Thông tư 50/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 50/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/03/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán - Công ty chứng khoán phải lưu trữ, đảm bảo tính toàn vẹn dạng nguyên bản của các chứng từ điện tử, phiếu lệnh điện tử, dữ liệu điện tử và ghi âm các cuộc điện thoại đặt lệnh của khách hàng ít nhất là 10 năm. Đây là quy định tại Thông tư số 50/2009/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán, do Bộ Tài chính ban hành ngày 16/03/2009. Theo Thông tư, giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán là các giao dịch trong hoạt động, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán được thực hiện bằng phương tiện điện tử, bao gồm: hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, lưu ký chứng khoán, niêm yết chứng khoán; hoạt động quản lý công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động công bố thông tin và các hoạt động khác liên quan đến thị trường chứng khoán theo quy định tại Luật Chứng khoán. Các chứng khoán được phép thực hiện dịch vụ giao dịch trực tuyến là các chứng khoán được giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán. Công ty chứng khoán cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải là công ty chứng khoán thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán và phải đăng ký chấp thuận với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Để cung cấp dịch vụ trên, công ty chứng khoán phải tạo một trang thông tin điện tử với địa chỉ xác định trên mạng Internet đóng vai trò như một cổng vào cho dịch vụ giao dịch trực tuyến. Công ty chứng khoán phải trực tiếp cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư; không được ủy thác hoặc thuê các tổ chức không được phép khác thông qua hình thức thanh toán phí dịch vụ; phải ban hành quy trình thực hiện dịch vụ giao dịch trực tuyến phù hợp với Luật Giao dịch điện tử và phải ký một hợp đồng bằng văn bản với khách hàng quy định rõ các trách nhiệm pháp lý của cả hai bên bao gồm trách nhiệm bồi thường khi xảy ra rủi ro. Công ty chứng khoán cũng phải nêu rõ các rủi ro liên quan đối với nhà đầu tư dưới hình thức một “Bản công bố rủi ro” đính kèm hợp đồng. Ngoài quy định Công ty chứng khoán phải lưu trữ, đảm bảo tính toàn vẹn dạng nguyên bản của các chứng từ điện tử, phiếu lệnh điện tử, dữ liệu điện tử và ghi âm các cuộc điện thoại đặt lệnh của khách hàng ít nhất là 10 năm, công ty chứng khoán phải có trách nhiệm bảo mật thông tin của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch trực tuyến theo quy định của pháp luật. Công ty chứng khoán không được phép công bố ra bên ngoài trang thông tin điện tử kinh doanh hợp pháp các chương trình hoặc hệ thống liên quan đến tài khoản tiền, chứng khoán, thông tin nhận dạng và các dữ liệu khác của nhà đầu tư. Công ty chứng khoán cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến phải cung cấp những phương pháp giao dịch thay thế dự phòng cho khách hàng sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến; có trách nhiệm cung cấp thường xuyên các văn bản đối chiếu về các hoạt động giao dịch điện tử cho các nhà đầu tư sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến. Công ty chứng khoán không được cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến về chuyển nhượng các nguồn lực tài chính, chuyển nhượng và uỷ thác mua bán chứng khoán… Đối với nhà đầu tư, nhà đầu tư mở tài khoản theo quy định của pháp luật tại trang thông tin điện tử của một công ty chứng khoán có thể thực hiện được dịch vụ giao dịch trực tuyến sau khi đăng ký và thực hiện những thủ tục pháp lý cần thiết. Khi thực hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến, nhà đầu tư có thể sử dụng phiếu lệnh điện tử, trong đó phiếu lệnh điện tử phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Xem chi tiết Thông tư 50/2009/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 50/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
Thông tư này quy định về nguyên tắc, thủ tục tổ chức giao dịch điện tử trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến, hoạt động trao đổi thông tin điện tử liên quan đến hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, lưu ký chứng khoán, niêm yết chứng khoán; hoạt động quản lý công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động công bố thông tin và các hoạt động khác liên quan đến thị trường chứng khoán theo quy định tại Luật Chứng khoán.
Đối tượng điều chỉnh bao gồm Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN), Sở Giao dịch chứng khoán (SGDCK), Trung tâm Lưu ký chứng khoán (TTLKCK), tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, công ty đại chúng, nhà đầu tư và các tổ chức trung gian khác lựa chọn giao dịch trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán bằng phương tiện điện tử.
Khi thực hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến, nhà đầu tư có thể sử dụng phiếu lệnh điện tử, trong đó phiếu lệnh điện tử phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 của Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
Tổ chức, cá nhân khi tham gia giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán có hành vi vi phạm pháp luật tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Nghị định 27/2007/NĐ-CP, Luật Chứng khoán và các quy định pháp luật khác liên quan.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán ngày…. tháng….. năm … )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
……, ngày… tháng … năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi, công ty chứng khoán:
…………………………………….
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt: .........................................................
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: ........................................................
Tên viết tắt: ………….........................................................................................
Được thành lập theo Giấy phép thành lập và họat động số ... ngày ... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp, có nguyện vọng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách hàng.
Chúng tôi xin cung cấp thông tin về công ty như sau:
I. Các thông tin chung:
1. Địa điểm:
1.1. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Web Site:…… Email:…..
1.2. Các chi nhánh, phòng giao dịch, đại lý nhận lệnh (nếu có)
- Chi nhánh 1: Tên; địa chỉ; điện thoại; Fax.
- Chi nhánh 2: Tên; địa chỉ; điện thoại; Fax…
2. Vốn điều lệ:
3. Các nghiệp vụ kinh doanh đã được cấp phép: (Môi giới, Tự doanh, Bảo lãnh phát hành, Lưu ký chứng khoán, Tư vấn đầu tư,….)
4. Về năng lực hệ thống kỹ thuật và đội ngũ chuyên môn:
Nêu rõ trong Bản thuyết minh hệ thống kỹ thuật và đội ngũ chuyên môn.
II. Phạm vi thực hiện giao dịch trực tuyến xin đăng ký:
1. Phạm vi theo địa lý:
Việt Nam Quốc tế
2. Phương thức giao dịch:
Internet Điện thoại
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là chính xác, trung thực và cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến thị trường chứng khoán và giao dịch điện tử. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tổng giám đốc/Giám đốc điều hành Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 02. Bản thuyết minh hệ thống kỹ thuật, đội ngũ nhân viên chuyên môn thực hiện dịch vụ giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán ngày… tháng… năm… )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
BẢN THUYẾT MINH
HỆ THỐNG KỸ THUẬT VÀ ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN
THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
(Gửi kèm Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến)
I. Giới thiệu chung:
1. Tên công ty:...................
2. Địa chỉ trụ sở: trụ sở chính, chi nhánh,..............
3. Số điện thoại:..........
4. Fax:.........................
5. Website:..................
II. Hệ thống kỹ thuật:
1. Hệ thống phần cứng:
Máy chủ (server):.......
Thiết bị mạng:............
Đường truyền:............
Cơ sở dữ liệu:.............
2. Phần mềm sử dụng:.............
3. Hệ thống bảo mật:...............
· Chữ ký số/Chữ ký điện tử:.................
· Bảo mật hệ thống nội bộ công ty:......
4. Hệ thống kỹ thuật dự phòng (back-up):.......
III. Đội ngũ nhân viên chuyên môn:
1. Đội ngũ nhân viên chuyên môn về Công nghệ thông tin:
· Hệ điều hành
· Hệ cơ sở dữ liệu
· Hệ thống bảo mật
· Quản trị mạng
2. Đội ngũ nhân viên chuyên môn về nghiệp vụ chứng khoán
· Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán: liệt kê...
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
Tài liệu gửi kèm: (Liệt kê đầy đủ)
|
Tổng giám đốc / Giám đốc điều hành (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 03. Mẫu hợp đồng đăng ký giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán ngày....tháng.... năm .....)
HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
( Số..................................)
Hợp đồng đăng ký giao dịch trực tuyến này ( sau đây gọi là “Hợp đồng”) được lập ngày.......tháng.....năm........tại ......................giữa các Bên sau đây:
(1) Khách hàng:
Họ và tên: .......................................Giới tính:............................
Ngày sinh: ...........................Nơi sinh: ......................................
Số chứng minh thư/ Hộ chiếu: .........Ngày cấp................Nơi cấp...........
Quốc tịch:....................Cư trú tại Việt Nam: Có/ Không...........
Số an sinh xã hội ( dành cho Ngoại kiều):........................ …….
Địa chỉ nơi ở :............................................................................
Nơi công tác:…………………………………………….. …….
Điện thoại cơ quan........................Fax........................Email...................
Số tài khoản giao dịch chứng khoán tại CTCK:...........................
Hợp đồng mở tài khoản giao dịch tại CTCK.........Số.............Ngày.........
Số tài khoản mở tại ngân hàng A: ............................................
Và
(2) Công ty chứng khoán:
Tên công ty:……………
Trụ sở chính:.................
Điện thoại:....................Fax:...........
Website:...........................................
Giấy CNĐKKD số.......................... do.....................cấp ngày................
Giấy phép HĐKDCK số...................do UBCKNN cấp ngày................
Người đại diện..................................Chức vụ........................................
Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của mỗi Bên, hai Bên thống nhất ký Hợp đồng này với các điều kiện và điều khoản dưới đây:
Điều 1: Giải thích thuật ngữ
Giao dịch trực tuyến.....................................
Dịch vụ giao dịch trực tuyến........................
Các thuật ngữ khác cần giải thích cho khách hàng được rõ
Điều 2: Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
Điều kiện đối với khách hàng:thanh toán phí dịch vụ,….
Điều kiện đối với công ty chứng khoán: phải có đủ hệ thống có sở, đội ngũ nhân viên chuyên môn,…..
Điều 3: Phí dịch vụ
Bảng phí dịch vụ theo các cấp độ.
Điều 4: Phương thức giao dịch
- Điện thoại: Số điện thoại đặt lệnh,…
- Internet: Tên đăng nhập, mật khẩu truy cập,…
Điều 5: Uỷ quyền giao dịch
- Tên người được ủy quyền:….
- Số CMND:…………………..
- Địa chỉ:……………………….
- Số điện thoại:……………….
Điều 6: Thông tin cần bảo mật
- Thông tin cá nhân: Tên, số điện thoại, tài khoản,…..
- Những thông tin khác: …..
Điều 7: Những rủi ro phát sinh từ giao dịch trực tuyến
Nêu rõ trong Bản công bố rủi ro - gửi kèm.
Điều 8: Cam kết của khách hàng
Tôi đã tìm hiểu đầy đủ về dịch vụ giao dịch trực tuyến của công ty, tôi ý thức được những rủi ro liên quan.
Tôi tự nguyện tham gia đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến.
Tôi cam kết thực hiện đúng quy định, hướng dẫn của Công ty chứng khoán và pháp luật hiện hành.
Điều 9: Cam kết của công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán đảm bảo cung cấp thuận tiện, đầy đủ an toàn Dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách hàng,......
Điều 10: Giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại
Theo quy định cụ thể của Hợp đồng này:....
Theo quy định pháp luật liên quan:.............
Điều 11: Hiệu lực Hợp đồng:
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.....
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng..............
Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt có giá trị ngang nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản.
Khách hàng ( Ký và ghi rõ họ tên) |
Tổng giám đốc / Giám đốc điều hành ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 04. Mẫu Bản công bố rủi ro cho khách hàng giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán ngày … tháng… năm… )
Công ty chứng khoán A (logo và khẩu hiệu ) |
Các thông tin liên lạc về công ty như địa chỉ, điện thoại, fax,…. |
BẢN CÔNG BỐ RỦI RO
( Dành cho những khách hàng đăng ký mở tài khoản giao dịch trực tuyến)
1. Nêu Giấy đăng ký số…. được UBCK nhà nước cấp để Công ty kinh doanh thực hiện dịch vụ giao dịch trực tuyến.
Ưu điểm của dịch vụ này:…..
2. Những rủi ro mà quý khách hàng có thể gặp phải trong quá trình thực hiện giao dịch trực tuyến:
- Lỗi kỹ thuật hệ thống phần cứng, phần mềm có thể xẩy ra:…..
- Nguy cơ ngưng trệ hoạt động của hệ thống mạng do tắc nghẽn đường truyền.
- Các máy tính có thể bị nhiễm virus làm ngưng trệ các hoạt động trao đổi thông tin trong mạng máy tính.
- Lệnh giao dịch có thể bị treo, bị ngừng, bị trì hoãn, hoặc có lỗi dữ liệu.
- Việc nhận dạng các tổ chức hoặc nhà đầu tư có thể bị nhầm, sai sót.
- Bảng giá chứng khoán và các thông tin chứng khoán khác có thể có lỗi hoặc sai, lệch.
- Những rủi ro khác mà Công ty chứng khoán thấy cần thiết phải công bố.
3. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nếu khách hàng để lộ mật khẩu truy cập, mật khẩu giao dịch. Trong trường hợp quý khách hàng phát hiện có người không được uỷ quyền sử dụng mật khẩu truy cập và đặt lệnh của mình, xin vui lòng thông báo ngay lập tức cho Công ty để đình chỉ giao dịch và có biện pháp xử lý kịp thời.
4. Chúng tôi cam kết mang lại cho quý khách hàng dịch vụ tốt nhất và giảm thiểu tối đa rủi ro có thể gặp phải về kỹ thuật. Trân trọng cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng lựa chọn dịch vụ giao dịch trực tuyến tại công ty.
Tổng giám đốc/Giám đốc điều hành ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 05. Mẫu Báo cáo tình hình giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán ngày....tháng.... năm .....)
Báo Cáo tình hình giao dịch trực tuyến năm …
Công ty chứng khoán: …..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …..
Được thành lập theo Giấy phép số............... ngày......... tháng......... năm .......
do Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp.
Địa chỉ Email: …..
Điện thoại: …..
Fax: …..
Địa chỉ: …..
1. Thông tin chung về giao dịch trực tuyến:
1.1 Giao dịch qua internet
- Địa chỉ website:
- Số giấy phép: ,
do Bộ Thông tin và truyền thông cấp ngày….. tháng….. năm…..
- Thời gian giao dịch trực tuyến:
- Người phụ trách:
- Chức vụ:
- Tên cán bộ quản trị website:
- Đơn vị cung cấp CA:
- Phương thức giao dịch
1.2 Giao dịch qua SMS
- Số điện thoại:
- Đơn vị cung cấp dịch vụ SMS:
- Thời gian giao dịch trực tuyến:
- Người phụ trách:
- Chức vụ:
- Phương thức giao dịch
1.3 Giao dịch qua điện thoại
- Số điện thoại:
- Thời gian giao dịch trực tuyến:
- Người phụ trách:
- Chức vụ:
- Phương thức giao dịch
1.3 Giao dịch qua Email
- Địa chỉ Email:
- Thời gian giao dịch trực tuyến:
- Người phụ trách:
- Chức vụ:
- Phương thức giao dịch
2. Báo cáo tình hình giao dịch trực tuyến
2.1 Số lượng tài khoản nhà đầu tư hiện nay (tính đến ngày / / ): …..
Trong đó :
- Số lượng tài khoản nhà đầu tư đăng ký sử dụng đặt lệnh qua internet (tính đến ngày / / ): …..
- Số lượng tài khoản nhà đầu tư đăng ký sử dụng đặt lệnh qua SMS (tính đến ngày / / ): …..
- Số lượng tài khoản nhà đầu tư đăng ký sử dụng đặt lệnh qua điện thoại (tính đến ngày / / ): …..
- Số lượng tài khoản nhà đầu tư đăng ký sử dụng đặt lệnh qua email (tính đến ngày / / ): …..
2.2 Báo cáo chi tiết về tình hình giao dịch trực tuyến trong năm
(báo cáo theo số lượng và giá trị giao dịch trực tuyến trong năm theo từng phương thức giao dịch: internet, điện thoại, email, sms)
2.3 Các vấn đề khác
Những rủi ro trong giao dịch trực tuyến: lỗi kỹ thuật, lỗi phần mềm...
Những lỗi trục trặc, hỏng hóc đã xảy ra: ……
Thuận lợi và khó khăn: …..
Kiến nghị
3. Báo cáo những thay đổi hệ thống giao dịch trực tuyến trong năm …
Đổi mới hệ thống, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì hệ thống:
- Hệ thống phần cứng
- Phần mềm
- Bảo mật hệ thống
- Hệ thống backup
4. Báo cáo về đội ngũ nhân viên nghiệp vụ:
- Lãnh đạo phụ trách: …
- Đào tạo, thay đổi nhân sự...
Tổng giám đốc / Giám đốc điều hành
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)