Quyết định 403/QĐ-TTg 2016 Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 403/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2030
------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 89/2008/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Xây dựng ngành than Việt Nam trở thành ngành công nghiệp phát triển; có sức cạnh tranh cao; có trình độ công nghệ tiên tiến so với khu vực ở tất cả các khâu thăm dò, khai thác, sàng tuyển, chế biến, sử dụng than; đáp ứng đủ than cho nhu cầu sử dụng trong nước, đặc biệt là than cho sản xuất điện.
- Bể than Đông Bắc:
+ Đến hết năm 2020, hoàn thành công tác thăm dò đến mức -300 m và một số khu vực dưới mức -300 m đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2025. Phấn đấu đến năm 2020 nâng cấp khoảng 1,0 tỷ tấn tài nguyên từ cấp 333, 334a và 334b lên cấp trữ lượng và tài nguyên tin cậy (cấp 222 và 332).
+ Phấn đấu đến hết năm 2025 hoàn thành cơ bản công tác thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên tin cậy để huy động vào thiết kế khai thác trong giai đoạn 2021 - 2030 và giai đoạn sau 2030. Phấn đấu đến năm 2030 nâng cấp phần tài nguyên còn lại từ cấp 333, 334a và 334b lên cấp 222 và 332.
- Bể than sông Hồng:
+ Trước năm 2020 hoàn thành công tác thăm dò than khu Nam Thịnh và một phần mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ lập và thực hiện dự án thử nghiệm.
+ Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể than sông Hồng và kết quả thực hiện các dự án thử nghiệm, tiến hành thăm dò mở rộng làm cơ sở để phát triển các mỏ than ở quy mô công nghiệp với công nghệ hợp lý.
Sản lượng than thương phẩm sản xuất toàn ngành trong các giai đoạn của quy hoạch: Khoảng 41 - 44 triệu tấn vào năm 2016; 47 - 50 triệu tấn vào năm 2020; 51 - 54 triệu tấn vào năm 2025 và 55 - 57 triệu tấn vào năm 2030. Trong đó bể than sông Hồng giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện dự án thử nghiệm, làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển mỏ với quy mô công nghiệp; phấn đấu đạt sản lượng than thương phẩm (quy đổi) khoảng 0,5 - 1,0 triệu tấn vào năm 2030.
Sản lượng than thương phẩm toàn ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp nhu cầu thị trường trong từng giai đoạn (kể cả việc xuất, nhập khẩu than) nhằm mục tiêu đảm bảo hiệu quả chung của nền kinh tế.
Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ tổn thất than khai thác bằng phương pháp hầm lò xuống khoảng 20% và dưới 20% sau năm 2020; tỷ lệ tổn thất than khai thác bằng phương pháp lộ thiên xuống khoảng 5% và dưới 5% sau năm 2020.
Trước năm 2020 hoàn thành việc bố trí các cơ sở sàng tuyển vùng Quảng Ninh để tối ưu hóa công tác vận tải, sàng tuyển và phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị vùng than, quy hoạch giao thông vận tải, cảng biển và yêu cầu bảo vệ môi trường. Sau năm 2020 chế biến than theo hướng đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng linh hoạt nhu cầu thị trường.
Phấn đấu trước năm 2020 đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn môi trường trên toàn địa bàn các vùng mỏ.
Tập trung đáp ứng nhu cầu than của thị trường trong nước kết hợp với xuất, nhập khẩu hợp lý.
TT |
Nhu cầu than |
2016 |
2020 |
2025 |
2030 |
1 |
Nhiệt điện |
33,2 |
64,1 |
96,5 |
131,1 |
2 |
Phân bón, hóa chất |
2,4 |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
3 |
Xi măng |
4,7 |
6,2 |
6,7 |
6,9 |
4 |
Luyện kim |
2,0 |
5,3 |
7,2 |
7,2 |
5 |
Các hộ khác |
5,2 |
5,8 |
6,1 |
6,4 |
Tổng số |
47,5 |
86,4 |
121,5 |
156,6 |
- Bể than Đông Bắc: Diện tích chứa than phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh, một phần ở các tỉnh Bắc Giang và Hải Dương. Đây là vùng có tài nguyên và trữ lượng than antraxit lớn nhất nước được huy động chủ yếu vào quy hoạch trong giai đoạn đến năm 2030.
- Bể than sông Hồng: Diện tích chứa than phân bổ chủ yếu ở tỉnh Thái Bình, tỉnh Hưng Yên và tỉnh Nam Định. Đây là vùng than có nhiều tiềm năng, than loại á bitum (sub - bituminous), mức độ thăm dò còn thấp, điều kiện khai thác khó khăn và phức tạp, nhạy cảm về môi trường, môi sinh.
- Các mỏ than nội địa: Gồm có 6 mỏ than (Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Na Dương, Khe Bố, Nông Sơn) hiện đang giao các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Thép Việt Nam quản lý, bảo vệ và khai thác; các mỏ than trên có trữ lượng và tài nguyên, công suất vừa và nhỏ, khai thác chủ yếu bằng phương pháp khai thác lộ thiên, tài nguyên than tập trung chủ yếu ở vùng Quán Triều - Núi Hồng và Lạng Sơn.
- Các mỏ than địa phương: Có trên 100 mỏ và điểm mỏ than có trữ lượng và tài nguyên nhỏ, phân tán, phân bố trên nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước; giá trị công nghiệp và mức độ thăm dò thấp.
- Các mỏ than bùn: Các mỏ than bùn phân bố khá rộng và đều khắp trong cả nước với trên 216 mỏ và điểm mỏ với tổng tài nguyên dự báo khá lớn được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ, mức độ thăm dò thấp.
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Bể than Đông Bắc: Hoàn thành các đề án thăm dò đến mức -300 m, trong đó có các khu mỏ mới như Bảo Đài, Đông Triều - Phả Lại, vịnh Cuốc Bê, Đông Quảng Lợi và một số khu vực dưới mức -300 m để phục vụ triển khai các dự án khai thác trong giai đoạn đến năm 2025.
+ Bể than sông Hồng: Hoàn thành đề án thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình và thực hiện đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ triển khai dự án thử nghiệm.
+ Các mỏ than nội địa: Tiếp tục thực hiện các đề án thăm dò nâng cấp xác định trữ lượng của 2 mỏ than (Núi Hồng, Khánh Hòa).
+ Các mỏ than địa phương: Thực hiện các đề án thăm dò xác định trữ lượng các mỏ và điểm mỏ thuộc các địa phương quản lý.
+ Các mỏ than bùn: Thực hiện các đề án thăm dò xác định trữ lượng các vùng chứa than bùn.
+ Thăm dò nâng cấp để đảm bảo đủ trữ lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2020.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc: Hoàn thành các đề án thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên than huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2030 và sau năm 2030.
+ Bể than sông Hồng: Hoàn thành đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ triển khai dự án thử nghiệm.
Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than và kết quả thực hiện các dự án thử nghiệm sẽ tổ chức thăm dò mở rộng để đầu tư phát triển các mỏ than quy mô công nghiệp và/hoặc thực hiện một số dự án khai thác thử nghiệm tiếp theo (nếu cần thiết). Danh mục, khối lượng các đề án thăm dò tài nguyên than như Phụ lục IIa kèm theo Quyết định này. Tọa độ ranh giới khép góc các đề án thăm dò tài nguyên than như Phụ lục IIb kèm theo Quyết định này.
- Quy hoạch các mỏ có quy mô nhỏ thành mỏ có quy mô lớn; phát triển sản lượng khai thác theo hướng bền vững, hiệu quả.
- Quy hoạch đổ thải theo hướng sử dụng tối đa bãi thải trong.
- Đầu tư một số dự án thử nghiệm tại bể than sông Hồng để lựa chọn công nghệ khai thác hợp lý.
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Bể than Đông Bắc:
. Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất 9 dự án mỏ (Cẩm Phả: 4 dự án, Hòn Gai: 4 dự án, Uông Bí: 1 dự án).
. Đầu tư xây dựng mới 41 dự án mỏ (Cẩm Phả: 17 dự án, Hòn Gai: 7 dự án, Uông Bí: 17 dự án).
+ Các mỏ than nội địa: Đầu tư cải tạo mở rộng các dự án mỏ lộ thiên hiện có theo hướng đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, đồng bộ để gia tăng sản lượng khai thác; đầu tư dự án mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương.
+ Các mỏ than bùn: Đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất,...
+ Các mỏ than địa phương: Đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới trên cơ sở lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện thăm dò, khai thác than phục vụ nhu cầu tại chỗ.
+ Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc:
. Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất 9 dự án (Cẩm Phả: 7 dự án, Uông Bí: 2 dự án).
. Đầu tư xây dựng mới 29 dự án mỏ (Cẩm Phả: 4 dự án, Hòn Gai: 6 dự án, Uông Bí: 19 dự án).
+ Các mỏ than nội địa: Đầu tư xây dựng mới dự án khai thác hầm lò để khai thác phần than phía dưới dự án khai thác mỏ lộ thiên Khánh Hòa; đầu tư dự án mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng.
+ Các mỏ than bùn: Tiếp tục đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất,...
+ Bể than sông Hồng: Đầu tư một số dự án thử nghiệm theo phương pháp khai thác hầm lò và công nghệ khí hóa than ngầm tại các khu vực đã được thăm dò, làm căn cứ cho việc đầu tư phát triển mỏ với quy mô công nghiệp và/hoặc triển khai thêm một số dự án thử nghiệm (nếu cần thiết) để lựa chọn phương pháp, công nghệ khai thác hợp lý.
+ Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng. Danh mục các dự án mỏ than vào sản xuất như Phụ lục IIIa kèm theo Quyết định này. Tọa độ ranh giới khép góc các dự án mỏ than như Phụ lục IIIb kèm theo Quyết định này.
- Phát triển các hệ thống sàng tuyển đồng bộ, tập trung; từng bước giảm dần các cụm sàng tuyển nhỏ lẻ.
- Chế biến than theo hướng tối đa chủng loại than cho sản xuất điện; đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu sử dụng trong nước.
+ Bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất nhà máy sàng-tuyển than Khe Thần từ 2,5 triệu tấn/năm lên khoảng 5,0 triệu tấn/năm.
+ Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng và công nghệ khai thác, nhu cầu sử dụng than để đầu tư các cơ sở chế biến than phù hợp.
+ Đầu tư duy trì các nhà máy sàng tuyển than đã xây dựng. Danh mục các nhà máy sàng tuyển than vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
- Bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo và nâng cấp hệ thống cung cấp điện hiện có theo tiến độ đầu tư cải tạo mở rộng các mỏ đảm bảo cung cấp ổn định và an toàn cho sản xuất; đầu tư xây dựng mới các tuyến đường dây 35 ÷ 220 kV và các trạm biến áp 35 ÷ 220 kV cho các khu vực có mỏ mới. Các mỏ hầm lò phải được cấp điện bằng mạch kép/mạch vòng.
- Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào quy mô, tiến độ khai thác, xem xét đầu tư cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường dây và trạm biến áp đảm bảo phù hợp nhu cầu sử dụng điện của các dự án đầu tư.
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Hệ thống đường sắt: Đầu tư cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có, sử dụng đầu máy có sức kéo lớn trên 1.000 CV để tăng năng lực vận tải đường sắt.
+ Hệ thống băng tải: Đầu tư xây dựng mới 10 tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 42,5 km.
+ Hệ thống đường ô tô: Đầu tư cải tạo mở rộng, xây dựng mới một số tuyến đường ôtô chuyên dụng khu vực Uông Bí, Hòn Gai và Cẩm Phả.
- Giai đoạn 2021 - 2030 Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng khai thác, đầu tư xây dựng mới một số hệ thống vận tải ngoài phù hợp. Danh mục hệ thống vận tải ngoài vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại:
. Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất (giai đoạn I) lên 7,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
. Cảng Hồng Thái Tây: Đầu tư xây dựng mới với công suất khoảng 3,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
+ Vùng Hòn Gai: Cảng Nam Cầu Trắng: Đầu tư cải tạo, nạo vét luồng lạch phục vụ sản xuất than đến hết năm 2018 với công suất khoảng 5,0 triệu tấn than/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. Sau năm 2018 sẽ cải tạo cảng Nam Cầu Trắng thành cảng hàng hóa.
+ Vùng Cẩm Phả: Đầu tư xây dựng mới cảng tổng hợp Cẩm Phả với tổng công suất khoảng 13,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 60.000 DWT vào nhận hàng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại: Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng công suất (giai đoạn II) lên khoảng 13,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
+ Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng khai thác, đầu tư xây dựng mới một số cảng xuất than phù hợp.
- Giai đoạn đến năm 2020 Đầu tư xây dựng mới cảng trung chuyển cung cấp than cho các trung tâm nhiệt điện khu vực đồng bằng sông Cửu Long (cảng Duyên Hải - Trà Vinh) với công suất đến 40 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải trọng đến 80.000 - 160.000 DWT.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng cấp cảng Hòn Nét với công suất đến 30 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải trọng đến 100.000 DWT.
+ Đầu tư cải tạo mở rộng cảng Hà Tĩnh (khu bến Sơn Dương) với công suất đến 35 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải trọng đến 200.000 DWT. Danh mục cảng xuất than, cảng nhập than vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
- Đối với bể than Đông Bắc: Kết thúc khai thác và thực hiện 33 đề án (Cẩm Phả: 17 đề án; Hòn Gai: 8 đề án; Uông Bí: 8 đề án).
- Vùng Nội địa: Kết thúc khai thác và thực hiện 1 đề án.
- Đối với bể than Đông Bắc: Kết thúc khai thác và thực hiện 43 đề án (Cẩm Phả: 15 đề án; Hòn Gai: 9 đề án; Uông Bí: 19 đề án).
- Vùng Nội địa: Kết thúc khai thác và thực hiện 2 đề án. Danh mục các đề án đóng cửa mỏ như Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
- Giai đoạn đến năm 2020 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 96.566 tỷ đồng (bình quân 19.313 tỷ đồng/năm), trong đó:
+ Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 89.026 tỷ đồng;
+ Đầu tư duy trì sản xuất là 7.540 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 172.437 tỷ đồng (bình quân 17.244 tỷ đồng/năm), trong đó:
+ Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 146.880 tỷ đồng;
+ Đầu tư duy trì sản xuất là 25.557 tỷ đồng.
- Đẩy mạnh thăm dò bể than Đông Bắc nhằm nâng cấp trữ lượng than từ mức -300 m trở lên và chuẩn xác trữ lượng than dưới mức -300 m để chuẩn bị đủ cơ sở trữ lượng và tài nguyên than tin cậy phục vụ huy động vào thiết kế khai thác theo Quy hoạch.
- Đẩy nhanh công tác điều tra, đánh giá tài nguyên than tại bể than sông Hồng; thăm dò than khu Nam Thịnh, mỏ Nam Phú II (huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình) thuộc bể than sông Hồng để phục vụ dự án thử nghiệm.
- Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch liên quan của các địa phương có tài nguyên than cần xác định cụ thể kế hoạch, tiến độ đầu tư của từng dự án để đảm bảo các dự án đầu tư ngành than thực hiện theo tiến độ theo Quy hoạch.
- Chủ động tìm kiếm các cơ hội và thu xếp nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư thăm dò, khai thác than ở nước ngoài dưới nhiều hình thức như liên doanh, mua cổ phần, mua mỏ,...
- Tích cực đàm phán với các nước xuất khẩu than trên thế giới để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài cung cấp cho các hộ tiêu thụ trong nước (đặc biệt là các chủng loại than cho sản xuất điện).
- Áp dụng các phương pháp tiên tiến trong lĩnh vực quản trị tài nguyên; thực hiện tốt công tác bảo vệ tài nguyên than; tăng cường kiểm soát nguồn than từ khâu khai thác, vận chuyển, chế biến đến tiêu thụ.
- Đa dạng hóa việc huy động vốn theo nhiều hình thức: Thuê mua tài chính, thuê khoán, đấu thầu một số hoạt động mỏ, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, vay thương mại,... để đầu tư phát triển các dự án ngành than.
- Liên doanh, liên kết với các đối tác nước ngoài để thực hiện các dự án khai thác than tại các khu vực mà ngành than còn chưa làm chủ được công nghệ (khai thác than dưới các công trình dân dụng, công nghiệp, các khu vực chứa nước,...).
- Đa dạng hóa đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển ngành than theo hình thức PPP, BOT, BT, BO,...
Đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác - liên kết, đa dạng hóa phương thức đào tạo để chủ động chuẩn bị và đảm bảo nguồn nhân lực cho việc thực hiện Quy hoạch.
- Đẩy mạnh việc nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao, làm chủ công nghệ - kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến than (đặc biệt là công nghệ khai thác than dưới mức -300 m bể than Quảng Ninh và bể than sông Hồng).
- Nghiên cứu, áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm chi phí trong các khâu thăm dò, khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ và kinh doanh than.
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài ngành, hợp tác quốc tế nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao, tiếp nhận công nghệ tiên tiến trong chế tạo thiết bị mỏ, xử lý môi trường vùng than,...
- Tăng cường đầu tư công nghệ, trang thiết bị cho công tác đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt là hệ thống cảnh báo khí, phòng chống cháy nổ, cảnh báo và ngăn ngừa bục nước, sập hầm,…; hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa lực lượng cấp cứu mỏ.
- Tăng cường đầu tư để giảm thiểu và tiến tới ngăn chặn có hiệu quả các tác động xấu của hoạt động khai thác, chế biến, kinh doanh than đối với môi trường.
- Xây dựng các giải pháp để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Về quản lý tài nguyên: Giao Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý, tổ chức thăm dò, khai thác bể than Đông Bắc và bể than sông Hồng theo Quy hoạch.
- Về thị trường: Ngành than tiếp tục thực hiện giá bán than theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên than, giúp ngành than phát triển bền vững theo Quy hoạch.
- Về tài chính:
+ Ngành than được xem xét cho vay vốn từ nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, một phần vốn ODA, trái phiếu Chính phủ để đầu tư phát triển ngành theo Quy hoạch.
+ Nhà nước bố trí vốn ngân sách cho công tác điều tra cơ bản về tài nguyên than, lập quy hoạch phát triển ngành than theo quy định.
+ Nhà nước có cơ chế phù hợp trong từng giai đoạn để ngành than có đủ điều kiện phát triển theo Quy hoạch, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Về phát triển nguồn nhân lực:
Nhà nước ban hành các chế độ, chính sách ưu đãi để thu hút lao động vào làm việc tại các mỏ than, đặc biệt là lao động làm việc trong các mỏ than hầm lò.
- Đẩy mạnh thăm dò bể than Đông Bắc nhằm nâng cấp trữ lượng than từ mức -300 m trở lên và chuẩn xác trữ lượng than dưới mức -300 m để chuẩn bị đủ cơ sở trữ lượng và tài nguyên than tin cậy phục vụ huy động vào thiết kế khai thác theo Quy hoạch.
- Đẩy nhanh công tác điều tra, đánh giá tài nguyên than tại bể than sông Hồng; thăm dò than khu Nam Thịnh, mỏ Nam Phú II (huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình) thuộc bể than sông Hồng để phục vụ dự án thử nghiệm.
- Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch liên quan của các địa phương có tài nguyên than cần xác định cụ thể kế hoạch, tiến độ đầu tư của từng dự án để đảm bảo các dự án đầu tư ngành than thực hiện theo tiến độ theo Quy hoạch.
- Chủ động tìm kiếm các cơ hội và thu xếp nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư thăm dò, khai thác than ở nước ngoài dưới nhiều hình thức như liên doanh, mua cổ phần, mua mỏ,...
- Tích cực đàm phán với các nước xuất khẩu than trên thế giới để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài cung cấp cho các hộ tiêu thụ trong nước (đặc biệt là các chủng loại than cho sản xuất điện).
- Áp dụng các phương pháp tiên tiến trong lĩnh vực quản trị tài nguyên; thực hiện tốt công tác bảo vệ tài nguyên than; tăng cường kiểm soát nguồn than từ khâu khai thác, vận chuyển, chế biến đến tiêu thụ.
Phối hợp với Bộ Công Thương để chỉ đạo việc triển khai các đề án thăm dò, dự án mỏ than bảo đảm thế trận quốc phòng và an ninh trong khu vực phòng thủ của địa phương có hoạt động khoáng sản than.
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA để phát triển ngành than theo Quy hoạch.
Cập nhật, bổ sung các tuyến đường vận chuyển than, cảng trung chuyển than vào Quy hoạch chuyển ngành giao thông vận tải để phục vụ nhập khẩu than.
Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ để điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung chính sách về tài chính để phát triển ngành than theo Quy hoạch.
Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để khai thác than dưới mức -300 m bể than Đông Bắc, khai thác và sử dụng có hiệu quả bể than sông Hồng; sử dụng có hiệu quả nguồn than nhiệt lượng thấp; sử dụng nhiều loại sản phẩm khác nhau chế biến từ than.
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách để thu hút lao động vào làm việc tại các mỏ than, đặc biệt là lao động làm việc trong các mỏ than hầm lò.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
TÀI NGUYÊN TRỮ LƯỢNG THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: 1.000 tấn
TT |
Khu vực |
Tổng số |
Trữ lượng |
Tài nguyên |
|||||
111+121 +122 |
Tổng |
Chắc chắn |
Tin cậy |
Dự tính |
Dự báo |
||||
211+221 +331 |
222+332 |
333 |
334a |
334b |
|||||
I |
Tài nguyên và trữ lượng than toàn ngành |
||||||||
1 |
Bể than Đông Bắc |
6.287.077 |
2.218.617 |
4.068.460 |
109.452 |
394.958 |
1.585.050 |
1.460.988 |
518.012 |
2 |
Bể than sông Hồng |
42.010.804 |
|
42.010.804 |
|
524.871 |
954.588 |
1.432.843 |
39.098.502 |
3 |
Các mỏ than nội địa |
206.255 |
41.741 |
164.514 |
51.559 |
73.967 |
32.345 |
6.643 |
|
4 |
Các mỏ than địa phương |
37.434 |
|
37.434 |
|
10.238 |
8.240 |
18.956 |
|
5 |
Các mỏ than bùn |
336.382 |
|
336.382 |
|
133.419 |
106.611 |
96.352 |
|
Tổng cộng |
48.877.952 |
2.260.358 |
46.617.594 |
161.011 |
1.137.453 |
2.686.834 |
3.015.782 |
39.616.514 |
|
II |
Tài nguyên và trữ lượng than huy động vào quy hoạch |
||||||||
1 |
Bể than Đông Bắc |
2.172.787 |
1.200.858 |
971.929 |
54.834 |
135.706 |
409.686 |
119.697 |
252.006 |
2 |
Bể than sông Hồng |
670.000 |
|
670.000 |
|
|
184.000 |
486.000 |
|
3 |
Các mỏ than nội địa |
123.007 |
22.175 |
100.832 |
30.241 |
45.080 |
21.611 |
3.900 |
|
4 |
Các mỏ than địa phương |
25.862 |
|
25.862 |
|
10.015 |
7.232 |
8.615 |
|
5 |
Các mỏ than bùn |
58.245 |
|
58.245 |
|
32.021 |
15.992 |
10.232 |
|
Tổng cộng |
3.049.901 |
1.223.033 |
1.826.868 |
85.075 |
222.822 |
638.521 |
628.444 |
252.006 |
PHỤ LỤC IIa
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ TÀI NGUYÊN THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên đề án thăm dò |
Khối lượng thăm dò (1.000 m) |
Đơn vị quản lý |
||
Giai đoạn đến năm 2020 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
19,87 |
TCT Đông Bắc |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu |
25,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh |
15,10 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Vông - Uông Thượng |
12,82 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì |
47,45 |
TCT Đông Bắc |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê |
49,98 |
TKV |
||
7 |
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch |
43,79 |
TKV |
||
8 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch |
30,28 |
TCT Đông Bắc |
||
9 |
Đề án thăm dò khu Bắc mỏ Đông Tràng Bạch |
29,05 |
TKV |
||
10 |
Đề án thăm dò khu Nam mỏ Đông Tràng Bạch |
18,67 |
TKV |
||
11 |
Đề án thăm dò mỏ Quảng La |
19,45 |
TCT Đông Bắc |
||
12 |
Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh |
15,00 |
Công ty CP Khoáng sản Kim Bôi |
||
13 |
Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn |
20,00 |
Công ty CP Khoa học và sản xuất mỏ Bắc Giang |
||
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bình Minh |
38,01 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Suối Lại |
84,11 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm |
7,21 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò) |
4,20 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng |
104,12 |
TKV |
||
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai |
51,46 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam |
43,82 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Khe Tam |
47,73 |
TCT Đông Bắc |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm (I, II, III, IV) |
60,80 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Lộ Trí |
1,02 |
TKV |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đèo Nai - Cọc Sáu |
5,72 |
TKV |
||
7 |
Đề án thăm dò mỏ Bắc Cọc Sáu |
2,57 |
TKV |
||
8 |
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương |
45,34 |
TKV |
||
9 |
Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi |
6,49 |
TCT Đông Bắc |
||
10 |
Đề án thăm dò mỏ Tây Khe Sim |
10,00 |
TKV |
||
11 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Sim |
10,00 |
TCT Đông Bắc |
||
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I |
20,00 |
TCT Đông Bắc |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II |
20,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III |
10,00 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV) |
15,00 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê |
20,00 |
TKV |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi |
8,15 |
TCT Đông Bắc |
||
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa |
36,34 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Hồng |
34,02 |
TKV |
||
III |
CÁC MỎ THAN ĐỊA PHƯƠNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngọc Kinh |
5,00 |
|
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Sườn Giữa |
5,00 |
|
||
IV |
BỂ THAN SÔNG HỒNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
13,70 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
12,00 |
TCT Đông Bắc |
||
Giai đoạn 2021-2030 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh |
30,00 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê |
30,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch |
20,00 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch |
70,00 |
TCT Đông Bắc |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì |
10,00 |
TCT Đông Bắc |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Đăng - Đại Đán |
25,38 |
TCT Đông Bắc |
||
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm |
20,00 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò) |
10,00 |
TKV |
||
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai |
20,00 |
TKV |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam |
20,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương |
10,00 |
TKV |
||
I.4 |
Các mỏ mới |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I |
30,00 |
TCT Đông Bắc |
||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II |
30,00 |
TKV |
||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III |
35,00 |
TKV |
||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV) |
25,00 |
TKV |
||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê |
50,00 |
TKV |
||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi |
35,00 |
TCT Đông Bắc |
||
II |
BỂ THAN SÔNG HỒNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
4,00 |
TCT Đông Bắc |
||
2 |
Một số đề án thăm dò phục vụ khai thác quy mô công nghiệp (nếu dự án thử nghiệm thành công) |
89,35 |
TKV & TCT Đông Bắc |
||
PHỤ LỤC IIb
TỌA ĐỘ RANH GIỚI KHÉP GÓC CÁC ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ TÀI NGUYÊN THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên đề án |
Tên mốc |
Hệ tọa độ VN2000, |
Diện tích (km2) |
|
X |
Y |
Giai đoạn đến năm 2020 |
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên |
KC-HT.1.1 |
2341814 |
666208 |
19,04 |
KC-HT.1.2 |
2341827 |
666893 |
|||
KC-HT.9.1 |
2340161 |
666926 |
|||
KC-HT.9.2 |
2340579 |
666174 |
|||
KC-HT.2.1 |
2341865 |
668940 |
|||
KC-HT.2 |
2342020 |
677132 |
|||
KC-HT.3 |
2341456 |
677145 |
|||
KC-HT.3A |
2341450 |
677083 |
|||
KC-HT.4 |
2339620 |
677102 |
|||
KC-HT.5 |
2339687 |
676401 |
|||
KC-HT.6 |
2338841 |
675057 |
|||
KC-HT.7 |
2340980 |
672377 |
|||
KC-HT.8 |
2339841 |
672398 |
|||
KC-HT.8.1 |
2339776 |
668940 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu |
NM.3A |
2340641 |
681052 |
4,13 |
NM.4A |
2340610 |
681883 |
|||
NM.5 |
2340074 |
682665 |
|||
NM.6 |
2338901 |
682725 |
|||
NM.7 |
2338320 |
682426 |
|||
NM.8 |
2338151 |
681915 |
|||
NM.9.1 |
2338671 |
680740 |
|||
NM.9.2 |
2340000 |
680742 |
|||
NM.9.3 |
2340611 |
680743 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh |
VD.1 |
2340075 |
682665 |
17,74 |
VD.2 |
2341039 |
683345 |
|||
VD.3 |
2340441 |
685081 |
|||
VD.4 |
2340381 |
686688 |
|||
VD.5 |
2340208 |
687566 |
|||
VD.6 |
2340326 |
688029 |
|||
VD.7 |
2340024 |
688719 |
|||
VD.8 |
2339898 |
689102 |
|||
VD.9 |
2338691 |
688865 |
|||
VD.10 |
2338686 |
688705 |
|||
VD.11 |
2338331 |
688711 |
|||
VD.12 |
2337692 |
688431 |
|||
VD.13 |
2337313 |
687065 |
|||
VD.14 |
2336304 |
686840 |
|||
VD.15 |
2336295 |
686390 |
|||
VD.16 |
2337198 |
685198 |
|||
VD.17 |
2337562 |
685131 |
|||
VD.18 |
2337781 |
684852 |
|||
VD.19 |
2337884 |
683945 |
|||
VD.20 |
2338235 |
683698 |
|||
VD.21 |
2338981 |
683509 |
|||
VD.22 |
2339086 |
682962 |
|||
VD.23 |
2338901 |
682725 |
|||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Vông - Uông Thượng |
ĐV.4-1 |
2341668 |
691952 |
19,21 |
ĐV.5 |
2341673 |
692509 |
|||
ĐV.6 |
2341353 |
692882 |
|||
ĐV.7 |
2341063 |
693347 |
|||
ĐV.8 |
2336949 |
693193 |
|||
ĐV.9 |
2336985 |
688633 |
|||
ĐV.10 |
2337692 |
688431 |
|||
ĐV.11 |
2338331 |
688711 |
|||
ĐV.12 |
2338686 |
688705 |
|||
ĐV.13 |
2338691 |
688865 |
|||
ĐV.14 |
2339898 |
689102 |
|||
ĐV.15 |
2340491 |
689129 |
|||
ĐV.16 |
2340959 |
689183 |
|||
ĐV.16-1 |
2341329 |
689505 |
|||
ĐV.16-2 |
2340891 |
689749 |
|||
H.4 |
2341101 |
690190 |
|||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì |
ĐR.1 |
2343708 |
681325 |
13,42 |
ĐR.2 |
2343549 |
682707 |
|||
ĐR.3 |
2343278 |
684160 |
|||
ĐR.4 |
2343302 |
684652 |
|||
ĐR.5 |
2343252 |
685058 |
|||
ĐR.6 |
2342783 |
686869 |
|||
ĐR.7 |
2342621 |
687444 |
|||
ĐR.8 |
2342417 |
687865 |
|||
ĐR.9 |
2342249 |
688072 |
|||
ĐR.10 |
2342138 |
688402 |
|||
ĐR.11 |
2341884 |
689072 |
|||
ĐR.12 |
2341827 |
689437 |
|||
ĐR.12-1 |
2341789 |
689419 |
|||
ĐR.12-2 |
2341503 |
689421 |
|||
ĐR.12-3 |
2341329 |
689505 |
|||
ĐR.15 |
2340959 |
689183 |
|||
ĐR.16 |
2340491 |
689129 |
|||
ĐR.17 |
2340733 |
688381 |
|||
ĐR.18 |
2342100 |
681355 |
|||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê |
MK.1 |
2332464 |
663161 |
20,36 |
MK.2 |
2333662 |
666066 |
|||
MK.3 |
2334418 |
667701 |
|||
MK.4 |
2334271 |
669734 |
|||
MK.5 |
2331663 |
669783 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
31 |
2330419 |
669566 |
|||
MKI.8 |
2330439 |
669806 |
|||
MK.6 |
2329804 |
669818 |
|||
MK.7 |
2330259 |
667490 |
|||
MK.8 |
2331085 |
664584 |
|||
MK.9 |
2331658 |
662721 |
|||
7 |
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch |
TB.1 |
2334271 |
669734 |
17,38 |
TB.2 |
2334465 |
670200 |
|||
TB.3 |
2334552 |
670828 |
|||
TB.4 |
2334378 |
672476 |
|||
TB.5 |
2334452 |
674981 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672040 |
|||
TB.5i |
2331442 |
671857 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331147 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330855 |
670428 |
|||
TB.5m |
2331027 |
670005 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.10 |
2331663 |
669782 |
|||
8 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch |
TB.5A4 |
2329391 |
675540 |
10,08 |
TB.5A5 |
2329681 |
675871 |
|||
TB.5A6 |
2330051 |
676011 |
|||
TB.5A7 |
2329976 |
675230 |
|||
TB.5A8 |
2330251 |
675150 |
|||
TB.5A9 |
2330671 |
675330 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672040 |
|||
TB.5i |
2331442 |
671857 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331147 |
670552 |
|||
TB.5l |
2330855 |
670428 |
|||
TB.5m |
2331027 |
670005 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
31 |
2330419 |
669566 |
|||
MK.I.8 |
2330439 |
669806 |
|||
TB.9 |
2329804 |
669818 |
|||
TB.8 |
2329359 |
670448 |
|||
TB.7 |
2329530 |
672563 |
|||
TB.6 |
2329206 |
675080 |
|||
TB.6.1 |
2329127 |
675697 |
|||
9 |
Đề án thăm dò khu Bắc mỏ Đông Tràng Bạch |
ĐTB.1 |
2334452 |
674981 |
41,35 |
ĐTB.2 |
2334527 |
677438 |
|||
ĐTB.2-1 |
2334426 |
678351 |
|||
TY.10 |
2331023 |
677234 |
|||
TY.09 |
2330982 |
675046 |
|||
ĐTB.2-2 |
2334311 |
679389 |
|||
ĐTB.3 |
2333604 |
685795 |
|||
ĐTB.4 |
2333566 |
687063 |
|||
ĐTB.5 |
2332265 |
686579 |
|||
ĐTB.6 |
2331077 |
686706 |
|||
ĐTB.7 |
2329971 |
686845 |
|||
ĐTB.7-1 |
2330091 |
683565 |
|||
ĐTB.7-2 |
2330070 |
681589 |
|||
ĐTB.7-3 |
2330043 |
681397 |
|||
ĐTB.7-4 |
2329801 |
680829 |
|||
ĐTB.7-5 |
2330072 |
680360 |
|||
ĐTB.7-6 |
2330162 |
680040 |
|||
ĐTB.7-7 |
2330169 |
679363 |
|||
ĐTB.7-8 |
2330108 |
678723 |
|||
ĐTB.7-9 |
2330159 |
678162 |
|||
TY.12 |
2330703 |
677524 |
|||
7 |
2331101 |
678290 |
|||
10 |
Đề án thăm dò khu Nam mỏ Đông Tràng Bạch |
TY.01 |
2329127 |
675697 |
20,37 |
TY.02 |
2329391 |
675540 |
|||
TY.03 |
2329681 |
675871 |
|||
TY.04 |
2330051 |
676011 |
|||
TY.05 |
2329976 |
675230 |
|||
TY.06 |
2330251 |
675150 |
|||
TY.07 |
2330671 |
675330 |
|||
TY.08 |
2330659 |
675052 |
|||
TY.09 |
2330982 |
675046 |
|||
TY.10 |
2331023 |
677234 |
|||
TY.11 |
2330451 |
677040 |
|||
TY.12 |
2330703 |
677524 |
|||
ĐTB.7-9 |
2330159 |
678162 |
|||
ĐTB.7-8 |
2330108 |
678723 |
|||
ĐTB.7-7 |
2330169 |
679363 |
|||
ĐTB.7-6 |
2330162 |
680040 |
|||
ĐTB.7-5 |
2330072 |
680360 |
|||
ĐTB.7-4 |
2329801 |
680829 |
|||
ĐTB.7-3 |
2330043 |
681397 |
|||
ĐTB.7-2 |
2330070 |
681589 |
|||
ĐTB.7-1 |
2330091 |
683565 |
|||
ĐTB.7 |
2329971 |
686845 |
|||
ĐTB.8 |
2328839 |
686440 |
|||
ĐTB.9 |
2327660 |
685696 |
|||
ĐTB.10 |
2327769 |
684975 |
|||
ĐTB.11 |
2328889 |
677544 |
|||
11 |
Đề án thăm dò mỏ Quảng La |
QL.1 |
2333269 |
691647 |
18,77 |
QL.2 |
2332030 |
701892 |
|||
QL.3 |
2330202 |
699466 |
|||
QL.4 |
2331015 |
692239 |
|||
12 |
Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh |
CK1 |
2333722 |
646138 |
10,6 |
CK2 |
2333783 |
649779 |
|||
CK3 |
2330870 |
649828 |
|||
CK4 |
2330810 |
646188 |
|||
13 |
Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn |
TS-1 |
2343025 |
678892 |
3,97 |
TS-2 |
2343328 |
681298 |
|||
TS-3 |
2342023 |
681300 |
|||
TS-4 |
2341813 |
682362 |
|||
TS-5 |
2340956 |
682210 |
|||
TS-6 |
2341413 |
679890 |
|||
TS-7 |
2342760 |
679890 |
|||
TS-8 |
2342760 |
678892 |
|||
I.2 |
Vùng Hòn Gai |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bình Minh |
BM.1 |
2321719 |
714536 |
12,04 |
BM.2 |
2321775 |
716242 |
|||
BM.3 |
2321802 |
717692 |
|||
BM.4 |
2322284 |
717783 |
|||
BM.5 |
2322299 |
718954 |
|||
BM.6 |
2321883 |
718992 |
|||
BM.7 |
2321897 |
719540 |
|||
BM.8 |
2321537 |
719532 |
|||
BM.9 |
2320916 |
719509 |
|||
BM.10 |
2320816 |
719511 |
|||
BM.11 |
2320815 |
719461 |
|||
BM.12 |
2320415 |
719468 |
|||
BM.13 |
2320411 |
719261 |
|||
BM.14 |
2319131 |
719272 |
|||
BM.15 |
2319011 |
719244 |
|||
BM.16 |
2318993 |
718337 |
|||
BM.17 |
2319568 |
717490 |
|||
BM.18 |
2319748 |
714442 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Suối Lại |
SL.01 |
2324818 |
719535 |
14,68 |
SL.02 |
2325217 |
720664 |
|||
SL.03 |
2325927 |
722666 |
|||
SL.04 |
2325806 |
723062 |
|||
SL.05 |
2325218 |
723381 |
|||
SL.06 |
2324405 |
724220 |
|||
SL.07 |
2324236 |
725004 |
|||
SL.08 |
2323856 |
724342 |
|||
SL.09 |
2323759 |
723821 |
|||
SL.10 |
2322868 |
722243 |
|||
SL.11 |
2321858 |
721742 |
|||
SL.12 |
2321931 |
721360 |
|||
SL.13 |
2321913 |
720310 |
|||
SL.14 |
2322165 |
719815 |
|||
SL.15 |
2321907 |
719820 |
|||
SL.16 |
2321897 |
719540 |
|||
SL.17 |
2321883 |
718992 |
|||
SL.18 |
2322299 |
718954 |
|||
SL.19 |
2322284 |
717783 |
|||
SL.20 |
2323140 |
718067 |
|||
SL.21 |
2323133 |
719067 |
|||
SL.22 |
2323511 |
719210 |
|||
SL.23 |
2323518 |
719560 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm |
HL.1 |
2321897 |
719540 |
7,99 |
HL.2 |
2321907 |
719820 |
|||
HL.3 |
2322165 |
719815 |
|||
HL.4 |
2321913 |
720310 |
|||
HL.5 |
2321919 |
720740 |
|||
HL.6 |
2321679 |
721245 |
|||
HL.7 |
2320491 |
721917 |
|||
HL.8 |
2318533 |
722064 |
|||
HL.9 |
2318506 |
721704 |
|||
HL.10 |
2318432 |
720395 |
|||
HL.11 |
2319.131 |
719272 |
|||
HL.12 |
2320411 |
719261 |
|||
HL.13 |
2320415 |
719468 |
|||
HL.14 |
2320815 |
719461 |
|||
HL.15 |
2320816 |
719511 |
|||
HL.16 |
2320916 |
719509 |
|||
HL.17 |
2321537 |
719532 |
|||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò) |
NBHL.1 |
2321919 |
720740 |
5,65 |
NBHL.2 |
2321931 |
721360 |
|||
NBHL.3 |
2321858 |
721742 |
|||
NBHL.4 |
2320132 |
723554 |
|||
NBHL.5 |
2320446 |
723769 |
|||
NBHL.6 |
2320276 |
724072 |
|||
NBHL.7 |
2319469 |
724535 |
|||
NBHL.8 |
2318975 |
724332 |
|||
NBHL.9 |
2318582 |
723725 |
|||
NBHL.10 |
2318427 |
722384 |
|||
NBHL.11 |
2318533 |
722064 |
|||
NBHL.12 |
2320491 |
721921 |
|||
NBHL.13 |
2321679 |
721245 |
|||
5 |
Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng |
HR.1 |
2329274 |
724612 |
16,38 |
HR.2 |
2329498 |
725586 |
|||
HR.3 |
2329525 |
726524 |
|||
HR.4 |
2329765 |
727315 |
|||
HR.5 |
2329483 |
727928 |
|||
HR.6 |
2329021 |
728439 |
|||
HR.6-1 |
2329023 |
728450 |
|||
2 |
2328938 |
728411 |
|||
3 |
2328405 |
728121 |
|||
4 |
2327212 |
726758 |
|||
5 |
2326335 |
727084 |
|||
6 |
2327219 |
728643 |
|||
HR.9-1 |
2327506 |
728733 |
|||
HR.10 |
2327496 |
728931 |
|||
HR.11 |
2327062 |
728946 |
|||
HR.12 |
2326705 |
728493 |
|||
HR.13 |
2326319 |
728469 |
|||
HR.14 |
2325811 |
727970 |
|||
HR.15 |
2325701 |
727671 |
|||
HR.16 |
2325523 |
727080 |
|||
HR.17 |
2324731 |
726036 |
|||
HR.18 |
2324236 |
725004 |
|||
HR.19 |
2324405 |
724220 |
|||
HR.20 |
2325218 |
723381 |
|||
HR.21 |
2325806 |
723062 |
|||
HR.22 |
2326492 |
724831 |
|||
HR.23 |
2327004 |
724633 |
|||
HR.24 |
2327552 |
724905 |
|||
HR.25 |
2328230 |
724922 |
|||
I.3 |
Vùng Cẩm Phả |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai |
NH.2.1 |
2329459 |
729816 |
16,46 |
NH.3 |
2329569 |
730494 |
|||
NH.4 |
2329648 |
731556 |
|||
NH.5 |
2329743 |
732797 |
|||
NH.6 |
2329884 |
733075 |
|||
NH.7 |
2328728 |
733356 |
|||
NH.8 |
2328239 |
733661 |
|||
NH.9 |
2328110 |
733164 |
|||
NH.10 |
2327662 |
733306 |
|||
NH.11 |
2327533 |
733593 |
|||
NH.12 |
2327390 |
733239 |
|||
NH.13 |
2327509 |
732595 |
|||
NH.14 |
2327259 |
732752 |
|||
NH.15 |
2326915 |
733228 |
|||
NH.16 |
2326623 |
733488 |
|||
NH.17 |
2326570 |
732906 |
|||
NH.18 |
2326521 |
732365 |
|||
NH.19 |
2326243 |
731680 |
|||
NH.20 |
2326274 |
730392 |
|||
NH.20.1 |
2325732 |
731103 |
|||
NH.20.2 |
2325441 |
730072 |
|||
NH.20.3 |
2325081 |
728823 |
|||
NH.20.4 |
2325010 |
728038 |
|||
NH.20.5 |
2325701 |
727671 |
|||
NH.20.6 |
2325811 |
727970 |
|||
NH.21 |
2326319 |
728469 |
|||
NH.22 |
2326705 |
728493 |
|||
NH.23 |
2327062 |
728946 |
|||
NH.24 |
2327496 |
728931 |
|||
NH.24.1 |
2327506 |
728733 |
|||
7 |
2328497 |
729044 |
|||
8 |
2328920 |
729441 |
|||
9 |
2329045 |
730529 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam |
KT.1 |
2329884 |
733075 |
8,32 |
KT.2 |
2330479 |
733443 |
|||
KT.3 |
2330532 |
734583 |
|||
KT.4 |
2330957 |
735349 |
|||
KT.5 |
2330944 |
736277 |
|||
KT.6 |
2330440 |
736285 |
|||
KT.7 |
2328779 |
736317 |
|||
KT.8 |
2327209 |
736346 |
|||
KT.9 |
2327205 |
736146 |
|||
KT.10 |
2327701 |
735776 |
|||
KT.11 |
2327816 |
735495 |
|||
KT.12 |
2327822 |
734980 |
|||
KT.13 |
2327973 |
734707 |
|||
KT.14 |
2328350 |
734546 |
|||
KT.15 |
2328239 |
733661 |
|||
KT.16 |
2328728 |
733356 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Khe Tam |
NKT.1 |
2328110 |
733164 |
3,32 |
NKT.2 |
2328239 |
733661 |
|||
NKT.3 |
2328350 |
734546 |
|||
NKT.4 |
2327973 |
734707 |
|||
NKT.5 |
2327822 |
734980 |
|||
NKT.6 |
2327816 |
735495 |
|||
NKT.7 |
2327701 |
735776 |
|||
NKT.8 |
2327205 |
736146 |
|||
NKT.9 |
2327122 |
735815 |
|||
NKT.10 |
2326623 |
733488 |
|||
NKT.11 |
2326915 |
733228 |
|||
NKT.12 |
2327259 |
732752 |
|||
NKT.13 |
2327509 |
732595 |
|||
NKT.14 |
2327390 |
733239 |
|||
NKT.15 |
2327533 |
733593 |
|||
NKT.16 |
2327662 |
733306 |
|||
4 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm (I, II, III, IV) |
KCIII.1 |
2330944 |
736277 |
16,33 |
KCI.1 |
2330845 |
736689 |
|||
KCI.2 |
2331244 |
738099 |
|||
KCI.3 |
2331696 |
739562 |
|||
KCI.4 |
2331679 |
740492 |
|||
KCI.5 |
2331013 |
740740 |
|||
KCI.6 |
2330837 |
740869 |
|||
KCI.7 |
2330718 |
740826 |
|||
KCI.8 |
2330716 |
740607 |
|||
KCI.9 |
2330416 |
740482 |
|||
KCI.10 |
2330205 |
740260 |
|||
KCI.11 |
2329979 |
740266 |
|||
KCI.12 |
2329413 |
739987 |
|||
KCIV.8 |
2328898 |
740273 |
|||
KCIV.9 |
2328847 |
740454 |
|||
KCIV.10 |
2328584 |
740491 |
|||
KCIV.11 |
2328261 |
740612 |
|||
KCIV.12 |
2328007 |
740807 |
|||
KCIV.13 |
2327532 |
740775 |
|||
KCII.7 |
2327433 |
738836 |
|||
KCII.8 |
2327373 |
738394 |
|||
KCII.9 |
2327375 |
737168 |
|||
KCII.10 |
2327209 |
736346 |
|||
KCIII.15 |
2328779 |
736317 |
|||
KCIII.16 |
2330440 |
736285 |
|||
5. |
Đề án thăm dò mỏ Lộ Trí |
LT.1 |
2327122 |
735815 |
5,12 |
LT.2 |
2327205 |
736146 |
|||
LT.3 |
2327209 |
736346 |
|||
LT.4 |
2327375 |
737168 |
|||
LT.5 |
2327373 |
738394 |
|||
LT.6 |
2327433 |
738836 |
|||
LT.7 |
2327476 |
739671 |
|||
LT.8 |
2327428 |
739582 |
|||
LT.9 |
2327121 |
739304 |
|||
LT.10 |
2326958 |
739157 |
|||
LT.11 |
2326973 |
739482 |
|||
LT.12 |
2325492 |
739509 |
|||
LT.13 |
2325422 |
738496 |
|||
LT.14 |
2325354 |
738496 |
|||
LT.15 |
2325490 |
738178 |
|||
LT.16 |
2325644 |
737453 |
|||
LT.17 |
2325811 |
737259 |
|||
LT.18 |
2326263 |
737096 |
|||
LT.19 |
2326418 |
736985 |
|||
LT.20 |
2326497 |
736642 |
|||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đèo Nai - Cọc Sáu |
CSĐN.1 |
2327476 |
739671 |
11,00 |
CSĐN.2 |
2327532 |
740775 |
|||
CSĐN.3 |
2327694 |
741189 |
|||
CSĐN.4 |
2327977 |
742140 |
|||
CSĐN.5 |
2328027 |
742889 |
|||
CSĐN.6 |
2327651 |
744140 |
|||
CSĐN.7 |
2328231 |
744160 |
|||
CSĐN.8 |
2325756 |
742973 |
|||
CSĐN.9 |
2325750 |
742623 |
|||
CSĐN.10 |
2325998 |
742174 |
|||
CSĐN.11 |
2325987 |
741871 |
|||
CSĐN.12 |
2324992 |
741881 |
|||
CSĐN.13 |
2324780 |
741612 |
|||
CSĐN.14 |
2324706 |
740702 |
|||
CSĐN.15 |
2324848 |
739946 |
|||
CSĐN.16 |
2325354 |
738496 |
|||
CSĐN.17 |
2325422 |
738496 |
|||
CSĐN.18 |
2325492 |
739509 |
|||
CSĐN.19 |
2326973 |
739482 |
|||
CSĐN.20 |
2326958 |
739157 |
|||
CSĐN.21 |
2327121 |
739304 |
|||
CSĐN.22 |
2327428 |
739582 |
|||
7 |
Đề án thăm dò mỏ Bắc Cọc Sáu |
BCS.1 |
2328898 |
740273 |
3,23 |
BCS.2 |
2329413 |
739987 |
|||
BCS.3 |
2329979 |
740266 |
|||
BCS.4 |
2329757 |
740750 |
|||
BCS.5 |
2329469 |
740897 |
|||
BCS.6 |
2329730 |
741404 |
|||
BCS.7 |
2329381 |
741478 |
|||
BCS.8 |
2329339 |
741861 |
|||
BCS.9 |
2329171 |
742196 |
|||
BCS.10 |
2328807 |
742180 |
|||
BCS.11 |
2328577 |
742057 |
|||
BCS.12 |
2328441 |
741812 |
|||
BCS.13 |
2328300 |
742128 |
|||
BCS.14 |
2328224 |
742446 |
|||
BCS.15 |
2328027 |
742889 |
|||
BCS.16 |
2327977 |
742140 |
|||
BCS.17 |
2327694 |
741189 |
|||
BCS.18 |
2327532 |
740775 |
|||
BCS.19 |
2328007 |
740807 |
|||
BCS.20 |
2328261 |
740612 |
|||
BCS.21 |
2328583 |
740491 |
|||
BCS.22 |
2328847 |
740454 |
|||
8 |
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương |
MD.01 |
2330837 |
740869 |
10,93 |
MD.02 |
2330738 |
741288 |
|||
MD.03 |
2330764 |
742150 |
|||
MD.04 |
2331165 |
742703 |
|||
MD.05 |
2331046 |
743250 |
|||
MD.06 |
2331047 |
743481 |
|||
MD.07 |
2331284 |
743517 |
|||
MD.08 |
2331382 |
743071 |
|||
MD.09 |
2331853 |
742561 |
|||
MD.10 |
2332253 |
742554 |
|||
MD.11 |
2332311 |
745654 |
|||
MD.12 |
2329374 |
745610 |
|||
MD.13 |
2328716 |
744987 |
|||
MD.14 |
2329204 |
744867 |
|||
MD.15 |
2329523 |
744660 |
|||
MD.16 |
2329976 |
744573 |
|||
MD.17 |
2330251 |
744326 |
|||
MD.18 |
2330122 |
744222 |
|||
MD.19 |
2329777 |
744117 |
|||
MD.20 |
2329532 |
743860 |
|||
MD.21 |
2329264 |
743210 |
|||
MD.22 |
2329868 |
742722 |
|||
MD.23 |
2329539 |
742406 |
|||
MD.24 |
2329171 |
742196 |
|||
MD.25 |
2329339 |
741861 |
|||
MD.26 |
2329381 |
741478 |
|||
MD.27 |
2329730 |
741404 |
|||
MD.28 |
2329469 |
740897 |
|||
MD.29 |
2329757 |
740750 |
|||
MD.30 |
2329979 |
740266 |
|||
MD.31 |
2330205 |
740260 |
|||
MD.32 |
2330416 |
740482 |
|||
MD.33 |
2330716 |
740607 |
|||
MD.34 |
2330718 |
740826 |
|||
9 |
Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi |
BQL.1 |
2329171 |
742196 |
3,84 |
BQL.2 |
2329539 |
742406 |
|||
BQL.3 |
2329868 |
742722 |
|||
BQL.4 |
2329264 |
743210 |
|||
BQL.5 |
2329532 |
743860 |
|||
BQL.6 |
2329777 |
744117 |
|||
BQL.7 |
2330122 |
744222 |
|||
BQL.8 |
2330251 |
744326 |
|||
BQL.9 |
2329976 |
744573 |
|||
BQL.10 |
2329523 |
744660 |
|||
BQL.11 |
2329204 |
744867 |
|||
BQL.12 |
2328716 |
744987 |
|||
BQL.13 |
2328231 |
744160 |
|||
BQL.14 |
2328028 |
742889 |
|||
BQL.15 |
2328224 |
742446 |
|||
BQL.16 |
2328300 |
742128 |
|||
BQL.17 |
2328441 |
741812 |
|||
BQL.18 |
2328577 |
742057 |
|||
BQL.19 |
2328807 |
742180 |
|||
10 |
Đề án thăm dò mỏ Tây Khe Sim |
TKS.1 |
2326274 |
730392 |
1,73 |
TKS.2 |
2326243 |
731680 |
|||
TKS.3 |
2326521 |
732365 |
|||
TKS.4 |
2326570 |
732906 |
|||
TKS.5 |
2326548 |
732830 |
|||
TKS.6 |
2326105 |
732388 |
|||
TKS.7 |
2325811 |
732404 |
|||
TKS.8 |
2325812 |
732651 |
|||
TKS.9 |
2325344 |
733077 |
|||
TKS.15 |
2325209 |
732765 |
|||
TKS.16 |
2325102 |
732344 |
|||
TKS.17 |
2325365 |
731946 |
|||
TKS.18 |
2325732 |
731103 |
|||
11 |
Đề án thăm dò mỏ Khe Sim |
TKS.1 |
2326570 |
732906 |
4,49 |
TKS.2 |
2326623 |
733488 |
|||
TKS.3 |
2327122 |
735815 |
|||
TKS.4 |
2326497 |
736642 |
|||
TKS.5 |
2326418 |
736985 |
|||
TKS.6 |
2326263 |
737096 |
|||
TKS.7 |
2325811 |
737259 |
|||
TKS.8 |
2325991 |
736259 |
|||
TKS.9 |
2325837 |
735052 |
|||
TKS.10 |
2325839 |
734473 |
|||
TKS.11 |
2325639 |
733762 |
|||
TKS.12 |
2325344 |
733077 |
|||
TKS.13 |
2325812 |
732651 |
|||
TKS.14 |
2325811 |
732404 |
|||
TKS.15 |
2326105 |
732388 |
|||
TKS.16 |
2326548 |
732830 |
I.4 |
Các mỏ mới |
1 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I |
BĐ.I-1 |
2341536 |
684250 |
3,62 |
BĐ.I-2 |
2340733 |
688380 |
|||
BĐ.I-3 |
2340491 |
689129 |
|||
BĐ.I-4 |
2339898 |
689102 |
|||
BĐ.I-5 |
2340024 |
688719 |
|||
BĐ.I-6 |
2340325 |
688028 |
|||
BĐ.I-7 |
2340206 |
687566 |
|||
BĐ.I-8 |
2340380 |
686682 |
|||
BĐ.I-9 |
2340440 |
685081 |
|||
BĐ.I-10 |
2340818 |
683987 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II |
BĐ.II-1 |
2342500 |
675000 |
7,53 |
BĐ.II-2 |
2342500 |
676750 |
|||
BĐ.II-3 |
2342155 |
678500 |
|||
BĐ.II-4 |
2342376 |
679890 |
|||
BĐ.II-5 |
2341413 |
679890 |
|||
BĐ.II-6 |
2340956 |
682210 |
|||
BĐ.II-7 |
2341901 |
682378 |
|||
BĐ.II-8 |
2341536 |
684250 |
|||
BĐ.II-9 |
2340818 |
683987 |
|||
BĐ.II-10 |
2341039 |
683345 |
|||
BĐ.II-11 |
2340074 |
682665 |
|||
BĐ.II-12 |
2340610 |
681883 |
|||
BĐ.II-13 |
2340641 |
681051 |
|||
BĐ.II-14 |
2340611 |
680743 |
|||
BĐ.II-15 |
2341456 |
677145 |
|||
BĐ.II-16 |
2342020 |
677132 |
|||
BĐ.II-17 |
2341980 |
675000 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III |
BĐIII-1 |
2345724 |
663957 |
31,92 |
BĐIII-2 |
2344441 |
675000 |
|||
BĐIII-3 |
2341980 |
675000 |
|||
BĐIII-4 |
2341865 |
668940 |
|||
BĐIII-5 |
2342001 |
668940 |
|||
BĐIII-6 |
2342002 |
666890 |
|||
BĐIII-7 |
2341827 |
666893 |
|||
BĐIII-8 |
2341814 |
666208 |
|||
BĐIII-9 |
2344556 |
663979 |
4 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Triều Phả Lại (I, II, III, IV) |
DPII-1 |
2334873 |
636785 |
22,03 |
DPII-2 |
2333383 |
638024 |
|||
DPII-3 |
2331536 |
646176 |
|||
DPII-4 |
2333058 |
646150 |
|||
DPI-1 |
2332631 |
649798 |
|||
DPI-1.1 |
2332671 |
652438 |
|||
DPI-1.2 |
2331091 |
651760 |
|||
DPI-8 |
2331061 |
651518 |
|||
DPI-9 |
2331423 |
649818 |
|||
DPI-2.1 |
2332575 |
655238 |
|||
DPI-3 |
2332293 |
657112 |
|||
DPI-4 |
2331982 |
660000 |
|||
DPI-5 |
2330679 |
660000 |
|||
DPI-6 |
2330970 |
656912 |
|||
DPI-6.1 |
2331173 |
654869 |


5 |
Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê |
CB.1 |
2329274 |
711686 |
75,63 |
CB.2 |
2329274 |
724612 |
|||
CB.3 |
2328230 |
724922 |
|||
CB.4 |
2327552 |
724905 |
|||
CB.5 |
2327004 |
724633 |
|||
CB.6 |
2326492 |
724831 |
|||
CB.7 |
2325806 |
723062 |
|||
CB.8 |
2325927 |
722666 |
|||
CB.9 |
2325217 |
720664 |
|||
CB.10 |
2324818 |
719535 |
|||
CB.11 |
2323518 |
719560 |
|||
CB.12 |
2323511 |
719210 |
|||
CB.13 |
2323133 |
719067 |
|||
CB.14 |
2323140 |
718067 |
|||
CB.15 |
2322284 |
717783 |
|||
CB.16 |
2321802 |
717692 |
|||
CB.17 |
2321775 |
716242 |
|||
CB.18 |
2321719 |
714536 |
|||
CB.19 |
2321666 |
711743 |
|||
CB.20 |
2324670 |
711686 |
|||
6 |
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi |
ĐQL.1 |
2328587 |
744767 |
4,32 |
ĐQL.2 |
2328125 |
744786 |
|||
ĐQL.3 |
2327511 |
744910 |
|||
ĐQL.4 |
2327471 |
745442 |
|||
ĐQL.5 |
2327216 |
745687 |
|||
ĐQL.6 |
2326934 |
745911 |
|||
ĐQL.7 |
2325568 |
744870 |
|||
ĐQL.8 |
2325729 |
743344 |
|||
ĐQL.9 |
2325756 |
742973 |
|||
ĐQL.10 |
2327166 |
743844 |
|||
ĐQL.11 |
2327651 |
744140 |
|||
ĐQL.12 |
2328231 |
744160 |
II |
CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA |
1 |
Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa |
104-1 |
2392037 |
577254 |
5,18 |
104-2 |
2392692 |
577799 |
|||
104-3 |
2392217 |
578475 |
|||
104-4 |
2391791 |
579064 |
|||
104-5 |
2390995 |
580041 |
|||
104-6 |
2391033 |
580581 |
|||
104-7 |
2390639 |
581387 |
|||
104-8 |
2390033 |
581655 |
|||
104-9 |
2389474 |
581574 |
|||
104-10 |
2389321 |
580413 |
|||
104-11 |
2389453 |
580026 |
|||
104-12 |
2389731 |
579850 |
|||
104-13 |
2390055 |
579754 |
|||
104-13a |
2390219 |
579543 |
|||
104-13b |
2390387 |
579685 |
|||
104-13c |
2390643 |
579378 |
|||
104-13d |
2390470 |
579220 |
|||
104-14 |
2390605 |
579046 |
|||
104-15 |
2390914 |
578644 |
|||
104-15a |
2391052 |
578400 |
|||
104-15b |
2391171 |
578441 |
|||
104-16 |
2391260 |
578145 |
2 |
Đề án thăm dò mỏ Núi Hồng |
NH-1 |
2401436 |
552169 |
8,77 |
NH-1A |
2401475 |
553504 |
|||
NH-1B |
2401277 |
553780 |
|||
NH-1C |
2401156 |
554516 |
|||
NH-1D |
2401120 |
554701 |
|||
NH-1E |
2400982 |
555111 |
|||
NH-2 |
2401000 |
555730 |
|||
NH-3 |
2399114 |
555825 |
|||
NH-4 |
2397760 |
554577 |
|||
NH-5 |
2399296 |
553537 |
|||
NH-6 |
2399418 |
552233 |


III |
CÁC MỎ THAN ĐỊA PHƯƠNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Ngọc Kinh |
1 |
1752144 |
526159 |
2,34 |
2 |
1752144 |
527535 |
|||
3 |
1751329 |
527200 |
|||
4 |
1750238 |
525702 |
|||
5 |
1750800 |
525218 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Sườn Giữa |
1 |
1754680 |
513570 |
41,80 |
2 |
1752370 |
517520 |
|||
3 |
1750850 |
517030 |
|||
4 |
1749810 |
515200 |
|||
5 |
1751120 |
513275 |
|||
6 |
1750800 |
504700 |
|||
7 |
1755190 |
507480 |
|||
IV |
BỂ THAN SÔNG HỒNG |
||||
1 |
Đề án thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
A |
2251397 |
664828 |
5,29 |
B |
2250608 |
664765 |
|||
C |
2250185 |
664759 |
|||
D |
2249271 |
664654 |
|||
E |
2248388 |
664524 |
|||
F |
2248069 |
664494 |
|||
G |
2247691 |
664341 |
|||
H |
2247129 |
665238 |
|||
I |
2246893 |
665756 |
|||
K |
2247200 |
666073 |
|||
L |
2250201 |
666064 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm) |
NPII.1 |
2241849 |
662762 |
5,23 |
NPII.2 |
2244181 |
664726 |
|||
NPII.3 |
2243432 |
665269 |
|||
NPII.4 |
2242586 |
665867 |
|||
NPII.5 |
2240657 |
664080 |
Giai đoạn 2021 - 2030 |
|||||
I |
BỂ THAN ĐÔNG BẮC |
||||
I.1 |
Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại |
||||
1 |
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh |
VD.1 |
2340075 |
682665 |
17,74 |
VD.2 |
2341039 |
683345 |
|||
VD.3 |
2340441 |
685081 |
|||
VD.4 |
2340381 |
686688 |
|||
VD.5 |
2340208 |
687566 |
|||
VD.6 |
2340326 |
688029 |
|||
VD.7 |
2340024 |
688719 |
|||
VD.8 |
2339898 |
689102 |
|||
VD.9 |
2338691 |
688865 |
|||
VD.10 |
2338686 |
688705 |
|||
VD.11 |
2338331 |
688711 |
|||
VD.12 |
2337692 |
688431 |
|||
VD.13 |
2337313 |
687065 |
|||
VD.14 |
2336304 |
686840 |
|||
VD.15 |
2336295 |
686390 |
|||
VD.16 |
2337198 |
685198 |
|||
VD.17 |
2337562 |
685131 |
|||
VD.18 |
2337781 |
684852 |
|||
VD.19 |
2337884 |
683945 |
|||
VD.20 |
2338235 |
683698 |
|||
VD.21 |
2338981 |
683509 |
|||
VD.22 |
2339086 |
682962 |
|||
VD.23 |
2338901 |
682725 |
|||
2 |
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê |
MK.1 |
2332464 |
663161 |
20,36 |
MK.2 |
2333662 |
666066 |
|||
MK.3 |
2334418 |
667701 |
|||
MK.4 |
2334271 |
669734 |
|||
MK.5 |
2331663 |
669783 |
|||
TB.5n |
2330961 |
669795 |
|||
TB.5n1 |
2330899 |
669597 |
|||
TB.5o |
2330993 |
669265 |
|||
TB.5p |
2330561 |
668674 |
|||
32 |
2330392 |
669197 |
|||
31 |
2330419 |
669566 |
|||
MKI.8 |
2330439 |
669806 |
|||
MK.6 |
2329804 |
669818 |
|||
MK.7 |
2330259 |
667490 |
|||
MK.8 |
2331085 |
664584 |
|||
MK.9 |
2331658 |
662721 |
|||
3 |
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch |
TB.1 |
2334271 |
669734 |
17,39 |
TB.2 |
2334465 |
670200 |
|||
TB.3 |
2334552 |
670828 |
|||
TB.4 |
2334378 |
672476 |
|||
TB.5 |
2334452 |
674981 |
|||
TB.5a |
2330659 |
675052 |
|||
TB.5b |
2330641 |
674651 |
|||
TB.5c |
2330900 |
673877 |
|||
TB.5d |
2331207 |
673231 |
|||
TB.5e |
2331369 |
672248 |
|||
TB.5f |
2331041 |
672144 |
|||
TB.5g |
2331095 |
672033 |
|||
TB.5h |
2331235 |
672040 |
|||
TB.5i |
2331442 |
671857 |
|||
TB.5j |
2331467 |
670546 |
|||
TB.5k |
2331147 |
670552 |
|||
TB.5l |