Quyết định 403/QĐ-TTg 2016 Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
  • Chú thích màu chỉ dẫn
    Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết
    Sửa đổi, bổ sung, đính chính
    Thay thế
    Hướng dẫn
    Bãi bỏ
    Bãi bỏ cụm từ
    Bình luận
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 403/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2030

------------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 89/2008/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Phát triển ngành than trên cơ sở khai thác, chế biến, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên than của đất nước; đóng góp tích cực vào việc bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia; ưu tiên đáp ứng nhu cầu trong nước; bảo đảm việc xuất, nhập khẩu hợp lý theo hướng giảm dần xuất khẩu và chỉ xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa có nhu cầu sử dụng thông qua biện pháp quản lý bằng kế hoạch, các biện pháp điều tiết khác phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và các cam kết quốc tế của Việt Nam.
2. Đẩy mạnh các hoạt động điều tra cơ bản, thăm dò, đánh giá tài nguyên và trữ lượng than trong nước để chuẩn bị cơ sở tài nguyên tin cậy cho sự phát triển bền vững ngành than.
3. Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng đủ than cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
4. Sản xuất và tiêu thụ than đảm bảo bền vững, đáp ứng lâu dài cho nhu cầu sử dụng trong nước; phát triển ngành than hiệu quả, đồng bộ và phù hợp với sự phát triển chung của các ngành kinh tế; đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh than. Phát huy tối đa nội lực (vốn, khả năng thiết kế, chế tạo thiết bị trong nước,...) kết hợp mở rộng hợp tác quốc tế để nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ tiến bộ trong thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than; áp dụng các giải pháp kỹ thuật và quản lý tiên tiến để giảm tỷ lệ tổn thất trong khai thác than; đầu tư hợp lý cho công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động, quản trị tài nguyên, quản trị rủi ro trong khai thác than.
5. Thực hiện kinh doanh than theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, hài hòa với thị trường than thế giới.
6. Phát triển ngành than gắn liền với bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái vùng than; hài hòa với phát triển du lịch, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến các khu vực bảo tồn văn hóa; đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; gắn với nhiệm vụ củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh trên địa bàn; đảm bảo an toàn trong sản xuất.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng ngành than Việt Nam trở thành ngành công nghiệp phát triển; có sức cạnh tranh cao; có trình độ công nghệ tiên tiến so với khu vực ở tất cả các khâu thăm dò, khai thác, sàng tuyển, chế biến, sử dụng than; đáp ứng đủ than cho nhu cầu sử dụng trong nước, đặc biệt là than cho sản xuất điện.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về thăm dò than
- Bể than Đông Bắc:
+ Đến hết năm 2020, hoàn thành công tác thăm dò đến mức -300 m và một số khu vực dưới mức -300 m đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2025. Phấn đấu đến năm 2020 nâng cấp khoảng 1,0 tỷ tấn tài nguyên từ cấp 333, 334a và 334b lên cấp trữ lượng và tài nguyên tin cậy (cấp 222 và 332).
+ Phấn đấu đến hết năm 2025 hoàn thành cơ bản công tác thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên tin cậy để huy động vào thiết kế khai thác trong giai đoạn 2021 - 2030 và giai đoạn sau 2030. Phấn đấu đến năm 2030 nâng cấp phần tài nguyên còn lại từ cấp 333, 334a và 334b lên cấp 222 và 332.
- Bể than sông Hồng:
+ Trước năm 2020 hoàn thành công tác thăm dò than khu Nam Thịnh và một phần mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ lập và thực hiện dự án thử nghiệm.
+ Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể than sông Hồng và kết quả thực hiện các dự án thử nghiệm, tiến hành thăm dò mở rộng làm cơ sở để phát triển các mỏ than ở quy mô công nghiệp với công nghệ hợp lý.
b) Về khai thác than
Sản lượng than thương phẩm sản xuất toàn ngành trong các giai đoạn của quy hoạch: Khoảng 41 - 44 triệu tấn vào năm 2016; 47 - 50 triệu tấn vào năm 2020; 51 - 54 triệu tấn vào năm 2025 và 55 - 57 triệu tấn vào năm 2030. Trong đó bể than sông Hồng giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện dự án thử nghiệm, làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển mỏ với quy mô công nghiệp; phấn đấu đạt sản lượng than thương phẩm (quy đổi) khoảng 0,5 - 1,0 triệu tấn vào năm 2030.
Sản lượng than thương phẩm toàn ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp nhu cầu thị trường trong từng giai đoạn (kể cả việc xuất, nhập khẩu than) nhằm mục tiêu đảm bảo hiệu quả chung của nền kinh tế.
c) Về tổn thất than
Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ tổn thất than khai thác bằng phương pháp hầm lò xuống khoảng 20% và dưới 20% sau năm 2020; tỷ lệ tổn thất than khai thác bằng phương pháp lộ thiên xuống khoảng 5% và dưới 5% sau năm 2020.
d) Về sàng tuyển, chế biến than
Trước năm 2020 hoàn thành việc bố trí các cơ sở sàng tuyển vùng Quảng Ninh để tối ưu hóa công tác vận tải, sàng tuyển và phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị vùng than, quy hoạch giao thông vận tải, cảng biển và yêu cầu bảo vệ môi trường. Sau năm 2020 chế biến than theo hướng đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng linh hoạt nhu cầu thị trường.
đ) Về bảo vệ môi trường
Phấn đấu trước năm 2020 đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn môi trường trên toàn địa bàn các vùng mỏ.
e) Về thị trường than
Tập trung đáp ứng nhu cầu than của thị trường trong nước kết hợp với xuất, nhập khẩu hợp lý.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH 
1. Dự báo nhu cầu than Dự báo nhu cầu than sử dụng trong nước theo các giai đoạn như sau: Đơn vị: Triệu tấn

TT

Nhu cầu than

2016

2020

2025

2030

1

Nhiệt điện

33,2

64,1

96,5

131,1

2

Phân bón, hóa chất

2,4

5,0

5,0

5,0

3

Xi măng

4,7

6,2

6,7

6,9

4

Luyện kim

2,0

5,3

7,2

7,2

5

Các hộ khác

5,2

5,8

6,1

6,4

Tổng số

47,5

86,4

121,5

156,6

2. Phân vùng quy hoạch
a) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến quy mô công nghiệp
- Bể than Đông Bắc: Diện tích chứa than phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh, một phần ở các tỉnh Bắc Giang và Hải Dương. Đây là vùng có tài nguyên và trữ lượng than antraxit lớn nhất nước được huy động chủ yếu vào quy hoạch trong giai đoạn đến năm 2030.
- Bể than sông Hồng: Diện tích chứa than phân bổ chủ yếu ở tỉnh Thái Bình, tỉnh Hưng Yên và tỉnh Nam Định. Đây là vùng than có nhiều tiềm năng, than loại á bitum (sub - bituminous), mức độ thăm dò còn thấp, điều kiện khai thác khó khăn và phức tạp, nhạy cảm về môi trường, môi sinh.
- Các mỏ than nội địa: Gồm có 6 mỏ than (Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Na Dương, Khe Bố, Nông Sơn) hiện đang giao các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Thép Việt Nam quản lý, bảo vệ và khai thác; các mỏ than trên có trữ lượng và tài nguyên, công suất vừa và nhỏ, khai thác chủ yếu bằng phương pháp khai thác lộ thiên, tài nguyên than tập trung chủ yếu ở vùng Quán Triều - Núi Hồng và Lạng Sơn.
b) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến quy mô vừa và nhỏ
- Các mỏ than địa phương: Có trên 100 mỏ và điểm mỏ than có trữ lượng và tài nguyên nhỏ, phân tán, phân bố trên nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước; giá trị công nghiệp và mức độ thăm dò thấp.
- Các mỏ than bùn: Các mỏ than bùn phân bố khá rộng và đều khắp trong cả nước với trên 216 mỏ và điểm mỏ với tổng tài nguyên dự báo khá lớn được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ, mức độ thăm dò thấp.
c) Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các Bộ, ngành liên quan khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
3. Tổng trữ lượng và tài nguyên than
a) Tổng trữ lượng và tài nguyên than dự tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 khoảng 48,88 tỷ tấn gồm khoảng 2,26 tỷ tấn trữ lượng và 46,62 tỷ tấn tài nguyên, trong đó có 0,34 tỷ tấn than bùn.
b) Trữ lượng và tài nguyên than huy động vào quy hoạch khoảng 3,05 tỷ tấn gồm khoảng 1,22 tỷ tấn trữ lượng và 1,83 tỷ tấn tài nguyên, trong đó có 0,06 tỷ tấn than bùn. Chi tiết như Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
4. Quy hoạch thăm dò
a) Định hướng Tập trung thăm dò nâng cấp tài nguyên than hiện có để chuẩn bị đủ tài nguyên tin cậy phục vụ thiết kế khai thác theo Quy hoạch và đảm bảo công tác thăm dò phải luôn đi trước một bước.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Bể than Đông Bắc: Hoàn thành các đề án thăm dò đến mức -300 m, trong đó có các khu mỏ mới như Bảo Đài, Đông Triều - Phả Lại, vịnh Cuốc Bê, Đông Quảng Lợi và một số khu vực dưới mức -300 m để phục vụ triển khai các dự án khai thác trong giai đoạn đến năm 2025.
+ Bể than sông Hồng: Hoàn thành đề án thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình và thực hiện đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ triển khai dự án thử nghiệm.
+ Các mỏ than nội địa: Tiếp tục thực hiện các đề án thăm dò nâng cấp xác định trữ lượng của 2 mỏ than (Núi Hồng, Khánh Hòa).
+ Các mỏ than địa phương: Thực hiện các đề án thăm dò xác định trữ lượng các mỏ và điểm mỏ thuộc các địa phương quản lý.
+ Các mỏ than bùn: Thực hiện các đề án thăm dò xác định trữ lượng các vùng chứa than bùn.
+ Thăm dò nâng cấp để đảm bảo đủ trữ lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2020.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc: Hoàn thành các đề án thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên than huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2030 và sau năm 2030.
+ Bể than sông Hồng: Hoàn thành đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ triển khai dự án thử nghiệm.
Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than và kết quả thực hiện các dự án thử nghiệm sẽ tổ chức thăm dò mở rộng để đầu tư phát triển các mỏ than quy mô công nghiệp và/hoặc thực hiện một số dự án khai thác thử nghiệm tiếp theo (nếu cần thiết). Danh mục, khối lượng các đề án thăm dò tài nguyên than như Phụ lục IIa kèm theo Quyết định này. Tọa độ ranh giới khép góc các đề án thăm dò tài nguyên than như Phụ lục IIb kèm theo Quyết định này.
5. Quy hoạch khai thác
a) Định hướng
- Quy hoạch các mỏ có quy mô nhỏ thành mỏ có quy mô lớn; phát triển sản lượng khai thác theo hướng bền vững, hiệu quả.
- Quy hoạch đổ thải theo hướng sử dụng tối đa bãi thải trong.
- Đầu tư một số dự án thử nghiệm tại bể than sông Hồng để lựa chọn công nghệ khai thác hợp lý.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Bể than Đông Bắc:
. Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất 9 dự án mỏ (Cẩm Phả: 4 dự án, Hòn Gai: 4 dự án, Uông Bí: 1 dự án).
. Đầu tư xây dựng mới 41 dự án mỏ (Cẩm Phả: 17 dự án, Hòn Gai: 7 dự án, Uông Bí: 17 dự án).
+ Các mỏ than nội địa: Đầu tư cải tạo mở rộng các dự án mỏ lộ thiên hiện có theo hướng đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, đồng bộ để gia tăng sản lượng khai thác; đầu tư dự án mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương.
+ Các mỏ than bùn: Đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất,...
+ Các mỏ than địa phương: Đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới trên cơ sở lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện thăm dò, khai thác than phục vụ nhu cầu tại chỗ.
+ Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc:
. Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất 9 dự án (Cẩm Phả: 7 dự án, Uông Bí: 2 dự án).
. Đầu tư xây dựng mới 29 dự án mỏ (Cẩm Phả: 4 dự án, Hòn Gai: 6 dự án, Uông Bí: 19 dự án).
+ Các mỏ than nội địa: Đầu tư xây dựng mới dự án khai thác hầm lò để khai thác phần than phía dưới dự án khai thác mỏ lộ thiên Khánh Hòa; đầu tư dự án mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng.
+ Các mỏ than bùn: Tiếp tục đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất,...
+ Bể than sông Hồng: Đầu tư một số dự án thử nghiệm theo phương pháp khai thác hầm lò và công nghệ khí hóa than ngầm tại các khu vực đã được thăm dò, làm căn cứ cho việc đầu tư phát triển mỏ với quy mô công nghiệp và/hoặc triển khai thêm một số dự án thử nghiệm (nếu cần thiết) để lựa chọn phương pháp, công nghệ khai thác hợp lý.
+ Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng. Danh mục các dự án mỏ than vào sản xuất như Phụ lục IIIa kèm theo Quyết định này. Tọa độ ranh giới khép góc các dự án mỏ than như Phụ lục IIIb kèm theo Quyết định này.
6. Quy hoạch sàng tuyển, chế biến than
a) Định hướng
- Phát triển các hệ thống sàng tuyển đồng bộ, tập trung; từng bước giảm dần các cụm sàng tuyển nhỏ lẻ.
- Chế biến than theo hướng tối đa chủng loại than cho sản xuất điện; đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu sử dụng trong nước.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020 Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển than: Vàng Danh 2 công suất khoảng 2,0 triệu tấn/năm; Khe Thần công suất khoảng 2,5 triệu tấn/năm; Hòn Gai công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm (xây dựng mới modul 1 công suất 2,5 triệu tấn/năm tại Phường Hà Khánh và duy trì nhà máy tuyển Nam Cầu Trắng đến hết năm 2018; sau năm 2018 di chuyển nhà máy tuyển Nam Cầu Trắng về vị trí Nhà máy sàng tuyển than Hòn Gai đã xây dựng để lắp đặt thành modul 2 công suất 2,5 triệu tấn/năm); Khe Chàm công suất khoảng 7,0 triệu tấn/năm; Lép Mỹ công suất khoảng 4,0 triệu tấn/năm.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất nhà máy sàng-tuyển than Khe Thần từ 2,5 triệu tấn/năm lên khoảng 5,0 triệu tấn/năm.
+ Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng và công nghệ khai thác, nhu cầu sử dụng than để đầu tư các cơ sở chế biến than phù hợp.
+ Đầu tư duy trì các nhà máy sàng tuyển than đã xây dựng. Danh mục các nhà máy sàng tuyển than vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
7. Định hướng xuất, nhập khẩu than Đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ than trong nước về chủng loại và khối lượng; giảm dần xuất khẩu; tích cực, chủ động tìm nguồn than nhập khẩu để đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, đặc biệt là than cho sản xuất điện.
8. Quy hoạch cung cấp điện
a) Định hướng Nâng cao chất lượng của hệ thống cung cấp điện đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của ngành than; áp dụng đồng bộ các giải pháp tiết kiệm điện.
b) Nội dung
- Bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo và nâng cấp hệ thống cung cấp điện hiện có theo tiến độ đầu tư cải tạo mở rộng các mỏ đảm bảo cung cấp ổn định và an toàn cho sản xuất; đầu tư xây dựng mới các tuyến đường dây 35 ÷ 220 kV và các trạm biến áp 35 ÷ 220 kV cho các khu vực có mỏ mới. Các mỏ hầm lò phải được cấp điện bằng mạch kép/mạch vòng.
- Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào quy mô, tiến độ khai thác, xem xét đầu tư cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường dây và trạm biến áp đảm bảo phù hợp nhu cầu sử dụng điện của các dự án đầu tư.
9. Quy hoạch vận tải ngoài
a) Định hướng Tăng cường các hình thức vận tải bằng đường sắt, băng tải hoặc liên hợp ôtô - băng tải; giảm tối đa hình thức vận tải bằng ôtô để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Hệ thống đường sắt: Đầu tư cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có, sử dụng đầu máy có sức kéo lớn trên 1.000 CV để tăng năng lực vận tải đường sắt.
+ Hệ thống băng tải: Đầu tư xây dựng mới 10 tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 42,5 km.
+ Hệ thống đường ô tô: Đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới một số tuyến đường ôtô chuyên dụng khu vực Uông Bí, Hòn Gai và Cẩm Phả.
- Giai đoạn 2021 - 2030 Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng khai thác, đầu tư xây dựng mới một số hệ thống vận tải ngoài phù hợp. Danh mục hệ thống vận tải ngoài vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
10. Quy hoạch cảng xuất than
a) Định hướng Cải tạo, xây dựng mới các cụm cảng tập trung có quy mô, công suất lớn với thiết bị rót hiện đại; từng bước xóa bỏ dần các bến nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại:
. Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất (giai đoạn I) lên 7,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
. Cảng Hồng Thái Tây: Đầu tư xây dựng mới với công suất khoảng 3,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
+ Vùng Hòn Gai: Cảng Nam Cầu Trắng: Đầu tư cải tạo, nạo vét luồng lạch phục vụ sản xuất than đến hết năm 2018 với công suất khoảng 5,0 triệu tấn than/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. Sau năm 2018 sẽ cải tạo cảng Nam Cầu Trắng thành cảng hàng hóa.
+ Vùng Cẩm Phả: Đầu tư xây dựng mới cảng tổng hợp Cẩm Phả với tổng công suất khoảng 13,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 60.000 DWT vào nhận hàng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại: Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng công suất (giai đoạn II) lên khoảng 13,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
+ Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng khai thác, đầu tư xây dựng mới một số cảng xuất than phù hợp.
11. Quy hoạch cảng nhập than
a) Định hướng Xây dựng mới, đầu tư nâng cấp, mở rộng các cảng hiện có đáp ứng nhu cầu nhập khẩu than theo từng giai đoạn, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển các cảng biển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020 Đầu tư xây dựng mới cảng trung chuyển cung cấp than cho các trung tâm nhiệt điện khu vực đồng bằng sông Cửu Long (cảng Duyên Hải - Trà Vinh) với công suất đến 40 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải trọng đến 80.000 - 160.000 DWT.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng cấp cảng Hòn Nét với công suất đến 30 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải trọng đến 100.000 DWT.
+ Đầu tư cải tạo mở rộng cảng Hà Tĩnh (khu bến Sơn Dương) với công suất đến 35 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải trọng đến 200.000 DWT. Danh mục cảng xuất than, cảng nhập than vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
12. Quy hoạch đóng cửa mỏ
a) Giai đoạn đến năm 2020
- Đối với bể than Đông Bắc: Kết thúc khai thác và thực hiện 33 đề án (Cẩm Phả: 17 đề án; Hòn Gai: 8 đề án; Uông Bí: 8 đề án).
- Vùng Nội địa: Kết thúc khai thác và thực hiện 1 đề án.
b) Giai đoạn 2021 - 2030
- Đối với bể than Đông Bắc: Kết thúc khai thác và thực hiện 43 đề án (Cẩm Phả: 15 đề án; Hòn Gai: 9 đề án; Uông Bí: 19 đề án).
- Vùng Nội địa: Kết thúc khai thác và thực hiện 2 đề án. Danh mục các đề án đóng cửa mỏ như Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
13. Vốn đầu tư
a) Nhu cầu vốn đầu tư Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho ngành than đến năm 2030 khoảng 269.003 tỷ đồng (bình quân 17.934 tỷ đồng/năm).
- Giai đoạn đến năm 2020 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 96.566 tỷ đồng (bình quân 19.313 tỷ đồng/năm), trong đó:
+ Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 89.026 tỷ đồng;
+ Đầu tư duy trì sản xuất là 7.540 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 172.437 tỷ đồng (bình quân 17.244 tỷ đồng/năm), trong đó:
+ Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 146.880 tỷ đồng;
+ Đầu tư duy trì sản xuất là 25.557 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn Vốn đầu tư phát triển ngành than theo Quy hoạch dự kiến thu xếp từ các nguồn: Vốn tự có, vay thương mại, vay ưu đãi, huy động qua thị trường chứng khoán và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp đảm bảo cung cấp than dài hạn
- Đẩy mạnh thăm dò bể than Đông Bắc nhằm nâng cấp trữ lượng than từ mức -300 m trở lên và chuẩn xác trữ lượng than dưới mức -300 m để chuẩn bị đủ cơ sở trữ lượng và tài nguyên than tin cậy phục vụ huy động vào thiết kế khai thác theo Quy hoạch.
- Đẩy nhanh công tác điều tra, đánh giá tài nguyên than tại bể than sông Hồng; thăm dò than khu Nam Thịnh, mỏ Nam Phú II (huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình) thuộc bể than sông Hồng để phục vụ dự án thử nghiệm.
- Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch liên quan của các địa phương có tài nguyên than cần xác định cụ thể kế hoạch, tiến độ đầu tư của từng dự án để đảm bảo các dự án đầu tư ngành than thực hiện theo tiến độ theo Quy hoạch.
- Chủ động tìm kiếm các cơ hội và thu xếp nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư thăm dò, khai thác than ở nước ngoài dưới nhiều hình thức như liên doanh, mua cổ phần, mua mỏ,...
- Tích cực đàm phán với các nước xuất khẩu than trên thế giới để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài cung cấp cho các hộ tiêu thụ trong nước (đặc biệt là các chủng loại than cho sản xuất điện).
- Áp dụng các phương pháp tiên tiến trong lĩnh vực quản trị tài nguyên; thực hiện tốt công tác bảo vệ tài nguyên than; tăng cường kiểm soát nguồn than từ khâu khai thác, vận chuyển, chế biến đến tiêu thụ.
2. Về huy động vốn đầu tư
- Đa dạng hóa việc huy động vốn theo nhiều hình thức: Thuê mua tài chính, thuê khoán, đấu thầu một số hoạt động mỏ, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, vay thương mại,... để đầu tư phát triển các dự án ngành than.
- Liên doanh, liên kết với các đối tác nước ngoài để thực hiện các dự án khai thác than tại các khu vực mà ngành than còn chưa làm chủ được công nghệ (khai thác than dưới các công trình dân dụng, công nghiệp, các khu vực chứa nước,...).
- Đa dạng hóa đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển ngành than theo hình thức PPP, BOT, BT, BO,...
3. Về đào tạo nguồn nhân lực
Đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác - liên kết, đa dạng hóa phương thức đào tạo để chủ động chuẩn bị và đảm bảo nguồn nhân lực cho việc thực hiện Quy hoạch.
4. Về khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh việc nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao, làm chủ công nghệ - kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến than (đặc biệt là công nghệ khai thác than dưới mức -300 m bể than Quảng Ninh và bể than sông Hồng).
- Nghiên cứu, áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm chi phí trong các khâu thăm dò, khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ và kinh doanh than.
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài ngành, hợp tác quốc tế nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao, tiếp nhận công nghệ tiên tiến trong chế tạo thiết bị mỏ, xử lý môi trường vùng than,...
5. Về an toàn, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Tăng cường đầu tư công nghệ, trang thiết bị cho công tác đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt là hệ thống cảnh báo khí, phòng chống cháy nổ, cảnh báo và ngăn ngừa bục nước, sập hầm,…; hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa lực lượng cấp cứu mỏ.
- Tăng cường đầu tư để giảm thiểu và tiến tới ngăn chặn có hiệu quả các tác động xấu của hoạt động khai thác, chế biến, kinh doanh than đối với môi trường.
- Xây dựng các giải pháp để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
6. Về cơ chế, chính sách
- Về quản lý tài nguyên: Giao Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý, tổ chức thăm dò, khai thác bể than Đông Bắc và bể than sông Hồng theo Quy hoạch.
- Về thị trường: Ngành than tiếp tục thực hiện giá bán than theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên than, giúp ngành than phát triển bền vững theo Quy hoạch.
- Về tài chính:
+ Ngành than được xem xét cho vay vốn từ nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, một phần vốn ODA, trái phiếu Chính phủ để đầu tư phát triển ngành theo Quy hoạch.
+ Nhà nước bố trí vốn ngân sách cho công tác điều tra cơ bản về tài nguyên than, lập quy hoạch phát triển ngành than theo quy định.
+ Nhà nước có cơ chế phù hợp trong từng giai đoạn để ngành than có đủ điều kiện phát triển theo Quy hoạch, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Về phát triển nguồn nhân lực:
Nhà nước ban hành các chế độ, chính sách ưu đãi để thu hút lao động vào làm việc tại các mỏ than, đặc biệt là lao động làm việc trong các mỏ than hầm lò.
1. Giải pháp đảm bảo cung cấp than dài hạn
- Đẩy mạnh thăm dò bể than Đông Bắc nhằm nâng cấp trữ lượng than từ mức -300 m trở lên và chuẩn xác trữ lượng than dưới mức -300 m để chuẩn bị đủ cơ sở trữ lượng và tài nguyên than tin cậy phục vụ huy động vào thiết kế khai thác theo Quy hoạch.
- Đẩy nhanh công tác điều tra, đánh giá tài nguyên than tại bể than sông Hồng; thăm dò than khu Nam Thịnh, mỏ Nam Phú II (huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình) thuộc bể than sông Hồng để phục vụ dự án thử nghiệm.
- Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch liên quan của các địa phương có tài nguyên than cần xác định cụ thể kế hoạch, tiến độ đầu tư của từng dự án để đảm bảo các dự án đầu tư ngành than thực hiện theo tiến độ theo Quy hoạch.
- Chủ động tìm kiếm các cơ hội và thu xếp nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư thăm dò, khai thác than ở nước ngoài dưới nhiều hình thức như liên doanh, mua cổ phần, mua mỏ,...
- Tích cực đàm phán với các nước xuất khẩu than trên thế giới để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài cung cấp cho các hộ tiêu thụ trong nước (đặc biệt là các chủng loại than cho sản xuất điện).
- Áp dụng các phương pháp tiên tiến trong lĩnh vực quản trị tài nguyên; thực hiện tốt công tác bảo vệ tài nguyên than; tăng cường kiểm soát nguồn than từ khâu khai thác, vận chuyển, chế biến đến tiêu thụ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
a) Công bố Quy hoạch được duyệt; chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.
b) Thường xuyên cập nhật, đánh giá tình hình cung - cầu than để kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung các đề án thăm dò, dự án khai thác cho phù hợp với điều kiện thực tế.
c)
Chỉ đạo lập và phê duyệt Quy hoạch chi tiết các vùng than, đề án cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện và các dự án đầu tư cảng than theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế, chính sách đặc thù đảm bảo đủ điều kiện để phát triển ngành than theo Quy hoạch.
đ) Chỉ đạo lập kế hoạch xuất, nhập khẩu than hàng năm, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt; chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện xuất, nhập khẩu than theo quy định.
2. Bộ Quốc phòng
Phối hợp với Bộ Công Thương để chỉ đạo việc triển khai các đề án thăm dò, dự án mỏ than bảo đảm thế trận quốc phòng và an ninh trong khu vực phòng thủ của địa phương có hoạt động khoáng sản than.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổng hợp, đánh giá hiện trạng tài nguyên đến đáy tầng than của bể than Đông Bắc để phục vụ quy hoạch thăm dò hiệu quả.
b) Đẩy nhanh tiến độ công tác điều tra cơ bản tài nguyên than tại bể than sông Hồng; quản lý và lưu trữ số liệu địa chất tài nguyên than theo quy định.
c) Cấp giấy phép hoạt động khoáng sản than bảo đảm các dự án vào sản xuất theo Quy hoạch.
d) Khoanh định và công bố các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo quy định.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA để phát triển ngành than theo Quy hoạch.
5. Bộ Giao thông vận tải
Cập nhật, bổ sung các tuyến đường vận chuyển than, cảng trung chuyển than vào Quy hoạch chuyển ngành giao thông vận tải để phục vụ nhập khẩu than.
6. Bộ Tài chính
Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ để điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung chính sách về tài chính để phát triển ngành than theo Quy hoạch.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ
Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để khai thác than dưới mức -300 m bể than Đông Bắc, khai thác và sử dụng có hiệu quả bể than sông Hồng; sử dụng có hiệu quả nguồn than nhiệt lượng thấp; sử dụng nhiều loại sản phẩm khác nhau chế biến từ than.
8. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách để thu hút lao động vào làm việc tại các mỏ than, đặc biệt là lao động làm việc trong các mỏ than hầm lò.
9. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Phối hợp các Bộ, ngành, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch.
b) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản than chưa khai thác ngoài ranh giới quản lý của các doanh nghiệp theo quy định; phối hợp các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên than tại các khu vực mỏ đang khai thác.
c) Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch liên quan của địa phương để huy động tối đa tài nguyên phục vụ phát triển ngành than theo Quy hoạch.
d) Chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư cho các dự án đầu tư ngành than theo quy định.
đ) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản của các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác và kinh doanh than trên địa bàn quản lý.
e) Chủ trì việc khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thực hiện quản lý hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
g) Thường xuyên cập nhật và điều chỉnh ranh giới khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản phù hợp với tình hình thực tế nhằm huy động tối đa tài nguyên than để thực hiện mục tiêu Quy hoạch. Hạn chế tối đa việc cấp phép các dự án phát triển kinh tế - xã hội chồng lấn với diện tích khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Quy hoạch.
h) Phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với các di sản văn hóa theo các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động khoáng sản than.
10. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc
a) Chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện Quy hoạch, phát triển bền vững ngành than; đảm bảo các đề án thăm dò, dự án mỏ than, dự án hạ tầng vào sản xuất và vận hành đúng tiến độ theo Quy hoạch; thực hiện tốt vai trò đầu mối trong việc cung cấp than cho nhu cầu tiêu thụ trong nước.
b) Phối hợp các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước nghiên cứu áp dụng các giải pháp công nghệ khai thác dưới các công trình trên bề mặt cần bảo vệ, các khu vực chứa nước đảm bảo an toàn, hiệu quả, môi trường.
c) Nghiên cứu các giải pháp công nghệ khai thác phù hợp, đảm bảo an toàn và hiệu quả để xem xét huy động khai thác phần tài nguyên than trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định.
d) Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án, biện pháp quản lý chặt chẽ việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ than, ngăn chặn tình trạng khai thác, kinh doanh than trái phép.
đ) Xây dựng và thực hiện các đề án đóng cửa mỏ theo quy định.
e) Định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, trình Bộ Công Thương phê duyệt.
g) Xây dựng và ký kết quy chế phối hợp để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong quá trình thực hiện các dự án mỏ theo Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Tập đoàn: Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Điện lực Việt Nam; Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC I

TÀI NGUYÊN TRỮ LƯỢNG THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: 1.000 tấn

TT

Khu vực

Tổng số

Trữ lượng

Tài nguyên

111+121 +122

Tổng

Chắc chắn

Tin cậy

Dự tính

Dự báo

211+221 +331

222+332

333

334a

334b

I

Tài nguyên và trữ lượng than toàn ngành

1

Bể than Đông Bắc

6.287.077

2.218.617

4.068.460

109.452

394.958

1.585.050

1.460.988

518.012

2

Bể than sông Hồng

42.010.804

 

42.010.804

 

524.871

954.588

1.432.843

39.098.502

3

Các mỏ than nội địa

206.255

41.741

164.514

51.559

73.967

32.345

6.643

 

4

Các mỏ than địa phương

37.434

 

37.434

 

10.238

8.240

18.956

 

5

Các mỏ than bùn

336.382

 

336.382

 

133.419

106.611

96.352

 

Tổng cộng

48.877.952

2.260.358

46.617.594

161.011

1.137.453

2.686.834

3.015.782

39.616.514

II

Tài nguyên và trữ lượng than huy động vào quy hoạch

1

Bể than Đông Bắc

2.172.787

1.200.858

971.929

54.834

135.706

409.686

119.697

252.006

2

Bể than sông Hồng

670.000

 

670.000

 

 

184.000

486.000

 

3

Các mỏ than nội địa

123.007

22.175

100.832

30.241

45.080

21.611

3.900

 

4

Các mỏ than địa phương

25.862

 

25.862

 

10.015

7.232

8.615

 

5

Các mỏ than bùn

58.245

 

58.245

 

32.021

15.992

10.232

 

Tổng cộng

3.049.901

1.223.033

1.826.868

85.075

222.822

638.521

628.444

252.006

PHỤ LỤC IIa

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ TÀI NGUYÊN THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên đề án thăm dò

Khối lượng thăm dò (1.000 m)

Đơn vị quản lý

Giai đoạn đến năm 2020

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại

1

Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

19,87

TCT Đông Bắc

2

Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu

25,00

TKV

3

Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh

15,10

TKV

4

Đề án thăm dò mỏ Đồng Vông - Uông Thượng

12,82

TKV

5

Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì

47,45

TCT Đông Bắc

6

Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê

49,98

TKV

7

Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch

43,79

TKV

8

Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch

30,28

TCT Đông Bắc

9

Đề án thăm dò khu Bắc mỏ Đông Tràng Bạch

29,05

TKV

10

Đề án thăm dò khu Nam mỏ Đông Tràng Bạch

18,67

TKV

11

Đề án thăm dò mỏ Quảng La

19,45

TCT Đông Bắc

12

Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh

15,00

Công ty CP Khoáng sản Kim Bôi

13

Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn

20,00

Công ty CP Khoa học và sản xuất mỏ Bắc Giang

I.2

Vùng Hòn Gai

1

Đề án thăm dò mỏ Bình Minh

38,01

TKV

2

Đề án thăm dò mỏ Suối Lại

84,11

TKV

3

Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm

7,21

TKV

4

Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò)

4,20

TKV

5

Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng

104,12

TKV

I.3

Vùng Cẩm Phả

1

Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai

51,46

TKV

2

Đề án thăm dò mỏ Khe Tam

43,82

TKV

3

Đề án thăm dò mỏ Nam Khe Tam

47,73

TCT Đông Bắc

4

Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm (I, II, III, IV)

60,80

TKV

5

Đề án thăm dò mỏ Lộ Trí

1,02

TKV

6

Đề án thăm dò mỏ Đèo Nai - Cọc Sáu

5,72

TKV

7

Đề án thăm dò mỏ Bắc Cọc Sáu

2,57

TKV

8

Đề án thăm dò mỏ Mông Dương

45,34

TKV

9

Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi

6,49

TCT Đông Bắc

10

Đề án thăm dò mỏ Tây Khe Sim

10,00

TKV

11

Đề án thăm dò mỏ Khe Sim

10,00

TCT Đông Bắc

I.4

Các mỏ mới

1

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I

20,00

TCT Đông Bắc

2

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II

20,00

TKV

3

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III

10,00

TKV

4

Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV)

15,00

TKV

5

Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê

20,00

TKV

6

Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi

8,15

TCT Đông Bắc

II

CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA

1

Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa

36,34

TKV

2

Đề án thăm dò mỏ Núi Hồng

34,02

TKV

III

CÁC MỎ THAN ĐỊA PHƯƠNG

1

Đề án thăm dò mỏ Ngọc Kinh

5,00

 

2

Đề án thăm dò mỏ Sườn Giữa

5,00

 

IV

BỂ THAN SÔNG HỒNG

1

Đề án thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm)

13,70

TKV

2

Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm)

12,00

TCT Đông Bắc

Giai đoạn 2021-2030

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại

1

Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh

30,00

TKV

2

Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê

30,00

TKV

3

Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch

20,00

TKV

4

Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch

70,00

TCT Đông Bắc

5

Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì

10,00

TCT Đông Bắc

6

Đề án thăm dò mỏ Đồng Đăng - Đại Đán

25,38

TCT Đông Bắc

I.2

Vùng Hòn Gai

1

Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm

20,00

TKV

2

Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò)

10,00

TKV

I.3

Vùng Cẩm Phả

1

Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai

20,00

TKV

2

Đề án thăm dò mỏ Khe Tam

20,00

TKV

3

Đề án thăm dò mỏ Mông Dương

10,00

TKV

I.4

Các mỏ mới

1

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I

30,00

TCT Đông Bắc

2

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II

30,00

TKV

3

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III

35,00

TKV

4

Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV)

25,00

TKV

5

Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê

50,00

TKV

6

Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi

35,00

TCT Đông Bắc

II

BỂ THAN SÔNG HỒNG

1

Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm)

4,00

TCT Đông Bắc

2

Một số đề án thăm dò phục vụ khai thác quy mô công nghiệp (nếu dự án thử nghiệm thành công)

89,35

TKV & TCT Đông Bắc

           

PHỤ LỤC IIb

TỌA ĐỘ RANH GIỚI KHÉP GÓC CÁC ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ TÀI NGUYÊN THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên đề án

Tên mốc

Hệ tọa độ VN2000,
Kinh tuyến trục 105o Múi chiếu 6°

Diện tích (km2)

X

Y

Giai đoạn đến năm 2020

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại

1

Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

KC-HT.1.1

2341814

666208

19,04

KC-HT.1.2

2341827

666893

KC-HT.9.1

2340161

666926

KC-HT.9.2

2340579

666174

KC-HT.2.1

2341865

668940

KC-HT.2

2342020

677132

KC-HT.3

2341456

677145

KC-HT.3A

2341450

677083

KC-HT.4

2339620

677102

KC-HT.5

2339687

676401

KC-HT.6

2338841

675057

KC-HT.7

2340980

672377

KC-HT.8

2339841

672398

KC-HT.8.1

2339776

668940

2

Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu

NM.3A

2340641

681052

4,13

NM.4A

2340610

681883

NM.5

2340074

682665

NM.6

2338901

682725

NM.7

2338320

682426

NM.8

2338151

681915

NM.9.1

2338671

680740

NM.9.2

2340000

680742

NM.9.3

2340611

680743

3

Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh

VD.1

2340075

682665

17,74

VD.2

2341039

683345

VD.3

2340441

685081

VD.4

2340381

686688

VD.5

2340208

687566

VD.6

2340326

688029

VD.7

2340024

688719

VD.8

2339898

689102

VD.9

2338691

688865

VD.10

2338686

688705

VD.11

2338331

688711

VD.12

2337692

688431

VD.13

2337313

687065

VD.14

2336304

686840

VD.15

2336295

686390

VD.16

2337198

685198

VD.17

2337562

685131

VD.18

2337781

684852

VD.19

2337884

683945

VD.20

2338235

683698

VD.21

2338981

683509

VD.22

2339086

682962

VD.23

2338901

682725

4

Đề án thăm dò mỏ Đồng Vông - Uông Thượng

ĐV.4-1

2341668

691952

19,21

ĐV.5

2341673

692509

ĐV.6

2341353

692882

ĐV.7

2341063

693347

ĐV.8

2336949

693193

ĐV.9

2336985

688633

ĐV.10

2337692

688431

ĐV.11

2338331

688711

ĐV.12

2338686

688705

ĐV.13

2338691

688865

ĐV.14

2339898

689102

ĐV.15

2340491

689129

ĐV.16

2340959

689183

ĐV.16-1

2341329

689505

ĐV.16-2

2340891

689749

H.4

2341101

690190

5

Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì

ĐR.1

2343708

681325

13,42

ĐR.2

2343549

682707

ĐR.3

2343278

684160

ĐR.4

2343302

684652

ĐR.5

2343252

685058

ĐR.6

2342783

686869

ĐR.7

2342621

687444

ĐR.8

2342417

687865

ĐR.9

2342249

688072

ĐR.10

2342138

688402

ĐR.11

2341884

689072

ĐR.12

2341827

689437

ĐR.12-1

2341789

689419

ĐR.12-2

2341503

689421

ĐR.12-3

2341329

689505

ĐR.15

2340959

689183

ĐR.16

2340491

689129

ĐR.17

2340733

688381

ĐR.18

2342100

681355

6

Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê

MK.1

2332464

663161

20,36

MK.2

2333662

666066

MK.3

2334418

667701

MK.4

2334271

669734

MK.5

2331663

669783

TB.5n

2330961

669795

TB.5n1

2330899

669597

TB.5o

2330993

669265

TB.5p

2330561

668674

32

2330392

669197

31

2330419

669566

MKI.8

2330439

669806

MK.6

2329804

669818

MK.7

2330259

667490

MK.8

2331085

664584

MK.9

2331658

662721

7

Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch

TB.1

2334271

669734

17,38

TB.2

2334465

670200

TB.3

2334552

670828

TB.4

2334378

672476

TB.5

2334452

674981

TB.5a

2330659

675052

TB.5b

2330641

674651

TB.5c

2330900

673877

TB.5d

2331207

673231

TB.5e

2331369

672248

TB.5f

2331041

672144

TB.5g

2331095

672033

TB.5h

2331235

672040

TB.5i

2331442

671857

TB.5j

2331467

670546

TB.5k

2331147

670552

TB.5l

2330855

670428

TB.5m

2331027

670005

TB.5n

2330961

669795

TB.10

2331663

669782

8

Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch

TB.5A4

2329391

675540

10,08

TB.5A5

2329681

675871

TB.5A6

2330051

676011

TB.5A7

2329976

675230

TB.5A8

2330251

675150

TB.5A9

2330671

675330

TB.5a

2330659

675052

TB.5b

2330641

674651

TB.5c

2330900

673877

TB.5d

2331207

673231

TB.5e

2331369

672248

TB.5f

2331041

672144

TB.5g

2331095

672033

TB.5h

2331235

672040

TB.5i

2331442

671857

TB.5j

2331467

670546

TB.5k

2331147

670552

TB.5l

2330855

670428

TB.5m

2331027

670005

TB.5n

2330961

669795

TB.5n1

2330899

669597

TB.5o

2330993

669265

TB.5p

2330561

668674

32

2330392

669197

31

2330419

669566

MK.I.8

2330439

669806

TB.9

2329804

669818

TB.8

2329359

670448

TB.7

2329530

672563

TB.6

2329206

675080

TB.6.1

2329127

675697

9

Đề án thăm dò khu Bắc mỏ Đông Tràng Bạch

ĐTB.1

2334452

674981

41,35

ĐTB.2

2334527

677438

ĐTB.2-1

2334426

678351

TY.10

2331023

677234

TY.09

2330982

675046

ĐTB.2-2

2334311

679389

ĐTB.3

2333604

685795

ĐTB.4

2333566

687063

ĐTB.5

2332265

686579

ĐTB.6

2331077

686706

ĐTB.7

2329971

686845

ĐTB.7-1

2330091

683565

ĐTB.7-2

2330070

681589

ĐTB.7-3

2330043

681397

ĐTB.7-4

2329801

680829

ĐTB.7-5

2330072

680360

ĐTB.7-6

2330162

680040

ĐTB.7-7

2330169

679363

ĐTB.7-8

2330108

678723

ĐTB.7-9

2330159

678162

TY.12

2330703

677524

7

2331101

678290

10

Đề án thăm dò khu Nam mỏ Đông Tràng Bạch

TY.01

2329127

675697

20,37

TY.02

2329391

675540

TY.03

2329681

675871

TY.04

2330051

676011

TY.05

2329976

675230

TY.06

2330251

675150

TY.07

2330671

675330

TY.08

2330659

675052

TY.09

2330982

675046

TY.10

2331023

677234

TY.11

2330451

677040

TY.12

2330703

677524

ĐTB.7-9

2330159

678162

ĐTB.7-8

2330108

678723

ĐTB.7-7

2330169

679363

ĐTB.7-6

2330162

680040

ĐTB.7-5

2330072

680360

ĐTB.7-4

2329801

680829

ĐTB.7-3

2330043

681397

ĐTB.7-2

2330070

681589

ĐTB.7-1

2330091

683565

ĐTB.7

2329971

686845

ĐTB.8

2328839

686440

ĐTB.9

2327660

685696

ĐTB.10

2327769

684975

ĐTB.11

2328889

677544

11

Đề án thăm dò mỏ Quảng La

QL.1

2333269

691647

18,77

QL.2

2332030

701892

QL.3

2330202

699466

QL.4

2331015

692239

12

Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh

CK1

2333722

646138

10,6

CK2

2333783

649779

CK3

2330870

649828

CK4

2330810

646188

13

Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn

TS-1

2343025

678892

3,97

TS-2

2343328

681298

TS-3

2342023

681300

TS-4

2341813

682362

TS-5

2340956

682210

TS-6

2341413

679890

TS-7

2342760

679890

TS-8

2342760

678892

I.2

Vùng Hòn Gai

1

Đề án thăm dò mỏ Bình Minh

BM.1

2321719

714536

12,04

BM.2

2321775

716242

BM.3

2321802

717692

BM.4

2322284

717783

BM.5

2322299

718954

BM.6

2321883

718992

BM.7

2321897

719540

BM.8

2321537

719532

BM.9

2320916

719509

BM.10

2320816

719511

BM.11

2320815

719461

BM.12

2320415

719468

BM.13

2320411

719261

BM.14

2319131

719272

BM.15

2319011

719244

BM.16

2318993

718337

BM.17

2319568

717490

BM.18

2319748

714442

2

Đề án thăm dò mỏ Suối Lại

SL.01

2324818

719535

14,68

SL.02

2325217

720664

SL.03

2325927

722666

SL.04

2325806

723062

SL.05

2325218

723381

SL.06

2324405

724220

SL.07

2324236

725004

SL.08

2323856

724342

SL.09

2323759

723821

SL.10

2322868

722243

SL.11

2321858

721742

SL.12

2321931

721360

SL.13

2321913

720310

SL.14

2322165

719815

SL.15

2321907

719820

SL.16

2321897

719540

SL.17

2321883

718992

SL.18

2322299

718954

SL.19

2322284

717783

SL.20

2323140

718067

SL.21

2323133

719067

SL.22

2323511

719210

SL.23

2323518

719560

3

Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm

HL.1

2321897

719540

7,99

HL.2

2321907

719820

HL.3

2322165

719815

HL.4

2321913

720310

HL.5

2321919

720740

HL.6

2321679

721245

HL.7

2320491

721917

HL.8

2318533

722064

HL.9

2318506

721704

HL.10

2318432

720395

HL.11

2319.131

719272

HL.12

2320411

719261

HL.13

2320415

719468

HL.14

2320815

719461

HL.15

2320816

719511

HL.16

2320916

719509

HL.17

2321537

719532

4

Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò)

NBHL.1

2321919

720740

5,65

NBHL.2

2321931

721360

NBHL.3

2321858

721742

NBHL.4

2320132

723554

NBHL.5

2320446

723769

NBHL.6

2320276

724072

NBHL.7

2319469

724535

NBHL.8

2318975

724332

NBHL.9

2318582

723725

NBHL.10

2318427

722384

NBHL.11

2318533

722064

NBHL.12

2320491

721921

NBHL.13

2321679

721245

5

Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng

HR.1

2329274

724612

16,38

HR.2

2329498

725586

HR.3

2329525

726524

HR.4

2329765

727315

HR.5

2329483

727928

HR.6

2329021

728439

HR.6-1

2329023

728450

2

2328938

728411

3

2328405

728121

4

2327212

726758

5

2326335

727084

6

2327219

728643

HR.9-1

2327506

728733

HR.10

2327496

728931

HR.11

2327062

728946

HR.12

2326705

728493

HR.13

2326319

728469

HR.14

2325811

727970

HR.15

2325701

727671

HR.16

2325523

727080

HR.17

2324731

726036

HR.18

2324236

725004

HR.19

2324405

724220

HR.20

2325218

723381

HR.21

2325806

723062

HR.22

2326492

724831

HR.23

2327004

724633

HR.24

2327552

724905

HR.25

2328230

724922

I.3

Vùng Cẩm Phả

1

Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai

NH.2.1

2329459

729816

16,46

NH.3

2329569

730494

NH.4

2329648

731556

NH.5

2329743

732797

NH.6

2329884

733075

NH.7

2328728

733356

NH.8

2328239

733661

NH.9

2328110

733164

NH.10

2327662

733306

NH.11

2327533

733593

NH.12

2327390

733239

NH.13

2327509

732595

NH.14

2327259

732752

NH.15

2326915

733228

NH.16

2326623

733488

NH.17

2326570

732906

NH.18

2326521

732365

NH.19

2326243

731680

NH.20

2326274

730392

NH.20.1

2325732

731103

NH.20.2

2325441

730072

NH.20.3

2325081

728823

NH.20.4

2325010

728038

NH.20.5

2325701

727671

NH.20.6

2325811

727970

NH.21

2326319

728469

NH.22

2326705

728493

NH.23

2327062

728946

NH.24

2327496

728931

NH.24.1

2327506

728733

7

2328497

729044

8

2328920

729441

9

2329045

730529

2

Đề án thăm dò mỏ Khe Tam

KT.1

2329884

733075

8,32

KT.2

2330479

733443

KT.3

2330532

734583

KT.4

2330957

735349

KT.5

2330944

736277

KT.6

2330440

736285

KT.7

2328779

736317

KT.8

2327209

736346

KT.9

2327205

736146

KT.10

2327701

735776

KT.11

2327816

735495

KT.12

2327822

734980

KT.13

2327973

734707

KT.14

2328350

734546

KT.15

2328239

733661

KT.16

2328728

733356

3

Đề án thăm dò mỏ Nam Khe Tam

NKT.1

2328110

733164

3,32

NKT.2

2328239

733661

NKT.3

2328350

734546

NKT.4

2327973

734707

NKT.5

2327822

734980

NKT.6

2327816

735495

NKT.7

2327701

735776

NKT.8

2327205

736146

NKT.9

2327122

735815

NKT.10

2326623

733488

NKT.11

2326915

733228

NKT.12

2327259

732752

NKT.13

2327509

732595

NKT.14

2327390

733239

NKT.15

2327533

733593

NKT.16

2327662

733306

4

Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm (I, II, III, IV)

KCIII.1

2330944

736277

16,33

KCI.1

2330845

736689

KCI.2

2331244

738099

KCI.3

2331696

739562

KCI.4

2331679

740492

KCI.5

2331013

740740

KCI.6

2330837

740869

KCI.7

2330718

740826

KCI.8

2330716

740607

KCI.9

2330416

740482

KCI.10

2330205

740260

KCI.11

2329979

740266

KCI.12

2329413

739987

KCIV.8

2328898

740273

KCIV.9

2328847

740454

KCIV.10

2328584

740491

KCIV.11

2328261

740612

KCIV.12

2328007

740807

KCIV.13

2327532

740775

KCII.7

2327433

738836

KCII.8

2327373

738394

KCII.9

2327375

737168

KCII.10

2327209

736346

KCIII.15

2328779

736317

KCIII.16

2330440

736285

5.

Đề án thăm dò mỏ Lộ Trí

LT.1

2327122

735815

5,12

LT.2

2327205

736146

LT.3

2327209

736346

LT.4

2327375

737168

LT.5

2327373

738394

LT.6

2327433

738836

LT.7

2327476

739671

LT.8

2327428

739582

LT.9

2327121

739304

LT.10

2326958

739157

LT.11

2326973

739482

LT.12

2325492

739509

LT.13

2325422

738496

LT.14

2325354

738496

LT.15

2325490

738178

LT.16

2325644

737453

LT.17

2325811

737259

LT.18

2326263

737096

LT.19

2326418

736985

LT.20

2326497

736642

6

Đề án thăm dò mỏ Đèo Nai - Cọc Sáu

CSĐN.1

2327476

739671

11,00

CSĐN.2

2327532

740775

CSĐN.3

2327694

741189

CSĐN.4

2327977

742140

CSĐN.5

2328027

742889

CSĐN.6

2327651

744140

CSĐN.7

2328231

744160

CSĐN.8

2325756

742973

CSĐN.9

2325750

742623

CSĐN.10

2325998

742174

CSĐN.11

2325987

741871

CSĐN.12

2324992

741881

CSĐN.13

2324780

741612

CSĐN.14

2324706

740702

CSĐN.15

2324848

739946

CSĐN.16

2325354

738496

CSĐN.17

2325422

738496

CSĐN.18

2325492

739509

CSĐN.19

2326973

739482

CSĐN.20

2326958

739157

CSĐN.21

2327121

739304

CSĐN.22

2327428

739582

7

Đề án thăm dò mỏ Bắc Cọc Sáu

BCS.1

2328898

740273

3,23

BCS.2

2329413

739987

BCS.3

2329979

740266

BCS.4

2329757

740750

BCS.5

2329469

740897

BCS.6

2329730

741404

BCS.7

2329381

741478

BCS.8

2329339

741861

BCS.9

2329171

742196

BCS.10

2328807

742180

BCS.11

2328577

742057

BCS.12

2328441

741812

BCS.13

2328300

742128

BCS.14

2328224

742446

BCS.15

2328027

742889

BCS.16

2327977

742140

BCS.17

2327694

741189

BCS.18

2327532

740775

BCS.19

2328007

740807

BCS.20

2328261

740612

BCS.21

2328583

740491

BCS.22

2328847

740454

8

Đề án thăm dò mỏ Mông Dương

MD.01

2330837

740869

10,93

MD.02

2330738

741288

MD.03

2330764

742150

MD.04

2331165

742703

MD.05

2331046

743250

MD.06

2331047

743481

MD.07

2331284

743517

MD.08

2331382

743071

MD.09

2331853

742561

MD.10

2332253

742554

MD.11

2332311

745654

MD.12

2329374

745610

MD.13

2328716

744987

MD.14

2329204

744867

MD.15

2329523

744660

MD.16

2329976

744573

MD.17

2330251

744326

MD.18

2330122

744222

MD.19

2329777

744117

MD.20

2329532

743860

MD.21

2329264

743210

MD.22

2329868

742722

MD.23

2329539

742406

MD.24

2329171

742196

MD.25

2329339

741861

MD.26

2329381

741478

MD.27

2329730

741404

MD.28

2329469

740897

MD.29

2329757

740750

MD.30

2329979

740266

MD.31

2330205

740260

MD.32

2330416

740482

MD.33

2330716

740607

MD.34

2330718

740826

9

Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi

BQL.1

2329171

742196

3,84

BQL.2

2329539

742406

BQL.3

2329868

742722

BQL.4

2329264

743210

BQL.5

2329532

743860

BQL.6

2329777

744117

BQL.7

2330122

744222

BQL.8

2330251

744326

BQL.9

2329976

744573

BQL.10

2329523

744660

BQL.11

2329204

744867

BQL.12

2328716

744987

BQL.13

2328231

744160

BQL.14

2328028

742889

BQL.15

2328224

742446

BQL.16

2328300

742128

BQL.17

2328441

741812

BQL.18

2328577

742057

BQL.19

2328807

742180

10

Đề án thăm dò mỏ Tây Khe Sim

TKS.1

2326274

730392

1,73

TKS.2

2326243

731680

TKS.3

2326521

732365

TKS.4

2326570

732906

TKS.5

2326548

732830

TKS.6

2326105

732388

TKS.7

2325811

732404

TKS.8

2325812

732651

TKS.9

2325344

733077

TKS.15

2325209

732765

TKS.16

2325102

732344

TKS.17

2325365

731946

TKS.18

2325732

731103

11

Đề án thăm dò mỏ Khe Sim

TKS.1

2326570

732906

4,49

TKS.2

2326623

733488

TKS.3

2327122

735815

TKS.4

2326497

736642

TKS.5

2326418

736985

TKS.6

2326263

737096

TKS.7

2325811

737259

TKS.8

2325991

736259

TKS.9

2325837

735052

TKS.10

2325839

734473

TKS.11

2325639

733762

TKS.12

2325344

733077

TKS.13

2325812

732651

TKS.14

2325811

732404

TKS.15

2326105

732388

TKS.16

2326548

732830

I.4

Các mỏ mới

1

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I

BĐ.I-1

2341536

684250

3,62

BĐ.I-2

2340733

688380

BĐ.I-3

2340491

689129

BĐ.I-4

2339898

689102

BĐ.I-5

2340024

688719

BĐ.I-6

2340325

688028

BĐ.I-7

2340206

687566

BĐ.I-8

2340380

686682

BĐ.I-9

2340440

685081

BĐ.I-10

2340818

683987

2

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II

BĐ.II-1

2342500

675000

7,53

BĐ.II-2

2342500

676750

BĐ.II-3

2342155

678500

BĐ.II-4

2342376

679890

BĐ.II-5

2341413

679890

BĐ.II-6

2340956

682210

BĐ.II-7

2341901

682378

BĐ.II-8

2341536

684250

BĐ.II-9

2340818

683987

BĐ.II-10

2341039

683345

BĐ.II-11

2340074

682665

BĐ.II-12

2340610

681883

BĐ.II-13

2340641

681051

BĐ.II-14

2340611

680743

BĐ.II-15

2341456

677145

BĐ.II-16

2342020

677132

BĐ.II-17

2341980

675000

3

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III

BĐIII-1

2345724

663957

31,92

BĐIII-2

2344441

675000

BĐIII-3

2341980

675000

BĐIII-4

2341865

668940

BĐIII-5

2342001

668940

BĐIII-6

2342002

666890

BĐIII-7

2341827

666893

BĐIII-8

2341814

666208

BĐIII-9

2344556

663979

4

Đề án thăm dò mỏ Đông Triều Phả Lại (I, II, III, IV)

DPII-1

2334873

636785

22,03

DPII-2

2333383

638024

DPII-3

2331536

646176

DPII-4

2333058

646150

DPI-1

2332631

649798

DPI-1.1

2332671

652438

DPI-1.2

2331091

651760

DPI-8

2331061

651518

DPI-9

2331423

649818

DPI-2.1

2332575

655238

DPI-3

2332293

657112

DPI-4

2331982

660000

DPI-5

2330679

660000

DPI-6

2330970

656912

DPI-6.1

2331173

654869

nhay Tọa độ ranh giới khép góc Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV) tại Phụ lục IIb ban hành kèm theo Quyết định 403/QĐ-TTg được điều chỉnh bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 1265/QĐ-TTg, theo quy định tại Khoản 3 Điều 1.nhay

5

Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê

CB.1

2329274

711686

75,63

CB.2

2329274

724612

CB.3

2328230

724922

CB.4

2327552

724905

CB.5

2327004

724633

CB.6

2326492

724831

CB.7

2325806

723062

CB.8

2325927

722666

CB.9

2325217

720664

CB.10

2324818

719535

CB.11

2323518

719560

CB.12

2323511

719210

CB.13

2323133

719067

CB.14

2323140

718067

CB.15

2322284

717783

CB.16

2321802

717692

CB.17

2321775

716242

CB.18

2321719

714536

CB.19

2321666

711743

CB.20

2324670

711686

6

Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi

ĐQL.1

2328587

744767

4,32

ĐQL.2

2328125

744786

ĐQL.3

2327511

744910

ĐQL.4

2327471

745442

ĐQL.5

2327216

745687

ĐQL.6

2326934

745911

ĐQL.7

2325568

744870

ĐQL.8

2325729

743344

ĐQL.9

2325756

742973

ĐQL.10

2327166

743844

ĐQL.11

2327651

744140

ĐQL.12

2328231

744160

II

CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA

1

Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa

104-1

2392037

577254

5,18

104-2

2392692

577799

104-3

2392217

578475

104-4

2391791

579064

104-5

2390995

580041

104-6

2391033

580581

104-7

2390639

581387

104-8

2390033

581655

104-9

2389474

581574

104-10

2389321

580413

104-11

2389453

580026

104-12

2389731

579850

104-13

2390055

579754

104-13a

2390219

579543

104-13b

2390387

579685

104-13c

2390643

579378

104-13d

2390470

579220

104-14

2390605

579046

104-15

2390914

578644

104-15a

2391052

578400

104-15b

2391171

578441

104-16

2391260

578145

2

Đề án thăm dò mỏ Núi Hồng

NH-1

2401436

552169

8,77

NH-1A

2401475

553504

NH-1B

2401277

553780

NH-1C

2401156

554516

NH-1D

2401120

554701

NH-1E

2400982

555111

NH-2

2401000

555730

NH-3

2399114

555825

NH-4

2397760

554577

NH-5

2399296

553537

NH-6

2399418

552233

nhayTọa độ ranh giới khép góc Đề án thăm dò mỏ Núi Hồng tại Phụ lục IIb ban hành kèm theo Quyết định 403/QĐ-TTg được điều chỉnh bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 1265/QĐ-TTg, theo quy định tại Khoản 3 Điều 1.nhay

III

CÁC MỎ THAN ĐỊA PHƯƠNG

1

Đề án thăm dò mỏ Ngọc Kinh

1

1752144

526159

2,34

2

1752144

527535

3

1751329

527200

4

1750238

525702

5

1750800

525218

2

Đề án thăm dò mỏ Sườn Giữa

1

1754680

513570

41,80

2

1752370

517520

3

1750850

517030

4

1749810

515200

5

1751120

513275

6

1750800

504700

7

1755190

507480

IV

BỂ THAN SÔNG HỒNG

1

Đề án thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm)

A

2251397

664828

5,29

B

2250608

664765

C

2250185

664759

D

2249271

664654

E

2248388

664524

F

2248069

664494

G

2247691

664341

H

2247129

665238

I

2246893

665756

K

2247200

666073

L

2250201

666064

2

Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm)

NPII.1

2241849

662762

5,23

NPII.2

2244181

664726

NPII.3

2243432

665269

NPII.4

2242586

665867

NPII.5

2240657

664080

Giai đoạn 2021 - 2030

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại

1

Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh

VD.1

2340075

682665

17,74

VD.2

2341039

683345

VD.3

2340441

685081

VD.4

2340381

686688

VD.5

2340208

687566

VD.6

2340326

688029

VD.7

2340024

688719

VD.8

2339898

689102

VD.9

2338691

688865

VD.10

2338686

688705

VD.11

2338331

688711

VD.12

2337692

688431

VD.13

2337313

687065

VD.14

2336304

686840

VD.15

2336295

686390

VD.16

2337198

685198

VD.17

2337562

685131

VD.18

2337781

684852

VD.19

2337884

683945

VD.20

2338235

683698

VD.21

2338981

683509

VD.22

2339086

682962

VD.23

2338901

682725

2

Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê

MK.1

2332464

663161

20,36

MK.2

2333662

666066

MK.3

2334418

667701

MK.4

2334271

669734

MK.5

2331663

669783

TB.5n

2330961

669795

TB.5n1

2330899

669597

TB.5o

2330993

669265

TB.5p

2330561

668674

32

2330392

669197

31

2330419

669566

MKI.8

2330439

669806

MK.6

2329804

669818

MK.7

2330259

667490

MK.8

2331085

664584

MK.9

2331658

662721

3

Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch

TB.1

2334271

669734

17,39

TB.2

2334465

670200

TB.3

2334552

670828

TB.4

2334378

672476

TB.5

2334452

674981

TB.5a

2330659

675052

TB.5b

2330641

674651

TB.5c

2330900

673877

TB.5d

2331207

673231

TB.5e

2331369

672248

TB.5f

2331041

672144

TB.5g

2331095

672033

TB.5h

2331235

672040

TB.5i

2331442

671857

TB.5j

2331467

670546

TB.5k

2331147

670552

TB.5l