- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 999/QĐ-UBDT 2022 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban Dân tộc
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 999/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hầu A Lềnh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
29/12/2022 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 999/QĐ-UBDT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 999/QĐ-UBDT
|
ỦY BAN DÂN TỘC
_____________ Số: 999/QĐ-UBDT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc
____________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 617/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt Phương án sắp xếp, kiện toàn lại cơ cấu tổ chức cấp vụ, cấp phòng và tương đương thuộc Ủy ban Dân tộc theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 997/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt phương án giải thể Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Văn phòng Ủy ban Dân tộc theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Văn phòng Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ủy ban) là đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Ủy ban), thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt động của Ủy ban; giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) tổng hợp theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban đã được phê duyệt. Tổ chức thực hiện công tác hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban theo quy định của pháp luật; văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước; quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc, phục vụ chung cho hoạt động của Ủy ban và công tác quản trị nội bộ; quản lý, cập nhật, khai thác Cổng Thông tin điện tử của Uỷ ban.
Văn phòng Ủy ban có con dấu riêng và tài khoản theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu tổng hợp, xây dựng, đôn đốc và theo dõi tình hình thực hiện chương trình công tác của Ủy ban:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban lịch làm việc, báo cáo chỉ đạo điều hành hằng tuần của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban (gọi chung là Lãnh đạo Ủy ban); xây dựng dự thảo thông báo kết luận của Lãnh đạo Uỷ ban (khi được yêu cầu);
b) Theo dõi, đôn đốc các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, Quy chế làm việc của Ủy ban, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổng hợp kết quả thực hiện và kiến nghị Lãnh đạo Ủy ban các nhiệm vụ, các giải pháp cần tập trung chỉ đạo, điều hành bảo đảm thực hiện chương trình công tác tuần và Quy chế làm việc của Ủy ban;
c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, xây dựng các đề án, dự thảo văn bản, các báo cáo do Lãnh đạo Ủy ban giao.
2. Giúp Lãnh đạo Ủy ban điều hành và quản lý các hoạt động của Ủy ban:
a) Là đầu mối giúp Lãnh đạo Ủy ban quan hệ với các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch Nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
b) Thực hiện nhiệm vụ Người phát ngôn của Ủy ban Dân tộc theo quy định của pháp luật và của Ủy ban Dân tộc; tiếp nhận và cung cấp thông tin hàng ngày phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Ủy ban;
c) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu trình Lãnh đạo Ủy ban; kiểm tra và có ý kiến về hồ sơ tài liệu, văn bản trước khi trình Lãnh đạo Ủy ban xem xét, giải quyết;
d) Thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban đến các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban, các tổ chức, cơ quan, cá nhân có liên quan; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản, ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban;
đ) Tổ chức các cuộc họp, làm việc với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban, các tổ chức, cơ quan, cá nhân liên quan; chủ trì hoặc phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, văn bản, tài liệu và các điều kiện để phục vụ Lãnh đạo Ủy ban chỉ đạo, điều hành, tiếp dân, làm việc, tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, đi công tác; chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm dự các cuộc họp thường kỳ của Chính phủ khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm yêu cầu;
e) Tham mưu, giúp Lãnh đạo Ủy ban tổ chức thăm hỏi, động viên đồng bào các dân tộc thiểu số, đón tiếp đồng bào dân tộc thiểu số về thăm Ủy ban Dân tộc theo các Quy chế hiện hành.
3. Quản lý công tác văn thư, lưu trữ, kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước, tài liệu trong cơ quan Ủy ban theo quy định của pháp luật và của Ủy ban;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo mật theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị thuộc Ủy ban;
c) Quản lý con dấu của Ủy ban và Văn phòng Ủy ban theo quy định;
d) Tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung ương theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện công tác cải cách hành chính; thường trực tham mưu giúp Lãnh đạo Ủy ban xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015. Thực hiện chuyển đổi số trong các lĩnh vực công tác của Văn phòng.
4. Thực hiện công tác hành chính, tổ chức thực hiện công tác lễ tân, hậu cần phục vụ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của Ủy ban.
5. Quản lý nguồn kinh phí nhà nước, các nguồn kinh phí khác và thực hiện công tác kế toán - tài chính theo phân cấp của Ủy ban và quy định của pháp luật.
6. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài sản, trụ sở làm việc của Ủy ban; bảo vệ, an ninh, an toàn trụ sở cơ quan; tổ chức thực hiện công tác y tế, vệ sinh môi trường; bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc theo sự phân công của Lãnh đạo Ủy ban.
7. Tổ chức triển khai công tác thông tin, tuyên truyền nội dung về lĩnh vực công tác dân tộc phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Ủy ban trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. Biên tập và xuất bản các Bản tin tham khảo phục vụ lãnh đạo để cung cấp cho các đồng chí Lãnh đạo Ủy ban, lãnh đạo các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban và cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố.
8. Tham mưu công tác quân sự địa phương, xây dựng lực lượng tự vệ, thực hiện nhiệm vụ Thường trực công tác quân sự và Thường trực phòng, chống khủng bố cơ quan Ủy ban theo quy định.
9. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban và Công đoàn cơ quan Ủy ban thực hiện các chế độ, chính sách và chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Ủy ban.
10. Sơ kết, tổng kết về các lĩnh vực công tác của Văn phòng theo quy định của Ủy ban.
11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, người lao động của Văn phòng.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Nghị quyết, Kết luận của Ban Cán sự đảng Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng, Chủ nhiệm và Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban phụ trách giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng Ủy ban có Chánh Văn phòng, các Phó chánh Văn phòng và công chức, người lao động, làm việc theo chế độ thủ trưởng, tổ chức phòng, kết hợp với chế độ chuyên viên theo Quy chế làm việc của Ủy ban và Quy chế làm việc của Văn phòng.
a) Chánh Văn phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của Văn phòng; Chánh Văn phòng là chủ tài khoản của Văn phòng Ủy ban; Chánh Văn phòng chỉ đạo xây dựng, trình Lãnh đạo Ủy ban phụ trách phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Văn phòng.
b) Các Phó Chánh Văn phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Văn phòng. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng phụ trách một số mặt công tác của Văn phòng và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chánh Văn phòng về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chức năng:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Hành chính - Quản trị;
c) Phòng Văn thư - Lưu trữ và Kiểm soát thủ tục hành chính;
d) Phòng Kế toán - Tài vụ.
Lãnh đạo phòng gồm có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Văn phòng, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chánh Văn phòng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng theo quy định và theo phân công của Lãnh đạo Văn phòng.
3. Chánh Văn phòng có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng trực thuộc Văn phòng Ủy ban; bố trí công chức, người lao động phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 268/QĐ-UBDT ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban và các công chức, người lao động của Văn phòng Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 5; - BT, CN và các TT, PCN UBDT; - Văn phòng BCS đảng UBDT; - Cổng TTĐT UBDT; - Lưu: VT, Vụ TCCB, VPUB (06b). |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!