Quyết định 196/QĐ-NH9 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Quản lý các Tổ chức tín dụng Nhân dân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 196/QĐ-NH9
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 196/QĐ-NH9 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Sĩ Kiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/07/1995 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 196/QĐ-NH9
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYếT địNH
CủA THốNG đốC NGâN HàNG NHà NướC Số 196/QĐ-NH9
NGàY 11 THáNG 7 NăM 1995 về việc
BAN HàNH QUY CHế Tổ CHứC Và HOạT độNG
CủA Vụ QUảN Lý CáC Tổ CHứC TíN DụNG NHâN DâN
THốNG đốC NGâN HàNG NHà NướC
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23-5-1990;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 20/CP ngày 1-3-1995 của Chính phủ về tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo Ngân hàng Nhà nước.
QUYếT địNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Quản lý các Tổ chức tín dụng nhân dân.
Điều 2: Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông, bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ tổ chức, cán bộ và đào tạo, Vụ trưởng Vụ Quản lý các Tổ chức tín dụng nhân dân, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước thi hành quyết định này.
QUY CHế
Tổ CHứC Và HOạT độNG
CủA Vụ QUảN Lý CáC Tổ CHứC TíN DụNG NHâN DâN
(Ban hành theo Quyết định số 196/QĐ-NH9 ngày 11-7-1995
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHươNG I - NHữNG QUY địNH CHUNG
Điều 1: Vụ quản lý các Tổ chức tín dụng nhân dân (Vụ QLCTCTDND) là đơn vị thuộc bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có chức năng tham mưu cho Thống đốc trong việc hướng dẫn củng cố, phát triển về tổ chức và quản lý hoạt động của các Tổ chức tín dụng nhân dân gồm các Hợp tác xã tín dụng và hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 2: Điều hành hoạt động Vụ QLCTCTDND là Vụ trưởng, giúp việc cho Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng.
CHươNG II - NHIệM Vụ Và QUYềN HạN
Điều 3: Vụ QLCTCTDND có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, biện pháp và soạn thảo trình Thống đốc ban hành các cơ chế, quy chế về quản lý hoạt động của các tổ chức TDND.
2. Thực hiện và hướng dẫn các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thực hiện nhiệm vụ thanh tra giám sát các Tổ chức tín dụng nhân dân trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về tiền tệ, tín dụng và các biện pháp an toàn trong kinh doanh.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp giấy phép cho các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và quản lý tổ chức, hoạt động của các Tổ chức tín dụng nhân dân trên địa bàn.
4. Xây dựng kế hoạch và phối hợp với các Vụ chức năng tổ chức đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên các tổ chức tín dụng nhân dân.
5. Thực hiện các nhiệm vụ của Ban điều hành thí điểm thành lập Quỹ TDND cho đến khi hoàn thành việc thí điểm.
6. Nghiên cứu, đề xuất chủ trương, kế hoạch triển khai thực hiện các dự án trong và ngoài nước tài trợ cho các tổ chức tín dụng nhân dân.
7. Phối hợp với Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Vụ các Định chế tài chính để giải quyết hoặc trình Thống đốc giải quyết những việc liên quan các tổ chức Quỹ tín dụng nhân dân.
8. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
CHươNG III - Tổ CHứC Bộ MáY Và đIềU HàNH
Điều 4: Tổ chức bộ máy của Vụ QLCTCTDND gồm có:
1. Phòng Quản lý các tổ chức tín dụng nhân dân (gọi tắt là Phòng chế độ).
2. Phòng Thanh tra, giám sát.
3. Phòng điều hành thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân (gọi tắt là Phòng thí điểm).
4. Phòng Tổng hợp.
5. Phòng Đại diện tại Văn phòng 17 Bến Chương Dương TP. Hồ Chí Minh (gọi tắt là phòng Đại diện).
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Vụ trưởng Vụ QLCTCTDND quy định.
Điều 5: Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ trưởng Vụ QLCTCTDND:
1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các mặt công tác ghi ở các điều 1, 2, 3, 4, của Quy chế này.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch và biện pháp công tác, quản lý cán bộ của Vụ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước triệu tập.
3. Tham dự những cuộc họp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước triệu tập.
Điều 6: Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Vụ trưởng:
1. Giúp Vụ trưởng chỉ đạo và điều hành một số mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về kết quả thực hiện các mặt công tác được phân công.
2. Khi vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ trưởng được uỷ quyền điều hành chung công việc và hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm về những quyết định của mình và phải báo cáo lại Vụ trưởng những công việc đã giải quyết.
CHươNG IV - ĐIềU KHOảN CUốI CùNG
Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.