Nghị định 132/2025/NĐ-CP về thẩm quyền chính quyền địa phương trong quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 132/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 132/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương trong quản lý khoa học và công nghệ
Ngày 12/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 132/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Nghị định này điều chỉnh việc phân định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp tỉnh và cấp xã trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, bao gồm trình tự, thủ tục thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn này.
- Kiểm tra nhà nước về đo lường
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi địa bàn quản lý, bao gồm phép đo, phương tiện đo và lượng của hàng đóng gói sẵn. Trình tự, thủ tục kiểm tra được quy định chi tiết trong phụ lục kèm theo Nghị định.
- Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi địa bàn quản lý, theo quy định của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP.
- Trách nhiệm về công nghệ thông tin
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn cấp xã và các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Cấp xã thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
- Cung cấp thông tin trên môi trường mạng
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các thông tin khác trên môi trường mạng, đảm bảo công khai, minh bạch theo quy định của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP.
Nghị định này sẽ hết hiệu lực vào ngày 01/03/2027, trừ khi có quyết định kéo dài thời gian áp dụng hoặc có văn bản pháp luật mới thay thế.
Xem chi tiết Nghị định 132/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 132/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ____________ Số: 132/2025/NĐ-CP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về việc phân định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ; trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp xã được phân định theo quy định của Nghị định này.
Các thủ tục hành chính khi giải quyết mà phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì khi người dân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính đồng thời nộp phí, lệ phí cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Mức phí, lệ phí, việc quản lý, sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với phí, lệ phí tương ứng.
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2) |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình |
Phụ lục
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO, PHÉP ĐO,
LƯỢNG CỦA HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
(Kèm theo Nghị định số 132/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
I. VỀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm kiểm tra đối với phương tiện đo, phép đo, lượng hàng đóng gói sẵn tại các chợ, trung tâm thương mại, các điểm bán buôn, bán lẻ trong phạm vi địa bàn quản lý theo nội dung kiểm tra tại Mục II Phụ lục này.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA TRÊN THỊ TRƯỜNG, TRONG SỬ DỤNG
1. Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với quy định về việc phê duyệt mẫu, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định.
2. Kiểm tra sai số của kết quả phép đo so với giới hạn sai số cho phép.
3. Kiểm tra sự phù hợp của việc ghi lượng hàng đóng gói sẵn trên nhãn hàng hóa với yêu cầu quy định.
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
1. Kiểm tra thường xuyên được tiến hành theo chương trình, kế hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kiểm tra đột xuất được tiến hành khi giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đo lường hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
IV. PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
1. Kiểm tra nhà nước về đo lường được tổ chức thực hiện theo phương thức đoàn kiểm tra.
2. Đoàn kiểm tra do Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra thành lập trong quyết định kiểm tra nhà nước về đo lường (theo Mẫu 01. QĐKTĐL tại Phụ lục này).
3. Thành phần của đoàn kiểm tra bao gồm: Trưởng đoàn và thành viên, số lượng thành viên đoàn kiểm tra tùy thuộc vào nội dung kiểm tra và do Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra quyết định.
4. Trưởng đoàn là cán bộ quản lý thuộc cơ quan thực hiện kiểm tra. Trưởng đoàn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đoàn; phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra; tổ chức thực hiện lập biên bản kiểm tra hoặc biên bản vi phạm hành chính theo quy định; thông qua hồ sơ, biên bản để trình cơ quan ra quyết định kiểm tra, chuyển cho cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Thành viên
a) Cán bộ kỹ thuật có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đo lường cần kiểm tra và làm nhiệm vụ kiểm tra về kỹ thuật đo lường;
b) Người của cơ quan thực hiện kiểm tra, công an, quản lý thị trường, người của cơ quan, tổ chức khác được cử tham gia đoàn kiểm tra và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Trưởng đoàn kiểm tra.
6. Thành viên đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, xử lý theo phân công và quy định của pháp luật.
7. Trưởng đoàn, cán bộ kỹ thuật quy định tại điểm a và người của cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại điểm b khoản 5 Mục này phải có chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm tra nhà nước về đo lường do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
V. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA TRÊN THỊ TRƯỜNG, TRONG SỬ DỤNG
1. Đoàn kiểm tra xuất trình quyết định kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra đối với đối tượng và nội dung kiểm tra trong quyết định kiểm tra.
3. Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến điều kiện vận chuyển, bảo quản, lưu giữ, sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn cần được kiểm tra.
4. Căn cứ hồ sơ, tài liệu của cơ sở và các quy định quản lý nhà nước về đo lường, đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra kỹ thuật đo lường theo trình tự, thủ tục như sau:
a) Đối với phương tiện đo Tiến hành quan sát, kiểm tra các nội dung quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này.
b) Đối với phép đo Kiểm tra sai số của kết quả phép đo theo quy định tại khoản 2 Mục II Phụ lục này: Trưởng đoàn kiểm tra quyết định lựa chọn số lượng và giá trị của lượng hàng hóa, dịch vụ cần đo để tiến hành kiểm tra; lượng hàng hóa, dịch vụ được lựa chọn phải bảo đảm nằm trong phạm vi thường được đo nhiều nhất cho khách hàng hoặc có khả năng phát hiện sự không phù hợp về sai số của kết quả phép đo với yêu cầu quy định.
c) Đối với lượng hàng đóng gói sẵn
Tiến hành quan sát, kiểm tra các nội dung quy định tại khoản 3 Mục II Phụ lục này.
5. Trường hợp phát hiện sự không phù hợp, lập biên bản kiểm tra về đo lường (theo Mẫu 02. BBKT kèm theo Phụ lục này) và xử lý theo quy định tại Mục VI Phụ lục này.
VI. XỬ LÝ TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA TRÊN THỊ TRƯỜNG, TRONG SỬ DỤNG
1. Trong quá trình kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng, nếu phát hiện phương tiện đo, phép đo, lượng hàng đóng gói sẵn không phù hợp quy định thì tùy theo mức độ không phù hợp, quy mô ảnh hưởng, việc xử lý thực hiện như sau:
a) Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở kinh doanh phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn tạm dừng kinh doanh phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó và chủ động, phối hợp với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn ghi trong biên bản;
b) Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở sử dụng phương tiện đo, cơ sở thực hiện phép đo tạm dừng sử dụng phương tiện đo, thực hiện phép đo đó và thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn ghi trong biên bản;
c) Trong thời gian 03 ngày làm việc, đoàn kiểm tra phải báo cáo với cơ quan chủ trì kiểm tra để cơ quan chủ trì kiểm tra ra thông báo tạm dừng hoạt động đo lường không phù hợp (theo Mẫu 03. TBTDHĐ tại Phụ lục này) và xử lý theo thẩm quyền; thời gian tạm dừng ghi trong thông báo tạm dừng hoạt động đo lường không phù hợp được tính từ thời điểm ký biên bản kiểm tra;
d) Cơ quan chủ trì kiểm tra chỉ ra thông báo hoạt động đo lường được tiếp tục thực hiện (theo Mẫu 04. TBTTHĐ tại Phụ lục này) khi cơ sở bị tạm dừng hoạt động đo lường đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản kèm theo bằng chứng cho cơ quan thực hiện kiểm tra;
đ) Xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trong quá trình kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng, nếu phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc sau khi đã yêu cầu thực hiện các biện pháp quy định tại khoản 1 Mục này mà cơ sở đó vẫn tiếp tục vi phạm hoặc quá thời hạn tạm dừng ghi trong thông báo tạm dừng hoạt động đo lường không phù hợp quy định tại điểm c khoản 1 Mục này mà cơ sở không hoàn thành các biện pháp khắc phục thì tùy theo mức độ vi phạm, quy mô ảnh hưởng, việc xử lý thực hiện như sau:
a) Đoàn kiểm tra hoặc cơ quan chủ trì thực hiện kiểm tra yêu cầu cơ sở dừng ngay hành vi vi phạm;
b) Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủ trì kiểm tra lập biên bản niêm phong (theo Mẫu 05. BBNP tại Phụ lục này) và tổ chức niêm phong (tem niêm phong theo Mẫu 06. TNP tại Phụ lục này) phương tiện đo, chuẩn đo lường, hàng đóng gói sẵn, các trang thiết bị để thực hiện hoạt động đo lường không phù hợp quy định. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủ trì kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản”. Biên bản có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủ trì kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan chủ trì kiểm tra ra thông báo dừng hoạt động đo lường không phù hợp (theo Mẫu 03. TBTDHĐ tại Phụ lục này);
c) Cơ quan chủ trì kiểm tra thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng địa phương hoặc trung ương tên cơ sở vi phạm, tên hành vi vi phạm và địa chỉ thực hiện hành vi vi phạm (theo Mẫu 07. TBTTĐC tại Phụ lục này). Đồng thời, cơ quan chủ trì kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Việc xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp kiểm tra trong lưu thông trên thị trường hoặc trong sử dụng phát hiện phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn nhập khẩu không phù hợp quy định pháp luật về đo lường, cơ quan chủ trì kiểm tra xử lý theo thẩm quyền và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia). Tùy theo mức độ và quy mô ảnh hưởng, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thông báo bằng văn bản cho Cơ quan chuyên môn có chức năng tham mưu về tiêu chuẩn đo lường chất lượng hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu để tăng cường kiểm tra tại cửa khẩu hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng hoặc dừng việc nhập khẩu loại phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó.
4. Trường hợp kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng phát hiện phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn sản xuất trong nước không phù hợp quy định của pháp luật về đo lường, cơ quan chủ trì kiểm tra xử lý theo thẩm quyền và xem xét, kiểm tra trong sản xuất; trường hợp phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó được sản xuất tại địa phương khác thì thông báo bằng văn bản cho Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia), cơ quan chủ trì kiểm tra tại địa phương nơi sản xuất để xem xét, kiểm tra trong sản xuất; việc kiểm tra trong sản xuất tiến hành theo quy định của pháp luật về đo lường.
5. Trường hợp kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng phát hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm không phù hợp quy định của pháp luật về đo lường, cơ quan chủ trì kiểm tra xử lý theo thẩm quyền và xem xét, kiểm tra đột xuất đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đó; trường hợp hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đó do tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đăng ký địa chỉ trụ sở chính tại địa phương khác thực hiện thì thông báo bằng văn bản cho Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia), Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và cơ quan chủ trì kiểm tra tại địa phương nơi tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đăng ký địa chỉ trụ sở chính để xem xét, kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của tổ chức đó; việc kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tiến hành theo quy định của pháp luật về đo lường.
Mẫu 01. QĐKTĐL
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ____________ Số: ... /QĐ-(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra nhà nước về đo lường
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số.../2025/NĐ-CP ngày ...tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ...(3);
Xét nội dung...(4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra sự phù hợp với các quy định của pháp luật về đo lường
Đối tượng kiểm tra: ...
Nội dung kiểm tra: ...
Cơ sở được kiểm tra, địa bàn kiểm tra liên quan:...
Hình thức kiểm tra: ...
Chế độ kiểm tra: ...
Thời hạn kiểm tra: ... ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Họ và tên, chức vụ Trưởng đoàn
2. Họ và tên, chức vụ Thành viên
3. Họ và tên, chức vụ Thành viên
…
Điều 3. Trong quá trình kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về đo lường, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của kết quả kiểm tra, có quyền xử lý theo quy định tại Điều 48 Luật Đo lường, Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Đối tượng liên quan có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu của đoàn kiểm tra, có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra và tổ chức, cá nhân liên quan đến đối tượng kiểm tra nêu tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cơ quan phối hợp (nếu có); - Lưu: VT,... |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1): Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định. (2): Chương trình kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với kiểm tra theo chương trình, kế hoạch). (3): Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra. (4): Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về đo lường (nếu có).
Mẫu 02. BBKT
CƠ QUAN THỰC HIỆN KIỂM TRA ĐOÀN KIỂM TRA ____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về đo lường
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số.../2025/NĐ-CP ngày ...tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đoàn kiểm tra về đo lường được thành lập theo Quyết định kiểm tra số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm đối với (ghi đối tượng được kiểm tra)... của:
- Ông (Bà)/Tổ chức:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức): Số điện thoại:.............................Số Fax:........................
- Căn cước/hộ chiếu (hoặc Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số:........... Do................ Cấp ngày:........................ Nơi... cấp:.................
Đại diện theo pháp luật:..............................................................................................
Địa chỉ:...................................... Số điện thoại:......................... Số Fax:.....................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1 .............................................................................................................. Trưởng đoàn
2 .............................................................................................................. Thành viên
3 .............................................................................................................. Thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra gồm:
1........................................................................................................................
2........................................................................................................................
Với sự tham gia của:.......................................................................................
1..........................................................................................................................
2. .........................................................................................................................
I. Nội dung kiểm tra: (Các nội dung cụ thể đoàn kiểm tra đã thực hiện)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Nhận xét và kết luận:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. Các hình thức xử lý hoặc đề nghị xử lý:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
IV. Các yêu cầu kiến nghị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
V. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản được lập vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại...
Biên bản gồm ... trang được lập thành ... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1): Ghi tên cơ quan ra quyết định kiểm tra.
Mẫu 03. TBTDHĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA ____________ Số: ... /TB-(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ….ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
Tạm dừng hoạt động đo lường không phù hợp
Kính gửi: (Tên Cơ sở).
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số.../2025/NĐ-CP ngày ...tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ; Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày ... tháng ... năm ... tại...
Căn cứ Kết quả kiểm tra (nếu có).
.... (2).... THÔNG BÁO
1. Tạm dừng việc .... (tên đối tượng bị tạm dừng, số lượng).................................... của:
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)
- Địa chỉ trụ sở chính:.............................
- Lý do tạm dừng:...........................
2. ... (3) ... có trách nhiệm thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ... ngày. (Đối tượng bị tạm dừng) nêu trên chỉ được phép tiếp tục........................... nếu... (3) ...đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, báo cáo với cơ quan kiểm tra và được cơ quan kiểm tra ra thông báo tiếp tục hoạt động đo lường.
3. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này.
Nơi nhận: - Như trên (để thực hiện) - UBND xã/phường (nơi cơ sở được kiểm tra đăng ký địa chỉ trụ sở chính) (để ph/hợp); - Cơ quan có liên quan (để ph/hợp); - Lưu: VT, (.... đơn vị soạn thảo). |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(2): Tên cơ quan kiểm tra.
(3): Tên cơ sở có đối tượng bị tạm dừng.
Mẫu 04. TBTTHĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA ____________ Số: ... /TB-(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
Hoạt động đo lường được phép tiếp tục thực hiện
Kính gửi: (Tên Cơ sở).
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số.../2025/NĐ-CP ngày ...tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày... tháng... năm ... tại
Căn cứ Kết quả kiểm tra (nếu có);
Căn cứ Thông báo tạm dừng hoạt động đo lường không phù hợp số ... ngày... tháng... năm ...;
Căn cứ kết quả hành động khắc phục đối với ..(2)...
... (3) THÔNG BÁO
1. (Tên đối tượng kiểm tra bị tạm dừng) số lượng ...(nếu có) của:
- Tên cơ sở được kiểm tra
- Địa chỉ:
Được tiếp tục ...(2)...........................................
2. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, ...(tên Cơ sở)... chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này.
Nơi nhận: - Như trên (để thực hiện); - Cơ quan liên quan (để phối hợp); - Lưu: VT, (....đơn vị soạn thảo). |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(2): Ghi tên hoạt động đo lường được tiếp tục thực hiện.
(3): Cơ quan kiểm tra.
Mẫu 05. BBNP
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ LẬP BIÊN BẢN (1) ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ….ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN NIÊM PHONG
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số.../2025/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông báo tạm dừng hoạt động đo lường không phù hợp quy định số .... ngày... tháng ... năm...;
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày... tháng ... năm ...
Chúng tôi gồm:
Đại diện (1)
- Họ và tên: ... Chức vụ: ...
- Họ và tên: ... Chức vụ: ...
……………..
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên: ... Chức vụ: ...
Tiến hành niêm phong ... (tên đối tượng bị niêm phong)... số lượng ... lưu giữ tại địa chỉ...
Tình trạng (tên đối tượng bị niêm phong) khi niêm phong: ...
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan thực hiện kiểm tra, 01 bản lưu tại cơ sở được kiểm tra.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN (1) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
THÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1): Ghi tên đơn vị (đoàn kiểm tra hoặc tên cơ quan kiểm tra) lập biên bản niêm phong.
Mẫu 06. TNP
28/2013/TT-BKHCN
TEM NIÊM PHONG MẪU (1)
Tên mẫu: .........................................................................................................................
Tên cơ sở được lấy mẫu: .................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Ngày lấy mẫu: ................................................................................................................
Biên bản lấy mẫu số: ................................... ngày... ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1): Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu 07. TBTTĐC
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN KIỂM TRA ____________ Số:…./TB-(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ….ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
Gửi cơ quan thông tin đại chúng
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số.../2025/NĐ-CP ngày ...tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường theo Quyết định kiểm tra số ngày ....
... (2)... THÔNG BÁO
- Tên (3):................
- Thông số (4):................................
- Của cơ sở: ............................... (tên... cơ sở).................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................
- Không đạt yêu cầu quy định vì lý do: ................................................
Nơi nhận: - Cơ quan thông tin đại chúng; - Lưu: VT, (.... đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1): Chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo.
(2): Tên cơ quan ra thông báo.
(3): Ghi rõ tên đối tượng (chuẩn đo lường; phương tiện đo; phép đo; lượng của hàng đóng gói sẵn; hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường).
(4): Ghi rõ đặc tính kỹ thuật đo lường chính của đối tượng (chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn) hoặc lĩnh vực hoạt động (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm).
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây