Quyết định 54/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai giai đoạn 2003 -2005
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 54/2003/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2003/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/04/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 54/2003/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 54/2003/QĐ-TTG
NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2003 PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số
58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số
01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục
đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà
nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai tại
công văn số 1445 /TT-UB; ý kiến các
Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động- Thương binh và Xã hội, Nội
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai giai đoạn 2003 - 2005 như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong việc thực hiện Phương án này theo các thủ tục, quy định hiện hành.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI THỰC HIỆN
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI GIAI ĐOẠN 2003- 2005
(ban hành kèm theo Quyết định số
54/2003/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. NHỮNG DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC
NẮM GIỮ 100% VỐN:
a) Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích giữ nguyên như hiện có:
1. Công ty Công trình đô thị,
2. Công ty Cấp thoát nước,
3. Công ty Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai,
4. Công ty Quản lý sửa chữa xây dựng cầu đường.
b) Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh giữ nguyên như hiện có:
1. Công ty Xổ số kiến thiết Gia Lai,
2. Công ty Kinh doanh và Phát triển miền núi tỉnh Gia Lai,
3. Công ty Thương mại Mang Yang,
4. Công ty Trồng rừng công nghiệp Gia Lai,
5. Xí nghiệp Nông công nghiệp chè Biển Hồ,
6. Xí nghiệp Nông công nghiệp chè Bàu Cạn,
7. Công ty Cà phê Gia Lai,
8. Công ty Cà phê Chư Pảh,
9. Nông trường Chè Ayun,
10. Xí nghiệp In Gia Lai,
11. Công ty Thương mại Nam Gia Lai (Hợp nhất từ Công ty Thương mại Ayn Pa và Công ty Thương mại Krông Pa),
12. Công ty Thương mại Tây Gia Lai (Hợp nhất từ Công ty Thương mại Đức Cơ, Công ty Thương mại Chư Prông và Công ty Thương mại Ia Grai).
c) Các lâm trường thực hiện sắp xếp theo Quyết định số 187/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
1. Lâm trường
Mang Yang II,
2. Lâm trường Kông Pa,
3. Lâm trường Kông Chro,
4. Lâm trường An Khê,
5. Lâm trường Kông Chiêng,
6. Lâm trường Đăk Roong,
7. Lâm trường Trạm Lập,
8. Lâm trường Hà Nừng,
9. Lâm trường Lơ
Ku,
10. Lâm trường Ka
Nát,
11. Lâm trường
Kông H’De,
12. Lâm trường Sơ Pai,
13. Lâm trường Ia Pa,
14. Lâm trường Đức Cơ,
15. Lâm trường Chư Pảh 2.
d) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá một bộ phận doanh nghiệp:
Công ty Dịch vụ du lịch.
II. NHỮNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TIẾN HÀNH
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI VỚI LỘ TRÌNH:
1. Năm 2003:
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu Nhà nước giữ trên 51% vốn điều lệ:
1. Công ty Kinh doanh và Phát triển nhà Gia Lai,
2. Công ty Xi măng Gia Lai.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
1. Công ty Tư vấn xây dựng giao thông Gia Lai,
2. Công ty Tư vấn thiết kế xây dựng Gia Lai,
3. Công ty Tư vấn
xây dựng nông lâm nghiệp,
4. Xí nghiệp Cơ khí Gia Lai,
5. Công ty Vật tư nông nghiệp Gia Lai.
c) Doanh nghiệp thực hiện giải thể, phá sản:
1. Công ty Vật tư
xây dựng Gia Lai.
2. Công ty Khoáng sản.
2. Năm 2004:
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu Nhà nước giữ trên 51% vốn điều lệ:
1. Công ty Điện ảnh văn hoá tổng hợp,
2. Công ty Vận tải hàng hoá Gia Lai,
3. Công ty Điện Gia Lai.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
1. Công ty Vật
liệu và Xây lắp Gia Lai,
2. Công ty Sách thiết bị trường học.
c) Doanh nghiệp thực hiện giải thể, phá sản:
1. Công ty Xuất
nhập khẩu Gia Lai,
2. Công ty Nông
sản thực phẩm xuất khẩu Gia Lai,
3. Công ty Mía đường Gia Lai.
3. Năm 2005:
Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
Công ty Thương mại Gia Lai.