Quyết định 839/QĐ-UBDT 2023 sửa đổi, bổ sung Quyết định 999/QĐ-UBDT cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 839/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 839/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 839/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC
_____________
Số: 839/QĐ-UBDT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 999/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc
_____________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 999/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
“Điều 1. Vị trí, chức năng
Văn phòng Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ủy ban) là đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Ủy ban), thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác, xây dựng các báo cáo chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Ủy ban, các báo cáo công tác dân tộc của Ủy ban và phục vụ các hoạt động của Ủy ban; giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) tổng hợp theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban đã được phê duyệt; đôn đốc, theo dõi các cơ quan quản lý chuyên ngành ở Trung ương, địa phương thực hiện chế độ thông tin báo cáo về công tác dân tộc. Tổ chức thực hiện công tác hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban theo quy định của pháp luật; văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước; quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc, phục vụ chung cho hoạt động của Ủy ban và công tác quản trị nội bộ; quản lý, cập nhật, khai thác Cổng Thông tin điện tử của Uỷ ban.
Văn phòng Ủy ban có con dấu riêng và tài khoản theo quy định của pháp luật.”
“1. Tham mưu tổng hợp, xây dựng, đôn đốc và theo dõi tình hình thực hiện chương trình công tác của Ủy ban:
a) Tiếp nhận thông tin, tổng hợp, xây dựng báo cáo chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Ủy ban báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan Đảng, Nhà nước có thẩm quyền theo quy định; tổng hợp và xây dựng báo cáo công tác dân tộc hàng tháng, quý, 6 tháng; 9 tháng, năm của Ủy ban Dân tộc phục vụ các hội nghị của Ủy ban và gửi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan Đảng, Nhà nước. Báo cáo tổng hợp thông tin hàng này gửi Bộ trưởng, Chủ nhiệm, các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm về các vấn đề, nhiệm vụ trong tâm đã được giải quyết.
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, các cơ quan quản lý chuyên ngành ở trung ương và địa phương thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo và tổ chức khai thác thông tin thường xuyên, đột xuất về tình hình vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phục vụ chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Ủy ban.
c) Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, xây dựng các đề án, văn bản quy phạm pháp luật; Quy chế làm việc của Ủy ban, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổng hợp kết quả thực hiện và kiến nghị Lãnh đạo Ủy ban các nhiệm vụ, các giải pháp cần tập trung chỉ đạo, điều hành; hằng tuần, tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cuối năm báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
d) Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện văn bản, nhiệm vụ do Lãnh đạo Ủy ban giao cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban; tổng hợp, báo cáo bằng văn bản với Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm tình hình kết quả thực hiện các văn bản, nhiệm vụ.
đ) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, xây dựng các đề án, dự thảo văn bản, các báo cáo do Lãnh đạo Ủy ban giao”.
b) Thực hiện công tác cải cách hành chính; thường trực tham mưu giúp Lãnh đạo Ủy ban xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác: văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước (theo khoản 4, Điều 31, Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc), kiểm soát thủ tục hành chính, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị thuộc Ủy ban”.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; - BT, CN UBDT; - TT, PCN UBDT; - Văn phòng BCS đảng UBDT; - Cổng TTĐT UBDT; - Lưu: VT, TCCB, VP UB (03b). |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh |