Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 68/NQ-CP 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử tỉnh Thái Nguyên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 68/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 68/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 68/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN NHIỆM KỲ 2011 – 2016
____________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2011 - 2016, như sau:
1. Số đơn vị bầu cử là 24 (hai mươi bốn), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).
2. Số lượng đại biểu được bầu là 71 (bảy mươi mốt) đại biểu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết ngày./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN NHIỆM KỲ 2011 - 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)
TT |
ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH |
SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
1 |
Số 1 |
Thành phố Thái Nguyên (gồm các phường: Tân Long, Quan Triều, Quang Vinh và các xã: Phúc Hà, Cao Ngạn) |
3 |
2 |
Số 2 |
Thành phố Thái Nguyên (gồm các phường: Quang Trung, Đồng Quang, Tân Lập và xã Thịnh Đức) |
3 |
3 |
Số 3 |
Thành phố Thái Nguyên (gồm các phường: Trưng Vương, Túc Duyên, Hoàng Văn Thụ và xã Đồng Bẩm) |
3 |
4 |
Số 4 |
Thành phố Thái Nguyên (gồm các phường: Gia Sàng, Cam Giá, Phan Đình Phùng, Hương Sơn) |
3 |
5 |
Số 5 |
Thành phố Thái Nguyên (gồm các phường: Phú Xá, Tích Lương, Tân Thành, Trung Thành và xã Lương Sơn) |
3 |
6 |
Số 6 |
Thành phố Thái Nguyên (gồm các phường: Thịnh Đán, Tân Thịnh và các xã: Quyết Thắng, Phúc Xuân, Phúc Trìu, Tân Cương) |
3 |
7 |
Số 7 |
Thị xã Sông Công |
3 |
8 |
Số 8 |
Huyện Phổ Yên (gồm các xã: Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Đông Cao, Trung Thành, Thuận Thành) |
3 |
9 |
Số 9 |
Huyện Phổ Yên (gồm các xã: Đắc Sơn, Hồng Tiến, Đồng Tiến, Tiên Phong và các thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông) |
3 |
10 |
Số 10 |
Huyện Phổ Yên (gồm các xã: Phúc Tân, Phúc Thuận, Minh Đức, Thành Công, Vạn Phái và thị trấn Bắc Sơn) |
3 |
11 |
Số 11 |
Huyện Phú Bình (gồm các xã: Tân Hòa, Tân Thành, Tân Kim, Tân Khánh, Bảo Lý, Đào Xá, Đồng Liên, Bàn Đạt) |
3 |
12 |
Số 12 |
Huyện Phú Bình (gồm các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu) |
3 |
13 |
Số 13 |
Huyện Phú Bình (gồm các xã: Tân Đức, Thanh Ninh, Dương Thành, Kha Sơn, Lương Phú, Xuân Phương và thị trấn Hương Sơn) |
3 |
14 |
Số 14 |
Huyện Đồng Hỷ (gồm các xã: Hóa Trung, Hóa Thượng, Quang Sơn, Tân Long, Văn Lăng, Hòa Bình, Minh Lập và các thị trấn: Chùa Hang, Sông Cầu) |
3 |
15 |
Số 15 |
Huyện Đồng Hỷ (gồm các xã: Huống Thượng, Nam Hòa, Linh Sơn, Khe Mo, Văn Hán, Hợp Tiến, Cây Thị, Tân Lợi và thị trấn Trại Cau) |
3 |
16 |
Số 16 |
Huyện Võ Nhai (gồm các xã: Bình Long, Dân Tiến, Tràng Xá, Liêm Minh, Phương Giao, Phú Thượng) |
3 |
17 |
Số 17 |
Huyện Võ Nhai (gồm các xã: Lâu Thượng, La Hiên, Cúc Đường, Thần Sa, Vũ Chấn, Nghinh Tường, Thượng Nung, Sảng Mộc và thị trấn Đình Cả) |
3 |
18 |
Số 18 |
Huyện Đại từ (gồm các xã: An Khánh, Cù Vân, Hà Thượng, Tân Linh, Phục Linh, Hùng Sơn, Tân Thái, Tiên Hội, Bình Thuận và thị trấn Đại Từ) |
3 |
19 |
Số 19 |
Huyện Đại Từ (gồm các xã: Lục Ba, Mỹ Yên, Văn Yên, Vạn Thọ, Kỳ Phú, Cát Nê, Quân Chu, Khôi Kỳ, Bản Ngoại và thị trấn Quân Chu) |
3 |
20 |
Số 20 |
Huyện Đại Từ (gồm các xã: Phúc Lương, Minh Tiến, Yên Lãng, Đức Lương, Phú Cường, Na Mao, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, La Bằng, Hoàng Nông) |
3 |
21 |
Số 21 |
Huyện Phú Lương (gồm các xã: Sơn Cẩm, Cổ Lũng, Phấn Mễ, Vô Tranh, Tức Tranh và thị trấn Giang Tiên) |
3 |
22 |
Số 22 |
Huyện Phú Lương (gồm các xã: Yên Trạch, Yên Ninh, Yên Đồ, Yên Lạc, Phú Đô, Phủ Lý, Ôn Lương, Hợp Thành, Động Đạt và thị trấn Đu) |
3 |
23 |
Số 23 |
Huyện Định Hóa (gồm các xã: Linh Thông, Lam Vỹ, Tân Thịnh, Tân Dương, Phượng Tiến, Kim Phượng, Quy Kỳ, Kim Sơn, Phúc Chu, Bảo Cường, Trung Hội và thị trấn Chợ Chu) |
3 |
24 |
Số 24 |
Huyện Định Hóa (gồm các xã: Bảo Linh, Định Biên, Đồng Thịnh, Thanh Định, Bình Yên, Trung Lương, Bộc Nhiêu, Phú Tiến, Sơn Phú, Bình Thành, Phú Đình, Điềm Mặc) |
3 |