Quyết định 2826/QĐ-BTNMT 2022 cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2826/QĐ-BTNMT

Quyết định 2826/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2826/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/10/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ TNMT

Ngày 25/10/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định 2826/QĐ-BTNMT về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.

Theo đó, Vụ Tổ chức cán bộ là tổ chức hành chính trực thuộc Bộ TNMT, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý và chỉ đạo thực hiện công tác: tổ chức bộ máy, biên chế; công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng; chế độ, chính sách và lao động, tiền lương; thi đua, khen thưởng; cải cách hành chính; hội và tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Bộ.

Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau: xây dựng, trình Bộ trưởng: đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ; dự thảo Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ TNMT; quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức, NLĐ thuộc Bộ; xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng công chức, viên chức của Bộ TNMT …

Ngoài ra, về cơ cấu tổ chức, Vụ Tổ chức cán bộ có Vụ trưởng, không quá 03 Phó Vụ trưởng và chuyên viên. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; ban hành quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng. Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về lĩnh vực công tác được phân công.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2022.

Xem chi tiết Quyết định 2826/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 2826/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2826/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2826/QĐ-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

________

Số: 2826/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2022

__________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;

            Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Tổ chức cán bộ là tổ chức hành chính trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý và chỉ đạo thực hiện công tác: tổ chức bộ máy, biên chế; công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng; chế độ, chính sách và lao động, tiền lương; thi đua, khen thưởng; cải cách hành chính; hội và tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ về tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng của Bộ Tài nguyên và Môi trường; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Về tổ chức bộ máy và biên chế:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ; thẩm định, trình Bộ trưởng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị trực thuộc Bộ; việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, đổi tên các đơn vị trực thuộc Bộ;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng dự thảo Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thẩm định, trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ; các tổ chức trực thuộc Tổng cục; các chi cục, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Cục trực thuộc Bộ;
c) Trình Bộ trưởng việc phân công, ủy quyền thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng đối với thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ;
d) Trình Bộ trưởng đề án thành lập, tổ chức lại, bổ sung ngành nghề đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ; phê duyệt điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ; việc xếp hạng doanh nghiệp thuộc Bộ;
đ) Xây dựng, trình Bộ trưởng văn bản: hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường ở địa phương; hướng dẫn tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường; hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường, mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên;
e) Trình Bộ trưởng văn bản thành lập các tổ chức hoạt động có thời hạn để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng;
g) Xây dựng, trình Bộ trưởng văn bản hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường; định mức biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành tài nguyên và môi trường; văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường;
h) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt danh mục vị trí việc làm công chức của các tổ chức hành chính trực thuộc Bộ; bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm của công chức Khối cơ quan Bộ và lãnh đạo các tổ chức hành chính trực thuộc Bộ;
i) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc Bộ theo quy định;
k) Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp hằng năm của Bộ;
l) Trình Bộ trưởng quyết định giao biên chế công chức đối với các tổ chức hành chính trực thuộc Bộ, quyết định giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
3. Về quản lý công chức, viên chức và người lao động:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ đối với công chức, viên chức lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc, trực thuộc Bộ và người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp trực thuộc Bộ; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường; tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định;
c) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Trình Bộ trưởng kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ; tổ chức tuyển dụng công chức và hướng dẫn, kiểm tra việc tuyển dụng viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;
đ) Trình Bộ trưởng việc tuyển dụng, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, chuyển công tác, cho thôi giữ chức vụ, tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức, kỷ luật, cho thôi việc và giải quyết các chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức, người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp trực thuộc Bộ thuộc đối tượng quản lý của Bộ theo quy định;
e) Xây dựng kế hoạch và trình Bộ trưởng quyết định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức về thực hiện quy trình, thủ tục tuyển dụng, quy hoạch, bố trí, sử dụng, nghỉ hưu, thôi việc và giải quyết các chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức thuộc đối tượng được phân cấp quản lý;
h) Trình Bộ trưởng việc cử công chức, viên chức đi công tác và giải quyết việc riêng ở nước ngoài theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp về quản lý công chức, viên chức của Bộ;
i) Hướng dẫn và tổng hợp nhận xét đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định; quản lý về số hiệu công chức, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
k) Quản lý hồ sơ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc Bộ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Bộ trưởng theo quy định; hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện quản lý, khai thác sử dụng, lưu trữ hồ sơ công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
4. Về đào tạo, bồi dưỡng:
a) Trình Bộ trưởng quy hoạch, kế hoạch 5 năm, quy chế, quy định về đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của Bộ và hướng dẫn thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Thẩm định, trình Bộ trưởng: ban hành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường; phê duyệt chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ, tiêu chuẩn chức vụ, chức danh đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành tài nguyên và môi trường;
c) Tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ; theo dõi, đôn đốc, hỗ trợ các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu trong việc đánh giá chất lượng các khóa bồi dưỡng;
d) Xây dựng, trình Bộ trưởng: ban hành quy định các cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường; quyết định giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu có đủ điều kiện theo quy định;
đ) Tổng hợp, đề xuất phân bổ chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng; phương án phân bổ, điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước cho công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm;
e) Thực hiện việc cử và quản lý công chức, viên chức và người lao động đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật và quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ;
g) Quản lý các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trực thuộc Bộ theo quy định;
h) Tổ chức tập huấn về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng và cải cách hành chính của Bộ theo phân công của Bộ trưởng.
5. Về chế độ, chính sách, lao động và tiền lương:
a) Trình Bộ trưởng đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức; đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Trình Bộ trưởng việc nâng ngạch, chuyển ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp, xét chuyển chức danh nghề nghiệp; việc bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; việc nâng bậc lương và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ; việc xếp lương, nâng bậc lương, đăng ký đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ; xác nhận danh sách hưởng lương và phụ cấp lương của các đơn vị trực thuộc Bộ theo quy định;
c) Trình Bộ trưởng việc thông báo nghỉ hưu đối với thứ trưởng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ, công chức, viên chức thuộc khối cơ quan Bộ theo quy định và theo phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ;
d) Đề xuất xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về y tế, chăm sóc sức khỏe, bệnh nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành tài nguyên và môi trường;
đ) Thẩm định định mức lao động về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;
e) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc thực hiện chế độ chính sách, lao động, tiền lương đối với công chức, viên chức, người lao động.
6. Về thi đua, khen thưởng:
a) Xây dựng nội dung, tiêu chí, kế hoạch và tổ chức phát động phong trào thi đua dài hạn, 05 năm, hằng năm hoặc theo chuyên đề; tham mưu tổ chức triển khai các phong trào thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương phát động; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc tổ chức sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua, bình xét và đề xuất khen thưởng;
b) Tổng hợp hồ sơ đăng ký danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng; tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, tổ chức thẩm định hồ sơ, đề xuất và trình cấp có thẩm quyền xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân theo quy định của pháp luật; tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng việc đề nghị phong tặng các danh hiệu cấp Nhà nước và tổ chức trao tặng hoặc hướng dẫn việc tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và vinh danh theo quy định;
c) Hướng dẫn việc tổ chức các hoạt động của các khối, cụm thi đua ngành tài nguyên và môi trường theo quy định; đầu mối tham gia các hoạt động của Khối thi đua các Bộ, ngành kinh tế và các phong trào thi đua khác;
d) Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến và kết hoạch tổ chức Đại hội thi đua yêu nước ngành tài nguyên và môi trường; hướng dẫn, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Thẩm định các giải thưởng của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các giải thưởng khác có liên quan;
e) Xây dựng kế hoạch, dự toán sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ theo quy định; quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng; cấp đổi hiện vật khen thưởng bị hư hỏng, thất lạc và xác nhận các hình thức khen thưởng theo quy định; thực hiện việc thu hồi hiện vật khen thưởng theo quy định;
g) Thực hiện công tác hiệp y khen thưởng theo quy định.
7. Về cải cách hành chính:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị trực thuộc Bộ;
b) Tổ chức thực hiện nội dung cải cách bộ máy hành chính và đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong kế hoạch cải cách hành chính của Bộ;
c) Tổ chức thực hiện xác định chỉ số cải cách hành chính của Bộ theo quy định; xây dựng, tổ chức triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị trực thuộc Bộ.
8. Tham mưu, giúp Ban cán sự đảng Bộ thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ và các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban cán sự đảng Bộ.
9. Tổ chức thực hiện quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở; quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật trong công tác tổ chức cán bộ.
10. Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định.
11. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác thanh niên, bình đẳng giới, gia đình và trẻ em, công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo theo phân công của Bộ trưởng thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ.
12. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, thi đua, khen thưởng ngành tài nguyên và môi trường theo quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng của Bộ, của ngành.
13. Về công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc kiểm tra công tác tổ chức, cán bộ, thi đua, khen thưởng;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước và của Bộ về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ;
c) Giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng theo quy định; đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng theo phân công;
d) Trình Bộ trưởng phương án giải quyết các trường hợp vi phạm quy định của Nhà nước và của Bộ về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng.
14. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng theo phân công của Bộ trưởng.
15. Thường trực hội đồng tuyển dụng; hội đồng kiểm tra, sát hạch tuyển dụng công chức không qua thi tuyển; hội đồng xét chuyển ngạch công chức; hội đồng thi hoặc xét nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức của Bộ; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng Sáng kiến.
16. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực công tác được giao.
17. Quản lý công chức, tài sản thuộc Vụ theo quy định.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
1. Vụ Tổ chức cán bộ có Vụ trưởng, không quá 03 Phó Vụ trưởng và chuyên viên
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; ban hành quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng.
3. Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
4. Vụ Tổ chức cán bộ làm việc theo chế độ chuyên viên. Vụ trưởng phân công nhiệm vụ đối với công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 1518/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 4;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh quan Bộ;
- Lưu: VT, TCCB. NQ(60).

BỘ TRƯỞNG

 

 

Trần Hồng Hà

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

loading
×
×
×
Vui lòng đợi