Quyết định 1294/QĐ-KTNN 2016 về bổ nhiệm và miễn nhiệm lãnh đạo của Kiểm toán Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1294/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1294/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1294/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 1294/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ CHỨC VÀ MIỄN NHIỆM CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-----------------
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 28 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
QUY ĐỊNH
VỀ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ CHỨC VÀ MIỄN NHIỆM CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO
CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-KTNN ngày 25/7/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về nguyên tắc, thời hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự và thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức và miễn nhiệm đối với công chức, viên chức (sau đây gọi chung là công chức) lãnh đạo, quản lý của Kiểm toán nhà nước.
Trước khi vào hội nghị, chủ trì hội nghị chỉ định một trong số các thành viên tham gia dự họp làm thư ký của Hội nghị.
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối, quy chế, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của đơn vị.
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Tinh thần học tập, nâng cao trình độ; tính trung thực, ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần tự phê bình và phê bình.
- Đoàn kết, quan hệ trong công tác; khả năng điều hành quản lý, tập hợp và quy tụ quần chúng.
BỔ NHIỆM
- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
- Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm
- Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Các tiêu chuẩn có quan hệ mật thiết với nhau. Coi trọng cả đức và tài, đức là gốc.
Trình tự, thủ tục đề nghị bổ nhiệm Phó Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện theo các quy chế, quy định về quản lý cán bộ, về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
Trên cơ sở kết quả phiếu giới thiệu nhân sự tại hội nghị, tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị thống nhất đề xuất chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm, lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Hồ sơ trình gồm:
- Tờ trình xin phê duyệt chủ trương và danh sách nhân sự giới thiệu bổ nhiệm;
- Lý lịch trích ngang của công chức được giới thiệu bổ nhiệm;
- Biên bản giới thiệu nhân sự bổ nhiệm; biên bản họp lãnh đạo và cấp ủy đơn vị thống nhất thông qua danh sách giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Trường hợp đơn vị chưa có thủ trưởng đơn vị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị thực hiện đề xuất chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ thông báo ý kiến của Ban Cán sự đảng về chủ trương và nhân sự giới thiệu bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ của đơn vị.
- Thủ trưởng đơn vị tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển và dự kiến phân công công tác đối với nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm.
- Công chức và người lao động thuộc đơn vị tham gia ý kiến đối với nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm.
- Công chức được giới thiệu bổ nhiệm trình bày ý kiến về thực hiện nhiệm vụ nếu được bổ nhiệm và giải thích những ý kiến tham gia tại hội nghị (nếu có).
- Thủ trưởng đơn vị xem xét, kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có).
- Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm bằng phiếu kín (phiếu do Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị); tổng hợp và lập biên bản kiểm phiếu.
Nội dung hội nghị:
- Thông báo kết quả lấy phiếu tín nhiệm của công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị đối với công chức được giới thiệu bổ nhiệm.
- Cán bộ chủ chốt thuộc đơn vị tham gia ý kiến đối với nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm.
- Công chức được giới thiệu bổ nhiệm trình bày bổ sung ý kiến và giải thích những ý kiến tham gia tại hội nghị (nếu có).
- Thủ trưởng đơn vị xem xét, kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có).
- Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm bằng phiếu kín (phiếu do Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị), tổng hợp và lập biên bản kiểm phiếu.
Các trường hợp có tỷ lệ phiếu giới thiệu trên 50% trong tổng số thành viên tham gia dự họp ghi phiếu đồng ý thì thủ trưởng đơn vị cử công chức làm việc với cấp uỷ hoặc chính quyền cơ sở nơi cư trú của công chức được giới thiệu bổ nhiệm để lấy ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản đối với bản thân và gia đình công chức; đề nghị cấp uỷ đơn vị nhận xét, đánh giá đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm bằng văn bản gửi thủ trưởng đơn vị; hướng dẫn công chức thực hiện việc kê khai tài sản (theo mẫu).
Thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức họp tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị để thông báo kết quả lấy phiếu tín nhiệm; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp uỷ đơn vị; ý kiến nhận xét của cấp uỷ nơi cư trú đối với bản thân và gia đình công chức. Tập thể lãnh đạo đơn vị và cấp ủy thống nhất thông qua nhân sự đề nghị bổ nhiệm, lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm gồm:
- Tờ trình đề nghị;
- Trích ngang lý lịch nhân sự đề nghị bổ nhiệm;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của công chức;
- Bản kê khai tài sản;
- Nhận xét, đánh giá của cấp uỷ nơi cư trú;
- Nhận xét, đánh giá của cấp ủy đơn vị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm;
- Nhận xét, đánh giá của lãnh đạo đơn vị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm;
- Biên bản họp lấy phiếu tín nhiệm; Biên bản kiểm phiếu; Biên bản họp thống nhất thông qua nhân sự đề nghị bổ nhiệm ở cấp đơn vị.
Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xin ý kiến hiệp y của Thường vụ Đảng ủy Kiểm toán nhà nước đối với nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm.
Riêng đối với chức danh Tổng biên tập Báo Kiểm toán, Tổng biên tập Tạp chí Nghiên cứu Khoa học kiểm toán, Tổng Kiểm toán nhà nước đề nghị lấy ý kiến hiệp y về nhân sự bổ nhiệm với Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ, tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm để báo cáo Ban Cán sự đảng. Khi có văn bản đồng ý của Ban Cán sự đảng, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, trình Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ.
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch công chức, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất chủ trương, giới thiệu nhân sự điều động và bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ của các đơn vị trực thuộc (dự kiến phân công nhiệm vụ và phương án nhân sự) trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, báo cáo Ban Cán sự đảng phê duyệt để triển khai thực hiện.
Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xin ý kiến hiệp y của Thường vụ Đảng ủy Kiểm toán nhà nước đối với nhân sự được giới thiệu điều động và bổ nhiệm.
Riêng đối với chức danh Tổng biên tập Báo Kiểm toán, Tổng biên tập Tạp chí Nghiên cứu Khoa học kiểm toán, Tổng Kiểm toán nhà nước đề nghị lấy ý kiến hiệp y về nhân sự bổ nhiệm của Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc và nhu cầu, năng lực của người xin chuyển công tác về Kiểm toán nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất chủ trương, nhân sự dự kiến tiếp nhận và bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, báo cáo Ban Cán sự đảng phê duyệt để triển khai thực hiện.
Trên cơ sở kết quả phiếu giới thiệu nhân sự tại hội nghị, tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị thống nhất về chủ trương và danh sách nhân sự giới thiệu bổ nhiệm, lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Hồ sơ trình gồm:
- Tờ trình xin phê duyệt chủ trương và danh sách nhân sự giới thiệu bổ nhiệm;
- Lý lịch trích ngang của công chức được giới thiệu bổ nhiệm;
- Biên bản giới thiệu nhân sự bổ nhiệm; biên bản họp lãnh đạo và cấp ủy đơn vị thống nhất thông qua danh sách giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ thông báo phê duyệt của Tổng Kiểm toán nhà nước, Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với thủ trưởng đơn vị để triển khai thực hiện quy trình lấy phiếu tín nhiệm.
Thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức họp tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị để thông báo kết quả lấy phiếu tín nhiệm; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp uỷ đơn vị; ý kiến nhận xét của cấp uỷ nơi cư trú đối với bản thân và gia đình công chức. Tập thể lãnh đạo đơn vị và cấp ủy thống nhất thông qua nhân sự đề nghị bổ nhiệm, lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm gồm:
- Tờ trình đề nghị bổ nhiệm;
- Trích ngang lý lịch nhân sự đề nghị bổ nhiệm;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của công chức;
- Bản kê khai tài sản;
- Nhận xét, đánh giá của cấp uỷ nơi cư trú;
- Nhận xét, đánh giá của cấp ủy đơn vị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm;
- Nhận xét, đánh giá của lãnh đạo đơn vị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm;
- Biên bản họp lấy phiếu tín nhiệm; Biên bản kiểm phiếu; Biên bản họp thống nhất thông qua nhân sự đề nghị bổ nhiệm ở cấp đơn vị.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện quy trình để Tổng Kiểm toán nhà nước ký quyết định bổ nhiệm.
Riêng đối với chức danh Tổng biên tập Tạp chí Nghiên cứu Khoa học kiểm toán, Tổng Kiểm toán nhà nước đề nghị lấy ý kiến hiệp y về nhân sự bổ nhiệm với Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi ký quyết định bổ nhiệm.
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch công chức, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất chủ trương, giới thiệu nhân sự điều động và bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng của các đơn vị trực thuộc (dự kiến phân công nhiệm vụ và phương án nhân sự) trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, phê duyệt chủ trương điều động và bổ nhiệm trên cơ sở số lượng, cơ cấu bộ máy toàn ngành đã được phê duyệt. Trường hợp đề án xây dựng bộ máy, biên chế được duyệt chưa quy định cụ thể thì Ban Cán sự đảng phê duyệt số lượng, cơ cấu từng phòng trước khi bổ nhiệm.
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc và nhu cầu, năng lực của người xin chuyển công tác về Kiểm toán nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất chủ trương, nhân sự dự kiến tiếp nhận và bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, phê duyệt chủ trương nhân sự tiếp nhận và bổ nhiệm trên cơ sở số lượng, cơ cấu bộ máy toàn ngành đã được phê duyệt. Trường hợp đề án xây dựng bộ máy, biên chế được duyệt chưa quy định cụ thể thì Ban Cán sự đảng phê duyệt số lượng, cơ cấu từng phòng trước khi bổ nhiệm.
Riêng đối với chức danh Tổng biên tập Tạp chí Nghiên cứu Khoa học kiểm toán, Tổng Kiểm toán nhà nước đề nghị lấy ý kiến hiệp y về nhân sự bổ nhiệm với Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi ký quyết định bổ nhiệm.
BỔ NHIỆM LẠI
- Đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định đối với Phó Tổng Kiểm toán nhà nước;
- Xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định đối với lãnh đạo cấp Vụ, cấp Phòng;
Trình tự, thủ tục đề nghị bổ nhiệm lại Phó Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện theo các quy chế, quy định về quản lý cán bộ, về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
- Trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, báo cáo Ban Cán sự đảng phê duyệt chủ trương bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ;
- Trình Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt chủ trương bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Chậm nhất là 90 ngày trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải hoàn thành bản tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống trong thời gian giữ chức vụ gửi thủ trưởng đơn vị để thực hiện trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ.
Đối với trường hợp bổ nhiệm lại là Vụ trưởng và tương đương, đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với cấp ủy và lãnh đạo đơn vị chủ trì hội nghị. Đối với trường hợp bổ nhiệm lại là Phó vụ trưởng và tương đương, thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị và mời đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ tham dự. Thành phần gồm: toàn thể công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị (trừ người lao động ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng).
Nội dung hội nghị:
- Thông báo chủ trương về việc bổ nhiệm lại đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ;
- Công chức được đề nghị bổ nhiệm lại tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, những ưu, khuyết điểm và tồn tại, hạn chế trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
- Đại diện lãnh đạo và cấp ủy đơn vị nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Công chức và người lao động thuộc đơn vị nhận xét, tham gia ý kiến đối với công chức được đề nghị bổ nhiệm lại;
- Công chức đề nghị bổ nhiệm lại trình bày ý kiến về thực hiện nhiệm vụ nếu được bổ nhiệm lại và giải thích những ý kiến tham gia tại hội nghị (nếu có);
- Thủ trưởng đơn vị xem xét, kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có);
- Lấy phiếu tín nhiệm bằng hình thức bỏ phiếu kín (phiếu do Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị); tổng hợp kết quả và lập biên bản kiểm phiếu.
Thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức họp tập thể lãnh đạo đơn vị và cấp ủy đơn vị để thông báo kết quả lấy phiếu tín nhiệm; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp uỷ đơn vị đối với công chức đề nghị bổ nhiệm lại; ý kiến nhận xét của cấp uỷ nơi cư trú đối với bản thân và gia đình công chức. Tập thể lãnh đạo đơn vị và cấp ủy thống nhất đề nghị bổ nhiệm lại. Thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại gồm:
- Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại;
- Trích ngang lý lịch nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của công chức;
- Nhận xét, đánh giá của cấp uỷ nơi cư trú;
- Nhận xét, đánh giá của cấp ủy đơn vị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại;
- Nhận xét, đánh giá của lãnh đạo đơn vị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại;
- Biên bản họp lấy phiếu tín nhiệm; Biên bản kiểm phiếu; Biên bản họp thống nhất thông qua nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại ở cấp đơn vị.
Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xin ý kiến hiệp y của Thường vụ Đảng ủy Kiểm toán nhà nước đối với nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm lại.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định, tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm lại. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ.
Đối với các trường hợp đơn vị đề nghị không bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ; trường hợp thực hiện quy trình bổ nhiệm lại đạt tỷ lệ phiếu 50% trở xuống hoặc có vấn đề mới phát sinh, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp trình Tổng Kiểm toán nhà nước báo cáo Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định.
- Thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị lấy phiếu tín nhiệm. Thành phần gồm: cán bộ chủ chốt của đơn vị và toàn thể công chức, viên chức và người lao động thuộc phòng (trừ người lao động ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng).
- Nội dung hội nghị: thực hiện như quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ, tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước kết quả để Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
- Tờ trình về việc đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ;
- Bản tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
- Nhận xét, đánh giá của cấp ủy đơn vị đối với nhân sự đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ;
- Nhận xét, đánh giá của lãnh đạo đơn vị đối với nhân sự đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ;
- Biên bản họp tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị thống nhất đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ, tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước kết quả để Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ hoặc không kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp phòng.
Tập thể lãnh đạo đơn vị và cấp ủy thống nhất thông qua đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm công chức kết thúc thời gian học tập. Quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ hoặc không kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với công chức lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.
TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM
Trình tự, thủ tục đề nghị từ chức, miễn nhiệm Phó Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện theo các quy chế, quy định về quản lý cán bộ, về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
- Đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ: Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, báo cáo Ban Cán sự đảng xem xét, phê duyệt chủ trương chấp nhận từ chức hoặc không chấp nhận từ chức.
- Đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Vụ Tổ chức cán bộ trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, phê duyệt chấp nhận từ chức hoặc không chấp nhận từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cho từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp Phòng.
Trường hợp đề xuất miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo cấp Vụ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị thực hiện trình Tổng Kiểm toán nhà nước.
- Đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ: Tham mưu trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, báo cáo Ban Cán sự đảng xem xét, phê duyệt miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ.
- Đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Trình Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Thủ trưởng đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ xem xét miễn nhiệm báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) gồm:
- Tờ trình về việc miễn nhiệm công chức (nêu rõ lý do miễn nhiệm);
- Hồ sơ liên quan đến miễn nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý;
- Bản tóm tắt lý lịch của công chức;
- Bản tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ của công chức;
- Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị;
- Biên bản họp tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị; biên bản lấy phiếu đề nghị miễn nhiệm công chức.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xin ý kiến hiệp y của Thường vụ Đảng ủy Kiểm toán nhà nước đối với nhân sự miễn nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ.
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước kết quả thực hiện quy trình miễn nhiệm. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp Phòng.
Riêng đối với miễn nhiệm chức danh Tổng biên tập Báo Kiểm toán, Tổng biên tập Tạp chí Nghiên cứu Khoa học kiểm toán, Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định miễn nhiệm và gửi văn bản thông báo về việc miễn nhiệm tới Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ Thông tin và Truyền thông.
CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phiếu tín nhiệm bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm đối với công chức được lưu trữ trong thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày có quyết định.
Mẫu số 01
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- |
................, ngày ....... tháng ...... năm ....... |
TỜ TRÌNH
Về việc ................
Kính gửi: Tổng Kiểm toán Nhà nước
(qua Vụ Tổ chức cán bộ)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(của công chức, viên chức được giới thiệu bổ nhiệm)
Họ và tên: .......................................................................................................................
Chức vụ: ..........................................................................................................................
Đơn vị công tác: ...............................................................................................................
Ngạch công chức: ..............................................; bậc lương: .........................................
I. PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II. PHẦN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Dành riêng cho công chức, viên chức lãnh đạo)
1. Kết quả hoạt động của tổ chức, đơn vị, bộ phận được giao lãnh đạo, quản lý
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Năng lực lãnh đạo, quản lý
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
- Tự nhận xét ưu, nhược điểm:…………………………………………………..
………………………………………………...................………………………………………
………………………………………………...................………………………………………
- Mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ:.............................................……
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Đánh giá chiều hướng và khả năng phát triển: ……………………………
………………………………………………...................………………………………………
………………………………………………...................………………………………………
|
..............., ngày tháng năm............ Người tự nhận xét |
Mẫu số 03
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:…………………………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức danh công tác:………………….........................………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:…………………….........................………………………......
- Hộ khẩu thường trú:…………………………..........................…………………………..
- Chỗ ở hiện tại:………………………………..........................…………………………...
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:……………………………………….Năm sinh:…….……...
- Chức vụ/chức danh công tác:………………........................…………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:…………………..........................……………………………
- Hộ khẩu thường trú:………………………...........................……………………………
- Chỗ ở hiện tại:………………………….............................………………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:…………………………………….............................…………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………...……………………………
- Hộ khẩu thường trú:…………………............................…………………………………
- Chỗ ở hiện tại:………………………………………..……………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: ...............……………………………………..……………….…………….
+ Loại nhà:……………………………Cấp công trình…………………….…...…………
+ Diện tích xây dựng: ………………………….…………………….…………...…….....
+ Giá trị: …………………………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………….…………….……………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………….……………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất: ............................................................................................…..
+ Loại công trình …………….……Cấp công trình …………………………………..…
+ Diện tích: …………………………………………………………...……….……………
+ Giá trị: ………………………………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có): ……………………………….………………………………
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất: .........................................................................................................
+ Địa chỉ: ……………...……………………….……………………………………………
+ Diện tích: …………………...……………………………………….………………....…
+ Giá trị: ……………………………...………………………………………..………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………………………..………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...........................………..……
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất: .........................................................................................................
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
+ Diện tích: ………………….…………………………………..………………….………
+ Giá trị: ……………………………...……………………………..…………….….…..…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ………………………………..……………..………
+ Thông tin khác (nếu có): ……………………………………………...……….……..…
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
………… ngày……tháng……năm…… Người kê khai tài sản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04
ĐẢNG BỘ:…………………… |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
……., ngày…… tháng…… năm 2013 |
PHIẾU NHẬN XÉT ĐẢNG VIÊN
Họ và tên đảng viên:.................................................Sinh hoạt tại đảng bộ (cơ sở)….......
...………………………………………..…..thuộc đảng bộ….......................................…......
Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………………………..……..……. ......
Cư trú tại:………………………………………………………………..………………….......
Chi ủy chi bộ:……………………………………………..có nhận xét như sau:
1. Bản thân gia đình có tham gia sinh hoạt tổ dân phố, tổ nhân dân hay không?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Quan hệ của bản thân và gia đình đối với nhân dân nơi cư trú
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Về đạo đức, lối sống thể hiện nơi cư trú
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Bản thân và gia đình chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương :
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Những vấn đề cần lưu ý (nếu có) :
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Xác nhận của Đảng ủy phường (xã, thị trấn) |
T/M BAN CHI ỦY (ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 05
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày …… tháng …… năm …….. |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm
(Tại hội nghị .........................)
Căn cứ nhu cầu công tác, phẩm chất đạo đức và năng lực công chức. Lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước dự kiến bổ nhiệm ông (bà) có tên sau đây, giữ chức vụ ............................... thuộc Kiểm toán Nhà nước ...............................
Đề nghị đồng chí cho biết ý kiến của mình:
Nhân sự đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ:…………………………
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ hiện tại |
Đồng ý giới thiệu |
Không đồng ý giới thiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đồng chí đồng ý hoặc không đồng ý thì đánh dấu X vào ô tương ứng)
Đề xuất giới thiệu nhân sự khác hoặc có ý kiến khác (nếu có):
(Không phải ký tên)
Mẫu số 06
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu lấy ý kiến đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm
(Tại hội nghị (2) .......................)
Hôm nay, vào hồi ………, ngày … tháng … năm …… tại trụ sở ............................. (địa chỉ: .........................), thực hiện sự chỉ đạo của Ban Cán sự đảng, lãnh đạo Kiểm Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước, (1)………… phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức Hội nghị (2) ……….…….. để lấy ý kiến đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ (3) …………, như sau:
I. Thành phần tham dự Hội nghị (2) ……….
1. Tổng số công chức: ........... người, có mặt: ......... người; vắng có lý do .......... người; vắng không lý do: ........... người.
2. Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ:
2.1. ............................................................................
2.2. ............................................................................
II. Tổ chức lấy ý kiến giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm
1. Danh sách nhân sự đưa ra lấy ý kiến giới thiệu, gồm:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ hiện tại |
Đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thành phần Tổ kiểm phiếu, gồm:
2.1. ..............................................................., Vụ Tổ chức cán bộ - Tổ trưởng;
2.2. ............................................................................ – Tổ viên kiêm thư ký;
2.3. ........................................................................... – Tổ viên;
3. Kết quả lấy phiếu giới thiệu bổ nhiệm:
+ Số phiếu phát ra: ………. |
Số phiếu thu về: …………… |
+ Số phiếu hợp lệ: ………… |
Số phiếu không hợp lệ: ……….. |
3.1 Ông (bà): …………………………….
Trong đó:
+ Đồng ý giới thiệu: …………
+ Không đồng ý giới thiệu: …………..
Ông (bà) ……………………………………………: …./……. phiếu đồng ý giới thiệu, đạt tỷ lệ: ……… % (trên tổng số công chức, viên chức có mặt tham dự hội nghị), đạt tỷ lệ: ……… % (trên tổng số công chức, viên chức của đơn vị hoặc bộ phận).
3.2 Ông (bà): …………………………….
Trong đó:
+ Đồng ý giới thiệu: …………
+ Không đồng ý giới thiệu: …………..
Ông (bà)……………………………………………: …./……. phiếu đồng ý giới thiệu, đạt tỷ lệ: ……… % (trên tổng số công chức, viên chức có mặt tham dự hội nghị), đạt tỷ lệ: ……… % (trên tổng số công chức, viên chức của đơn vị hoặc bộ phận).
Biên bản được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại đơn vị, 01 bản lưu hồ sơ bổ nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ. Cuộc họp kết thúc vào hồi ……….. cùng ngày./.
TỔ KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Ghi chú:
(1): Tên đơn vị thực hiện quy trình bổ nhiệm.
(2): Hội nghị toàn thể công chức, viên chức thuộc Phòng; Hội nghị toàn thể công chức, viên chức thuộc đơn vị; Hội nghị cán bộ chủ chốt.
(3): Ghi chức vụ dự kiến bổ nhiệm theo thông báo của Lãnh đạo KTNN, nếu nhiều chức vụ thì ghi “lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng”.
Mẫu số 07
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
(Sử dụng cho các hội nghị)
Hôm nay, vào hồi ………, ngày …… tháng … năm ……… tại trụ sở .......................... (địa chỉ: .........................), thực hiện sự chỉ đạo của Ban Cán sự đảng, lãnh đạo Kiểm Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước, (1)………… phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức hội nghị ………………….. . Diễn biến hội nghị như sau:
I. Thành phần hội nghị
1. Thành phần tham gia dự họp theo quy định:
- Tổng số: ......... người.
- Số có mặt: ......... người, đạt tỷ lệ .........%.
- Số vắng mặt: ......... người, trong đó:
+ Có lý do: …… người
+ Không có lý do: ...... người
2. Chủ trì hội nghị: ….......................…….......................……………………………....
3. Thư ký hội nghị: ….......................…….......................……………………………...
4. Thành phần mời họp (nếu có):
II. Nội dung hội nghị
…………………………….......................…….......................……………………………
…………………………….......................…….......................……………………………
Ý kiến của các thành viên dự hội nghị (ghi tóm tắt từng ý kiến phát biểu):
…………………………….......................…….......................……………………………
…………………………….......................…….......................……………………………
…………………………….......................…….......................……………………………
Người chủ trì kết luận Hội nghị:
…………………………….......................…….......................……………………………
…………………………….......................…….......................……………………………
…………………………….......................…….......................……………………………
Biên bản được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại đơn vị, 01 bản gửi lưu hồ sơ của Vụ Tổ chức cán bộ. Cuộc họp kết thúc vào hồi ……….. cùng ngày./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TRÌ (Ký tên, đóng dấu - nếu có) |