Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 136/2004/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Giao thông vận tải

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 136/2004/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/06/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Giao thông

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 136/2004/NĐ-CP

* Vị trí, chức năng của Thanh tra giao thông vận tải - Ngày 16/6/2004, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 136/2004/NĐ-CP, về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, Thanh tra giao thông vận tải được tổ chức thành hệ thống, ở Trung ương thuộc Bộ Giao thông vận tải, ở địa phương thuộc Sở Giao thông vận tải (hoặc Sở Giao thông công chính), thực hiện chức năng thanh tra nhà nước và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không theo quy định của pháp luật... Hệ thống tổ chức của Thanh tra bao gồm các cấp sau: Thanh tra Bộ, Thanh tra của các Cục Thuộc Bộ, Thanh tra Sở và Thanh tra viên, Cộng tác viên thanh tra...

Xem chi tiết Nghị định 136/2004/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 12/07/2004

Tải Nghị định 136/2004/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 136/2004/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 136/2004/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2004

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA GIAO THÔNG VẬN TẢI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 30  tháng 6 năm 1990;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 26 tháng 12 năm 1991; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông ngày 02 tháng 12 năm 1994;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra ngày 01 tháng 4 năm 1990;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Vị trí, chức năng của Thanh tra giao thông vận tải

Thanh tra giao thông vận tải được tổ chức thành hệ thống, ở Trung ương thuộc Bộ Giao thông vận tải, ở địa phương thuộc Sở Giao thông vận tải (hoặc Sở Giao thông công chính), thực hiện chức năng thanh tra nhà nước và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không theo quy định của pháp luật. 

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng của Thanh tra giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia các hoạt động liên quan đến giao thông vận tải tại Việt Nam; trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

Điều 3. Nội dung hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Thanh tra, kiểm tra đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này về việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao.

Đang theo dõi

2. Thanh tra, kiểm tra đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định này về việc:

Đang theo dõi

a) Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức đối với kết cấu hạ tầng, phương tiện, thiết bị giao thông vận tải và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông vận tải; điều kiện, tiêu chuẩn và các chứng chỉ, giấy tờ chuyên môn của người điều khiển, tham gia vận hành phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;

Đang theo dõi

b) Trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông vận tải;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động vận tải;

Đang theo dõi

d) Đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi Giấy phép điều khiển phương tiện giao thông vận tải.

Đang theo dõi

3. Phát hiện, lập biên bản, có biện pháp ngăn chặn, quyết định theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

4. Giúp Thủ trưởng cơ quan cùng cấp tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Hướng dẫn nội dung, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho Thanh tra giao thông vận tải cấp dưới.

Đang theo dõi

6. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với luật, pháp lệnh và yêu cầu quản lý nhà nước về giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải

Hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải chỉ tuân theo pháp luật, bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời. Không một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra của Thanh tra giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 5. Mối quan hệ công tác của Thanh tra giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Các tổ chức thanh tra thuộc hệ thống Thanh tra giao thông vận tải hoạt động dưới sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải cùng cấp và sự chỉ đạo về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra của cơ quan Thanh tra cấp trên.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Bộ Giao thông vận tải chịu sự chỉ đạo về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra của Tổng Thanh tra Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo công tác, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra Sở; quản lý, chỉ đạo về công tác, tổ chức và hoạt động nghiệp vụ thanh tra đối với Thanh tra của các Cục tương ứng thuộc Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

4. Thanh tra giao thông vận tải phối hợp với Thanh tra các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan khác trong quá trình thanh tra đối với các vấn đề liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải và trong việc phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

CỦA THANH TRA GIAO THÔNG VẬN TẢI

Đang theo dõi

MỤC I

HỆ THỐNG TỔ CHỨC

Đang theo dõi

Điều 6. Hệ thống tổ chức

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ) và Thanh tra giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không của các Cục tương ứng thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Thanh tra Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải).

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông công chính (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở).

Đang theo dõi

3. Các tổ chức thanh tra giao thông vận tải có con dấu và tài khoản riêng.

Đang theo dõi

MỤC II

THANH TRA BỘ

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức của Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng thanh tra nhà nước và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Bộ có Phòng trực thuộc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thành lập.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Thanh tra viên; các chức danh trên được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Tham gia xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về công tác thanh tra; chủ trì hoặc tham gia xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra đối với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, chương trình, kế hoạch công tác, nghiệp vụ thanh tra.

Đang theo dõi

4. Tổ chức thực hiện công tác chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; giúp Bộ trưởng tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Quản lý về tổ chức và hoạt động thanh tra; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho Thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

6. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quản lý nhà nước về công tác thanh tra. Kiểm tra, xác minh, ra quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế quyết định xử lý vi phạm của Thanh tra Cục, Thanh tra Sở nếu có căn cứ xác định quyết định đó trái pháp luật hoặc gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Đang theo dõi

8. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

MỤC III

THANH TRA CỦA CÁC CỤC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ chức Thanh tra Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Thanh tra Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng thanh tra nhà nước và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Cục.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Cục có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên; các chức danh trên được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không phù hợp với chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành của Cục.

Đang theo dõi

Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Cục trưởng.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc chấp hành các quy trình, quy phạm, quy định về chuyên môn - kỹ thuật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 của Nghị định này thuộc phạm vi quản lý nhà nước chuyên ngành của Cục.

Đang theo dõi

3. Đình chỉ hành vi trái pháp luật chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có đủ căn cứ xác định hành vi đó gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Đang theo dõi

4. Tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

MỤC IV

THANH TRA SỞ

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ chức của Thanh tra Sở

Đang theo dõi

1. Thanh tra Sở là cơ quan trực thuộc Sở Giao thông vận tải (hoặc Sở Giao thông công chính), thực hiện chức năng thanh tra nhà nước và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước về giao thông vận tải của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban  nhân dân cấp tỉnh).

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên; các chức danh trên được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Thanh tra Sở; quy định cụ thể về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Giám đốc Sở.

Đang theo dõi

2. Quản lý công tác thanh tra, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải cho Thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra.

Đang theo dõi

3. Tổ chức thực hiện công tác chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; giúp Giám đốc Sở tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải :

Đang theo dõi

a) Thanh tra việc chấp hành các quy trình, quy phạm, quy định về chuyên môn - kỹ thuật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 của Nghị định này thuộc phạm vi quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ hành vi trái pháp luật chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có đủ căn cứ xác định hành vi đó gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;

Đang theo dõi

c) Tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành giao thông vận tải theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

THANH TRA VIÊN,  CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 13. Thanh tra viên

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên giao thông vận tải (sau đây gọi là Thanh tra viên) là người được phân công làm công tác thanh tra tại tổ chức Thanh tra giao thông vận tải, được bổ nhiệm theo Quy chế thanh tra viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Thanh tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định của pháp luật chuyên ngành;

Đang theo dõi

b) Xử phạt hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Thực hiện quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Thanh tra viên được hưởng lương theo các ngạch công chức và phụ cấp đối với thanh tra.

Đang theo dõi

4. Ngoài những quy định chung về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch thanh tra, Thanh tra viên phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn khác phù hợp với ngành, lĩnh vực theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

5. Thanh tra viên các cấp được tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm và cấp Thẻ thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục cấp, đổi, thu hồi Thẻ Thanh tra viên chuyên ngành giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 14. Cộng tác viên thanh tra 

Đang theo dõi

1. Cộng tác viên thanh tra là người không thuộc biên chế của cơ quan Thanh tra giao thông vận tải, được trưng tập làm nhiệm vụ thanh tra theo yêu cầu của cơ quan thanh tra hoặc cấp có thẩm quyền. Cộng tác viên thanh tra làm việc theo sự phân công của tổ chức thanh tra hoặc Thanh tra viên giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Cộng tác viên thanh tra phải có phẩm chất chính trị tốt; có ý thức trách nhiệm, trung thực, khách quan, công minh; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ thanh tra được giao.

Đang theo dõi

3. Các tổ chức Thanh tra giao thông vận tải sử dụng cộng tác viên theo pháp luật thanh tra và Quy chế cộng tác viên thanh tra của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Khi được cấp có thẩm quyền trưng tập, cộng tác viên thanh tra được hưởng nguyên lương, chế độ công tác phí và tạo điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ.

Đang theo dõi

4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan ban hành Quy chế cộng tác viên thanh tra trong ngành giao thông vận tải.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 15. Căn cứ tiến hành thanh tra

Đang theo dõi

1. Chương trình, kế hoạch thanh tra được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải.

Đang theo dõi

4. Những hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về giao thông vận tải do cơ quan thông tin đại chúng hoặc cơ quan thanh tra, Thanh tra viên, cơ quan nhà nước khác phát hiện trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.

Đang theo dõi

5. Những căn cứ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 16. Các hình thức tiến hành thanh tra

Đang theo dõi

1. Thanh tra giao thông vận tải tiến hành thanh tra theo Đoàn thanh tra hoặc Thanh tra viên độc lập.

Đang theo dõi

2. Đoàn thanh tra hoạt động theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

3. Khi tiến hành thanh tra, Thanh tra viên phải có quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thanh tra giao thông vận tải. Trong trường hợp khẩn cấp nhằm ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải, Thanh tra viên được quyền dùng Thẻ Thanh tra viên để xử lý mà không cần có quyết định của cấp có thẩm quyền, nhưng ngay sau khi xử lý, Thanh tra viên phải báo cáo vụ việc với Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.

Đang theo dõi

4. Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và người ra quyết định thanh tra về quyết định và các biện pháp xử lý của mình.

Đang theo dõi

5. Khi xử lý vi phạm, Đoàn thanh tra, Thanh tra viên giao thông vận tải phải thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và Nghị định này.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU, CƠ SỞ

VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 17. Trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu

Đang theo dõi

1. Thanh tra giao thông vận tải có trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu riêng.

Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu tương tự, gây sự nhầm lẫn với Thanh tra giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của Thanh tra giao thông vận tải sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 18. Cơ sở vật chất kỹ thuật

Đang theo dõi

1. Các tổ chức Thanh tra giao thông vận tải có trụ sở và được trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác thanh tra. Tùy theo từng chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải phải trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật phù hợp để phục vụ hoạt động của các tổ chức thanh tra và thanh tra viên.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phương tiện, thiết bị kỹ thuật cho Thanh tra giao thông vận tải các cấp.

Đang theo dõi

Điều 19. Kinh phí hoạt động

Đang theo dõi

1. Kinh phí hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Việc cấp phát, quản lý kinh phí thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về kinh phí hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 20. Chế độ khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thanh tra giao thông vận tải được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 21. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Người cản trở, đưa hối lộ, trả thù người làm nhiệm vụ thanh tra, vi phạm pháp luật về thanh tra; người lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, vì động cơ cá nhân hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm mà kết luận thanh tra, xử lý vi phạm không đúng, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình hoạt động thanh tra, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định tạm đình chỉ (có thời hạn) hoặc đình chỉ hoạt động, thu hồi Thẻ Thanh tra viên đối với Thanh tra viên giao thông vận tải.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 22. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ Nghị định số 80/CP ngày 05 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải; Quyết định số 204/TTg ngày 28 tháng 12 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra an toàn hàng hải Việt Nam và các quy định trước đây về Thanh tra giao thông vận tải trái với Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra giao thông vận tải.

Đang theo dõi

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 136/2004/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Giao thông vận tải

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 136/2004/NĐ-CP

01

Pháp lệnh Thanh tra số 33-LCT/HĐNN8

02

Bộ luật Hàng hải số 42-LCT/HĐNN8 của Quốc hội

03

Luật Hàng không dân dụng số 63-LCT/HĐNN8 của Quốc hội

04

Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông số 38-L/CTN

05

Luật Giao thông đường bộ của Quốc hội, số 26/2001/QH10

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×