Công văn 7941/BCT-TKNL 2022 báo cáo sử dụng năng lượng, định mức tiêu hao năng lượng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 7941/BCT-TKNL

Công văn 7941/BCT-TKNL của Bộ Công Thương về báo cáo sử dụng năng lượng, định mức tiêu hao năng lượng và cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2022
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:7941/BCT-TKNLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đặng Hoàng An
Ngày ban hành:12/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường
TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Công văn 7941/BCT-TKNL

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 7941_BCT-TKNL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 7941/BCT-TKNL PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________

Số: 7941/BCT-TKNL
V/v báo cáo sử dụng năng lượng, định mức tiêu hao năng lượng và cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2022

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

 

Kính gửi:

 

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước.

Thực hiện quy định tại Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật; Thông tư số 25/2020/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thực hiện kiểm toán năng lượng (Thông tư số 25), Bộ Công Thương đề nghị:

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đôn đốc, chỉ đạo các Sở Công Thương

a) Căn cứ Thông tư số 25, khẩn trương phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty có doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước (cấp tỉnh), các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm tại địa phương theo danh sách được Thủ tướng Chính phủ công bố tại Quyết định số 1480/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 để:

(i) Báo cáo kết quả sử dụng năng lượng năm 2022 (gửi Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 01 năm 2023).

(ii) Báo cáo kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNL TK&HQ) cho năm 2023 (gửi Sở Công Thương trước thời điểm ngày 30 tháng 4 năm 2023).

Gửi các báo cáo đầy đủ thông tin theo quy định tại Thông tư số 25 thông qua Trang thông tin điện tử về Cơ sở dữ liệu sử dụng năng lượng quốc gia tại địa chỉ www.dataenergy.vn.

b) Tổng hợp và lập danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2022 tại địa phương (Mẫu 1.9 Thông tư 25), gửi Bộ Công Thương trước ngày 01 tháng 02 năm 2023 để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và ban hành Quyết định công bố danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm toàn quốc năm 2022.

c) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

2. Đối với các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty

a) Phối hợp với các Sở Công Thương, hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thuộc quyền quản lý của Tập đoàn, Tổng công ty thực hiện đầy đủ trách nhiệm báo cáo sử dụng năng lượng hàng năm và xây dựng kế hoạch SDNL TK&HQ cho năm kế tiếp như yêu cầu tại điểm a) mục 1 Công văn này;

b) Rà soát, điều chỉnh danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2022 đối với các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của Tập đoàn, Tổng Công ty, gửi về Bộ Công Thương để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 1, Điều 7, Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ;

c) Tập đoàn Điện lực Việt Nam tổng hợp danh sách khách hàng trên toàn quốc có mức sử dụng điện năm 2022 từ 3 triệu kWh/năm trở lên, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có mức tiêu thụ năng lượng từ 100.000 kWh/năm trở lên, thông qua trang thông tin điện tử sudungdien.evn.com.vn, tổng hợp danh sách các nhà máy điện kèm theo số liệu tiêu thụ nhiên liệu và số liệu tiêu thụ điện tự dùng của nhà máy (mẫu 1.1 Phụ lục I kèm theo Công văn này);

d) Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam tổng hợp danh sách khách hàng trên toàn quốc có mức sử dụng than năm 2022 từ 500 tấn/năm trở lên (mẫu I.2 Phụ lục I kèm theo Công văn này);

đ) Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam tổng hợp danh sách khách hàng có mức sử dụng dầu, khí, xăng làm nhiên liệu năm 2022 từ 500 tấn đầu tương đương/năm trở lên (theo mẫu I.3 Phụ lục I kèm theo Công văn này).

Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty gửi báo cáo về Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) trước ngày 01 tháng 02 năm 2023 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- VPCP;
- Lưu: VT,TKNL(LT).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Hoàng An

 

PHỤ LỤC I

(kèm theo văn bản số: 7941/BCT-TKNL ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Bộ Công Thương)

Mẫu I.1

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

DANH SÁCH NHÀ MÁY ĐIỆN NĂM 2022

 

Số TT

Tên Nhà máy

Địa chỉ, Điện thoại, email

Tiêu thụ nhiên liệu năm 2021

Điện tự dùng năm 2020
(kWh)

Ghi chú

Than
(tấn)

DO
(tấn)

FO
(tấn)

Khí
(triệu m3)

 

Mẫu I.2

Tập đoàn Than-Khoáng sản Việt Nam

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TIÊU THỤ THAN LỚN NĂM 2022

 

Số TT

Tên khách hàng (1)

Địa chỉ, Điện thoại, email, fax

Phân loại khách hàng (2)

Tiêu thụ than năm 2020
(tấn)

Ghi chú

Ghi chú: (1) Lập danh sách các khách hàng tiêu thụ từ 500 tấn than/năm trở lên, sắp xếp theo vùng địa lý (tỉnh/thành phố);

(2) Phân loại theo ngành nghề (SX Công nghiệp, SX nông nghiệp, tòa nhà, dịch vụ thương mại, giao thông vận tải); nếu có thể, mở rộng đến phân ngành Căn cứ Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

 

Mẫu I.3

Tập đoàn Dầu Khí/Xăng Dầu Việt Nam

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TIÊU THỤ DẦU KHÍ/XĂNG DẦU LỚN NĂM 2022

 

Số TT

Tên khách hàng (1)

Địa chỉ, Điện thoại, email, fax

Phân loại khách hàng (2)

Tiêu thụ nhiên liệu năm 2022

Ghi chú

Xăng
(tấn)

DO
(tấn)

FO
(tấn)

Khí
(triệu m3)

Quy đổi
(TOE)

Ghi chú: (1) Lập danh sách các khách hàng tiêu thụ từ 500 tấn xăng, dầu/năm trở lên; từ 500.000 m3 khí/năm trở lên hoặc tổng hợp tất cả các loại nhiên liệu trên tương đương từ 500 tấn dầu trở lên, sắp xếp theo vùng địa lý (tỉnh/thành phố);

(2) Phân loại theo ngành nghề (SX Công nghiệp, SX nông nghiệp, tòa nhà, dịch vụ thương mại, giao thông vận tải); nếu có thể, mở rộng đến phân ngành Căn cứ Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

 

PHỤ LỤC II

BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐO NĂNG LƯỢNG
(kèm theo văn bản số: 7941/BCT-TKNL ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Bộ Công Thương)

STT

Loại nhiên liệu

Đơn vị

TOE/đơn vị

1

Điện

kWh

0.0001543

2

Than cốc

Tấn

0.70 - 0.75

3

Than cục (Anthracite)

Tấn

0.70 - 0.75

4

Than cám loại 1,2

Tấn

0.70

5

Than cám loại 3,4

Tấn

0.60

6

Than cám loại 5,6

Tấn

0.50

7

Than non

Tấn

0.35 - 0.45

8

Dầu DO (Diesel Oil)

Tấn

1.02

1.000 Lít

0.88

9

Dầu FO (Fuel Oil)

Tấn

0.99

1.000 Lít

0.94

10

LPG

Tấn

1.09

11

Khí tự nhiên (Natural Gas)

Tr.m3

900

12

Xăng ô-tô xe máy (Gasoline)

Tấn

1.05

1.000 Lít

0.83

13

Nhiên liệu phản lực (Jet Fuel)

Tấn

1.05

14

Gỗ /Trấu

Tấn

0.373

15

Các dạng sinh khối khác

Tấn

0.277

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi