Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5842:1994 Nhôm và hợp kim nhôm-Dạng thang hình tròn, vuông, sáu cạnh-Sai lệch kích thước và hình dạng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5842:1994

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5842:1994 Nhôm và hợp kim nhôm-Dạng thang hình tròn, vuông, sáu cạnh-Sai lệch kích thước và hình dạng
Số hiệu:TCVN 5842:1994Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1994Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5842 : 1994

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM - DẠNG THANH HÌNH TRÒN, VUÔNG, SÁU CẠNH – SAI LỆCH KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG

Aluminium and aluminium alloy – Round, square and hexagonal bars – Tolerances on form and dimensions

Lời nói đầu

TCVN 5842 : 1994 được xây dựng trên cơ sở ISO 6362/5 : 1991.

TCVN 5842 : 1994 do Trung tâm nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật xây dựng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học và Công nghệ Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi từ năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM – DẠNG THANH HÌNH TRÒN, VUÔNG, SÁU CẠNH –

SAI LỆCH KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG

Aluminium and aluminium alloy –  Round, square and hexagonal bars –

Tolerances on form and dimensions

Tiêu chuẩn này áp dụng cho nhôm và hợp kim thông dụng dạng thanh có mặt cắt tròn, vuông, hình sáu cạnh được sản xuất bằng cách ép đùn có đường kính hoặc chiều rộng của mặt cắt từ 10 mm đến 200 mm.

1. Các yêu cầu chung và tính chất cơ lý đối với các thanh được quy định trong TCVN 5838 : 1994 và TCVN 5839 : 1994.

2. Thanh nhôm và hợp kim nhôm được sản xuất theo TCVN 5838 : 1994.

3. Sai lệch giới hạn đường kính và chiều rộng mặt cắt phải phù hợp với Bảng 1.

Bảng 1 – Sai lệch giới hạn kích thước

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính hoặc chiều rộng mặt cắt

Sai lệch giới hạn

Nhóm 1

Nhóm 2

Từ 10 đến 18

± 0,22

± 0,35

Lớn hơn 18 đến 25

± 0,25

± 0,40

Lớn hơn 25 đến 40

± 0,30

± 0,45

Lớn hơn 40 đến 50

± 0,35

± 0,55

Lớn hơn 50 đến 65

± 0,40

± 0,60

Lớn hơn 65 đến 80

± 0,50

± 0,75

Lớn hơn 80 đến 100

± 0,60

± 0,90

Lớn hơn 100 đến 120

± 0,70

± 1,1

Lớn hơn 120 đến 150

± 0,85

± 1,3

Lớn hơn 150 đến 180

± 1,0

± 1,5

Lớn hơn 180 đến 200

± 1,1

± 1,7

CHÚ THÍCH Nhóm 1 và nhóm 2 được phân theo Điều 2.

4. Độ tròn của thanh cắt mặt tròn

Độ tròn là hiệu đường kính lớn nhất và đường kính nhỏ nhất được đo trong cùng một mặt cắt. Độ tròn cho phép là sai lệch giới hạn đường kính được quy định trong Bảng 1.

5. Bán kính góc lượn của thanh có mặt cắt vuông và hình sáu cạnh được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Bán kính góc lượn lớn nhất

Kích thước tính bằng milimét

Chiều rộng mặt cắt

Bán kính góc lượn lớn nhất

Nhóm 1

Nhóm 2

Từ 10 đến 18

1,0

2,0

Lớn hơn 18 đến 30

1,2

2,5

Lớn hơn 30 đến 50

1,5

3,0

Lớn hơn 50 đến 80

1,8

3,5

Lớn hơn 80 đến 120

2,0

4,0

Lớn hơn 120 đến 150

2,5

5,0

Lớn hơn 150 đến 500

3,0

6,0

6. Thanh được cung cấp bởi chiều dài quy ước theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và đặt hàng. Sai lệch giới hạn của chiều dài thanh được quy định trong Bảng 3.

Độ vuông góc của mặt cắt ra phải trong sai lệch giới hạn chiều dài quy ước.

Bảng 3 - Sai lệch chiều dài quy ước

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính hoặc chiều rộng của mặt cắt

Sai lệch giới hạn chiều dài

Đến 250

Lớn hơn 250 đến 1000

Lớn hơn 1000 đến 2000

Lớn hơn 2000 đến 5000

Lớn hơn 5000 đến 8000

Lớn hơn 8000

Từ 10 đến 30

+2

+4

+5

+5

+7

Theo thỏa thuận

0

0

0

0

0

Lớn hơn 10 đến 50

+2

+4

+5

+6

+7

0

0

0

0

0

Lớn hơn 50 đến 120

+2,5

+5

+6

+7

+8

0

0

0

0

0

Lớn hơn 120 đến 200

+3

+6

+7

+8

+ 10

0

0

0

0

0

7. Sai lệch độ thẳng được quy định trong Bảng 4.

Các sai lệch độ thẳng h1i và h2i được đo theo Hình 1.

Bảng 4 - Sai lệch độ thẳng

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính hoặc chiều rộng của mặt cắt

Sai lệch độ thẳng

Cho 1000 mm chiều dài (l1), h1

Cho 300 mm bất kỳ (l2), h2

Từ 80 đến 120

2

1

Lớn hơn 80 đến 120

3

1,5

Lớn hơn 120 đến 200

4

2

Hình 1 - Đo sai lệch độ thẳng

8. Sai lệch độ xoắn của thanh có mặt cắt vuông và hình sáu cạnh được quy định trong Bảng 5.

Bảng 5 - Sai lệch độ xoắn

Kích thước tinh bằng milimét

Chiều rộng của mặt cắt

Sai lệch độ xoắn

Trên một mét chiều dài

Trên chiều dài tổng

Đến 5000

Lớn hơn 5000

Từ 10 đến 30

1,5

3

Theo thỏa thuận

Lớn hơn 10 đến 50

2,0

4

Lớn hơn 50 đến 120

2,5

5

Lớn hơn 120 đến 200

3,0

6

Độ xoắn vi được đo trong Hình 2.

Hình 2 - Đo sai lệch độ xoắn

9. Sai lệch hình dạng quy định theo Điều 8 và Điều 9 áp dụng cho tất cả các cáp độ cứng M, O và TX510. Sai lệch sẽ được đo ở thanh đặt trên một tấm chuẩn nằm ngang sao cho sai lệch là nhỏ nhất trên toàn bộ thanh.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi