[4] Thủ trưởng đơn vị có đối tượng được huấn luyện kỹ thuật an toàn