Quyết định 430/QĐ-SGDHN 2019 Thành viên giao dịch thị trường niêm yết Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 430/QĐ-SGDHN
Cơ quan ban hành: | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 430/QĐ-SGDHN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Như Quỳnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/07/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 430/QĐ-SGDHN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 430/QĐ-SGDHN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
__________
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-HĐQT ngày 27/6/2018 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán và Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 210/2012/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-UBCK ngày 24/7/2014 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn hợp nhất công ty chứng khoán;
Căn cứ Nghị quyết số 181/NQ-HĐQT ngày 27/3/2019 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thông qua Dự thảo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 3917/UBCK-PTTT ngày 21/6/2019 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc phòng Quản lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
THÀNH VIÊN GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT VÀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-SGDHN ngày 03 tháng 7 năm 2019
của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này điều chỉnh hoạt động của Thành viên giao dịch và đại diện giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LÀM THÀNH VIÊN
Công ty chứng khoán được đăng ký thành viên giao dịch sau khi đáp ứng các điều kiện sau:
Tổng Giám đốc chấp thuận tư cách thành viên cho công ty chứng khoán trên cơ sở ý kiến của Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên và phòng Quản lý thành viên. Việc đánh giá điều kiện tư cách thành viên do phòng Quản lý thành viên thực hiện.
- Giấy đăng ký thành viên thị trường đăng ký giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 01/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
- Tài liệu hướng dẫn người đầu tư tham gia giao dịch tại SGDCK đảm bảo tuân thủ Quy chế Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết tại SGDCK;
- Hồ sơ cấp thẻ đại diện giao dịch theo quy định tại Chương V Quy chế này.
Trường hợp CTCK không hoàn thành các công việc quy định tại Khoản này, SGDCK sẽ xem xét gia hạn khi có yêu cầu bằng văn bản từ công ty chứng khoán, thời gian gia hạn tối đa không quá mười (10) ngày làm việc.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Thành viên phải báo cáo SGDCK các loại báo cáo sau:
- Báo cáo tình hình hoạt động tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII Thông tư số 07/2016/TT-BTC;
- Báo cáo tình hình đóng, mở, ủy quyền tài khoản của khách hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 04/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
- Báo cáo danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ theo quy định tại Phụ lục số 1 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBCK ngày 25/01/2017 của Chủ tịch UBCKNN;
- Báo cáo giám sát định kỳ hàng tháng theo quy định tại Phụ lục III Thông tư số 115/2017/TT-BTC.
- Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính quý theo thời hạn quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
- Trong vòng mười ba (13) ngày làm việc đầu tiên của quý báo cáo, Thành viên phải gửi Báo cáo danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ quý cho SGDCK.
Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính bán niên và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày ba mươi (30) tháng sáu (06) đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được UBCKNN được chấp thuận theo thời hạn quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Trước ngày ba mốt (31) tháng một (01) của năm tiếp theo, Thành viên phải nộp báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIII, Thông tư số 07/2016/TT-BTC.
Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày ba mốt (31) tháng mười hai (12) đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận theo thời hạn quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Thành viên phải báo cáo bằng văn bản cho SGDCK trong vòng hai tư (24) giờ kể từ khi Thành viên:
Trường hợp cần thiết, SGDCK có quyền yêu cầu Thành viên báo cáo bằng văn bản trong đó nêu rõ nội dung và thời hạn báo cáo.
Thành viên thực hiện công bố thông tin định kỳ, công bố thông tin bất thường, công bố thông tin theo yêu cầu và công bố thông tin khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và Quy chế công bố thông tin tại SGDCK và các quy định liên quan.
Thành viên có trách nhiệm nộp báo cáo, tài liệu công bố thông tin cho SGDCK dưới hình thức dữ liệu điện tử có sử dụng chữ ký số thông qua Hệ thống CIMS. Đối với các báo cáo tài chính bán niên soát xét, báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại thời điểm ba mươi (30) tháng sáu (6) soát xét, báo cáo tài chính năm kiểm toán và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại thời điểm ba mốt (31) tháng mười hai (12) kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận, báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 115/2017/TT- BTC, Thành viên đồng thời gửi báo cáo, công bố thông tin qua Hệ thống CIMS và gửi văn bản báo cáo cho SGDCK.
ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Nhân viên được Thành viên cử làm đại diện giao dịch phải đáp ứng được các điều kiện sau:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ đại diện giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 05/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán còn hiệu lực;
- Bản sao hợp lệ Chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn hiệu lực;
- Bản thông tin cá nhân có dán ảnh đóng dấu giáp lai của nhân viên được cử làm đại diện giao dịch có xác nhận của công ty chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục 07/QCTV;
- Bản sao Quyết định tuyển dụng/Hợp đồng lao động ký kết giữa công ty chứng khoán và nhân viên được cử làm đại diện giao dịch;
- Hai (02) ảnh 3x4 cm đối với mỗi nhân viên. Yêu cầu khi chụp ảnh nhân viên phải mặc áo sơ mi màu trắng có cổ, chụp trong vòng sáu (06) tháng.
Trong trường hợp Thẻ đại diện giao dịch bị hỏng hoặc bị mất, Thành viên có trách nhiệm làm Giấy đề nghị SGDCK cấp lại thẻ đại diện giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 06/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
SGDCK hủy tư cách đại diện giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
HÒA GIẢI THEO YÊU CẦU CỦA THÀNH VIÊN
XỬ LÝ VI PHẠM THÀNH VIÊN VÀ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 23 Quy chế này, Tổng Giám đốc SGDCK sẽ ra Quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Thành viên sau khi có văn bản của UBCKNN và/hoặc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm như sau:
ĐÌNH CHỈ, NGỪNG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH VÀ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
SGDCK ngừng hoạt động giao dịch của Thành viên khi:
Tư cách thành viên bị hủy bỏ khi:
Thành viên được đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền sử dụng dịch vụ cho SGDCK theo quy định của Bộ Tài chính.
Tối thiểu ba mươi (30) ngày trước ngày dự định hủy bỏ tư cách thành viên, Thành viên nộp Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên cho SGDCK. Hồ sơ bao gồm tài liệu, chứng từ sau:
Trường hợp bị sáp nhập vào Thành viên khác, Thành viên nhận sáp nhập có trách nhiệm gửi Nghị quyết, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH) về việc nhận sáp nhập và Quyết định chấp thuận sáp nhập của UBCKNN;
Trong vòng hai tư (24) giờ kể từ khi nhận được Thông báo ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc của SGDCK, Thành viên có nghĩa vụ công bố thông tin trên website của Thành viên về việc bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc và ngày ngừng giao dịch trên SGDCK.
THỦ TỤC HỢP NHẤT THÀNH VIÊN
Các công ty chứng khoán thành viên tham gia hợp nhất đồng gửi Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên và Hồ sơ đăng ký làm thành viên cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất cho SGDCK tối thiểu ba mươi (30) ngày trước ngày dự định hợp nhất trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 30 phải gửi hồ sơ cho SGDCK tối thiểu bảy (07) ngày làm việc trước ngày dự định hợp nhất.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được Hội đồng quản trị SGDCK thông qua và UBCKNN chấp thuận./.
PHỤ LỤC 01/QCTV:
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________
................., ngày... tháng ... năm ...
GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, công ty chứng khoán:
Tên giao dịch của công ty: .....................................................................................................
Tên tiếng Anh: ........................................................................................................................
Tên viết tắt: .............................................................................................................................
được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ............ ngày .../.../........... do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp.
- Trụ sở chính: ......................................................... Điện thoại: ..............................................
- Vốn điều lệ: .............................................................................................................................
- Nghiệp vụ kinh doanh: ............................................................................................................
- Cổ đông/Thành viên góp vốn (nêu rõ tên cổ đông, số lượng cổ phần và tỷ lệ nắm giữ).
Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) ban hành, Chúng tôi xin đăng ký làm thành viên giao dịch của SGDCK như sau:
1. Loại thành viên giao dịch:
□ Thành viên giao dịch thị trường niêm yết;
□ Thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch (UPCoM);
2. Hình thức kết nối giao dịch:
□ Kết nối qua hệ thống giao dịch trực tuyến;
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
- Địa điểm kết nối GDTT:
- Tên nhà cung cấp phần mềm GDTT:
- Tên phần mềm GDTT:
□ Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa;
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
- Địa điểm kết nối GDTX:
- Số lượng máy tính nhập lệnh GDTX:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin trên đây và thông tin trong hồ sơ kèm theo là hoàn toàn chính xác, nếu được chấp thuận làm thành viên giao dịch của SGDCK, Chúng tôi cam kết:
a) Tuân thủ các quy định của Quy chế thành viên, các quy chế khác do SGDCK ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Hoạt động kinh doanh chứng khoán xứng đáng với tư cách là thành viên giao dịch tại SGDCK và không làm ảnh hưởng đến uy tín của SGDCK.
c) Chịu mọi hình thức kỷ luật của SGDCK khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.
|
........... , ngày ..... tháng ..... năm......... |
PHỤ LỤC 02/QCTV:
TÀI LIỆU MÔ TẢ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT VÀ NHÂN SỰ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH TẠI SGDCK
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
.......... , ngày... tháng ... năm ...
TÀI LIỆU MÔ TẢ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT, NHÂN SỰ
PHỤC VỤ GIAO DỊCH
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên công ty: ...............................................................................................................
1.1. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
- Điện thoại: .....................................................................................................................
- Fax: ................................................................................................................................
- Website: ...................................... Email (nếu có): ...........................................................
1.2 Mạng lưới hoạt động (nếu có):
Stt |
Tên Chi nhánh/PGD |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Fax |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ;
- Vốn thực góp.
3. Thiết bị phục vụ công bố thông tin:
3.1. Màn hình hiển thị thông tin: Số lượng, chủng loại.
3.2. Bảng dán thông tin công bố:
3.3. Bản tin nội bộ (nếu có):
3.4. Các thiết bị khác.
4. Diện tích sử dụng cho hoạt động giao dịch: (kèm theo Sơ đồ bố trí mặt bằng và thuyết minh)
II. NHÂN SỰ:
1. Danh sách Thành viên Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày sinh |
Số CMTND hoặc Hộ chiếu |
Chức vụ |
Trình độ học vấn |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách Ban (Tổng) Giám đốc:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày sinh |
Số CMND hoặc Hộ chiếu |
Chức vụ |
Trình độ học vấn |
Kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và chứng khoán |
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Sơ đồ tổ chức: (các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban)
4. Số lượng nhân viên và phân loại theo trình độ học vấn:
5. Danh sách các nhân viên kinh doanh:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày sinh |
CMND/Hộ chiếu |
Số chứng chỉ hành nghề |
Loại CCHN |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
|
|
||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Hệ thống công nghệ thông tin:
- Hệ thống máy chủ (máy chủ cơ sở dữ liệu, máy chủ giao dịch, máy chủ công bố thông tin, v.v); Hệ thống máy trạm;
- Hệ thống mạng;
- Hệ thống các phần mềm, các chính sách an ninh bảo mật, phân quyền sử dụng kèm theo các sơ đồ thuyết minh;
- Hệ thống thiết bị sao lưu dự phòng, hệ thống lưu điện, hệ thống điện dự phòng, hệ thống thiết bị chống sét;
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
2. Hệ thống giao dịch từ xa:
a. Diện tích, kết cấu khu vực nhập lệnh từ xa:
- Tổng diện tích:
- Bố trí khu vực nhập lệnh từ xa:
- Số lượng, vị trí đặt các máy trạm.
- Hệ thống cửa ra vào: thẻ từ và các thiết bị tương đương.
- Hệ thống an toàn, kiểm soát khu vực nhập lệnh: camera, thẻ từ...
b. Thiết bị tin học phục vụ hoạt động GDTX
• Đường truyền và thiết bị phục vụ GDTX
- Đường truyền chỉnh (MPLS/VPN);
- Đường truyền phụ (MEGAWAN);
- Cổng kết nối (port WAN, port SHDSL):
- Thiết bị kết nối đường truyền chính và đường truyền phụ (Router Cisco 2800);
- Thiết bị chuyển đổi tín hiệu cable quang thành tín hiệu cable đồng (converter quang điện): không bắt buộc trang bị;
- Thiết bị chuyển mạch trung tâm (Switch LAN Cisco CE500 16 port)
• Máy tính
- Máy tính nhập lệnh:
- Máy chủ ứng dụng;
- Máy chủ dự phòng;
- Sơ đồ mạng;
Lưu ý: nêu rõ loại máy, cấu hình máy chủ, cấu hình máy trạm.
c. Thiết bị phụ trợ:
+ Điện thoại, máy ghi âm, máy fax: số lượng, chủng loại;
+ Camera ghi hình: số lượng, chủng loại;
+ Hệ thống quản lý thẻ từ/vân tay;
d. Hệ thống lưu trữ thông tin, dữ liệu
- Thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu ghi hình từ camera;
- Thiết bị lưu trữ, ghi âm khi đối với hệ thống điện thoại đặt tại khu vực nhập lệnh;
- Tần suất/cách ghi và sao lưu, bảo quản dữ liệu;
e. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy: Loại thiết bị, số lượng, chức năng.
3. Hệ thống giao dịch trực tuyến:
a. Hệ thống phần mềm:
Mô tả các hệ thống phần mềm đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên:
Liệt kê tất cả các phần mềm đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên (Ví dụ: hệ thống giao dịch, phần mềm giao tiếp với SGDCK, Gateway .....). Thông tin của từng phần mềm bao gồm:
(1). Thông tin chung:
- Tên phần mềm (ghi đầy đủ và tên viết tắt);
- Thông tin về nhà cung cấp phần mềm (tên, trụ sở, tên người đại diện, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có), số điện thoại, email ....);
- Phiên bản phần mềm kết nối với SGDCK;
- Hệ điều hành:
Stt |
Hệ điều hành |
Phiên bản |
Liệt kê chức năng |
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu (nếu có);
- Cấu trúc (module) phần mềm:
+ Danh sách các cổng (port) trao đối với hệ thống nội bộ
+ Giao thức và thông tin trao đổi
Stt |
Tên Module |
Phiên bản |
Chức năng (Liệt kê đầy đủ các chức năng của từng Module) |
|
|
|
|
(2). Mô tả về chức năng lưu vết: thời gian đặt lệnh của nhà đầu tư, các dữ liệu gửi và nhận từ SGDCK.
(3). Mô tả về chức năng bảo mật: mức ứng dụng phần mềm, cách thức mã hóa dữ liệu, chức năng phân quyền của hệ thống.
(4). Mô tả về cách thức sao lưu và phục hồi số liệu khi có sự cố
Mô tả phương thức nhận và xử lý lệnh trong hệ thống giao dịch của Thành viên:
Mô tả về hoạt động của hệ thống nội bộ (hệ thống nhận lệnh từ các nguồn) với hệ thống giao dịch của SGDCK (mô tả chi tiết quy trình xử lý, có thể dùng lưu đồ khối flow chart).
Mô tả về khả năng tích hợp dữ liệu khi xảy ra trường hợp sự cố phải sử dụng hệ thống nhập lệnh khác (giao dịch từ xa, tại Sàn).
b. Hệ thống phần cứng:
Thành viên phải cung cấp các bản vẽ thiết kế có chú thích, danh sách thiết bị, giải pháp bảo mật và dự phòng... của toàn bộ hệ thống
• Mô hình kết nối Mạng nội bộ (các cấu phần của Mạng tham gia vào hoạt động giao dịch trực tuyến);
• Các thành phần, cung cấp giải pháp nhập lệnh trực tiếp cho nhà đầu tư; tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
- Giải pháp cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp (qua Internet, tổng đài điện thoại, tin nhắn...);
- Thiết bị, đường truyền và phương thức kết nối phục vụ cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp;
- Giải pháp an ninh, bảo mật;
- Giải pháp công bố thông tin tức thời.
|
................., ngày ... tháng ... năm ......... |
PHỤ LỤC 03/QCTV:
DANH MỤC QUY TRÌNH VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
DANH MỤC QUY TRÌNH
VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH
1. Quy trình đóng mở tài khoản;
2. Quy trình sửa lỗi trong giờ giao dịch;
3. Quy trình tiếp nhận và xử lý lệnh giao dịch của khách hàng:
- Phương thức tiếp nhận lệnh: qua quầy, qua điện thoại, qua website...;
- Kiểm soát lệnh;
- Truyền lệnh.
4. Quy trình đối chiếu số dư và quản lý tiền gửi của người đầu tư tại ngân hàng thương mại; Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại về việc quản lý tiền gửi giao dịch của người đầu tư.
5. Các mẫu phiếu lệnh;
6. Tài liệu hướng dẫn người đầu tư tham gia giao dịch tại SGDCK đảm bảo tuân thủ Quy chế giao dịch chứng khoán niêm yết của SGDCK;
7. Quy trình tự doanh (nếu được cấp phép hoạt động nghiệp vụ tự doanh);
8. Các quy trình công nghệ thông tin:
- Quy trình vận hành hệ thống giao dịch;
- Quy trình xử lý, khắc phục sự cố;
- Quy trình sao lưu, lưu trữ và phục hồi dữ liệu;
PHỤ LỤC 04/QCTV.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÓNG/MỞ TÀI KHOẢN VÀ KHÁCH HÀNG ỦY QUYỀN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Tên thành viên:
Mã thành viên: Kỳ báo cáo: Tháng năm
I. Tổng hợp
STT |
KHÁCH HÀNG |
SỐ LƯỢNG TÀI KHOẢN |
|||
Đầu kỳ |
Mở trong tháng |
Đóng trong tháng |
Cuối kỳ |
||
1 |
TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
|
Cá nhân |
|
|
|
|
|
Tổ chức |
|
|
|
|
2 |
NƯỚC NGOÀI |
|
|
|
|
|
Cá nhân |
|
|
|
|
|
Tổ chức |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Chú ý: (áp dụng cho toàn bộ nội dung báo cáo ở Phụ lục 02/QCTV)
- Nội dung báo cáo bao gồm toàn bộ tài khoản được mở, đóng, ủy quyền và thay đổi thông tin trong tháng tại toàn công ty, gồm cả tài khoản có ủy quyền và không ủy quyền; cá nhân, tổ chức, trong nước và nước ngoài và cả khách hàng đặt lệnh tại công ty chứng khoán nhưng lưu ký tại các Thành viên lưu ký khác;
- Sử dụng bảng mã Unicode;
- Đối với mục II, III, IV, V, VI: Nếu khách hàng là tổ chức, phải ghi rõ tên;
- Các trường về số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD: định dạng text;
- Các trường về ngày tháng: định dạng dd/mm/yyyy-kiểu text.
II. Danh sách khách hàng mở tài khoản
STT |
Tên khách hàng |
Mã TK |
Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD |
Địa chỉ |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Loại hình |
Ngày mở |
Quốc tịch |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Danh sách khách hàng đóng tài khoản
TT |
Tên khách hàng |
Mã tài khoản |
Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD |
Địa chỉ |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Loại hình |
Ngày mở TK |
Ngày đóng TK |
Quốc tịch |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: (Áp dụng cho mục II và III)
Cột “Loại hình”: nếu là cá nhân viết tắt là CN, nếu là tổ chức viết tắt là TC
(Áp dụng cho mục II, III, IV)
Cột “Quốc tịch”: Nếu là Việt Nam viết tắt VN, các quốc tịch khác ghi đầy đủ tên nước.
(Áp dụng cho mục II, III, IV, V)
Cột “Ghi chú” (áp dụng cho mục II, III, IV, V, VI): Nội dung của ghi chú như sau:
Ghi “1”: Nếu khách hàng là Thành viên Ban Giám Đốc của công ty chứng khoán
Ghi “2”: Nếu khách hàng là Thành viên Hội đồng quản trị của công ty chứng khoán
Ghi “3”: Nếu khách hàng là Thành viên Ban Kiểm soát của công ty chứng khoán
Ghi “4”: Nếu khách hàng là Kế toán trưởng của công ty chứng khoán
Ghi “5”: Nếu khách hàng là nhân viên của công ty chứng khoán có giấy phép hành nghề
Ghi “6”: Nêu khách hàng là nhân viên của công ty chứng khoán làm đại diện giao dịch
Ghi “7”: Nếu khách hàng là nhân viên của công ty chứng khoán ngoài các đối tượng trên
Trường hợp đáp ứng yêu cầu cả 2 điều kiện thì ghi kết hợp. Ví dụ: nếu khách hàng là Thành viên Hội đồng quản trị đồng thời có giấy phép hành nghề thì ghi “2,5”
IV. Danh sách khách hàng thay đổi thông tin
STT |
Tên khách hàng |
Mã TK cũ |
Mã TK mới |
Ngày thay đổi thông tin |
Thay đổi thông tin về CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD |
Thay đổi thông tin về địa chỉ |
Thay đổi thông tin về Q.tịch |
Thay đổi thông tin về Ghi chú |
||||||||
Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy ĐKKD cũ |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy ĐKKD mới |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Địa chỉ cũ |
Địa chỉ mới |
Quốc tịch cũ |
Quốc tịch mới |
Ghi chú cũ |
Ghi chú mới |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Khách hàng thay đổi thông tin nào (CMND hay địa chỉ, quốc tịch) thì ghi vào cột tương ứng và chỉ thực hiện báo cáo khi có phát sinh;
- Trường hợp khách hàng thay đổi số tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán, công ty chứng khoán báo cáo theo nội dung mục II và III. Đối với các trường hợp thay đổi mãi tài khoản giao dịch khác, công ty chứng khoán khai báo vào cột (3) và (4).
Trường hợp khách hàng thay đổi nội dung ghi chú, công ty chứng khoán báo cáo lại theo nội dung ghi chú như mục II và III.
V. Danh sách khách hàng ủy quyền
STT |
Tên khách hàng ủy quyền |
Mã TK |
Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD người UQ |
Địa chỉ người UQ |
Ngày ủy quyền |
Tên người nhận ủy quyền |
Số CMND/ Hộ chiếu người nhận UQ |
Địa chỉ người nhận UQ |
Phạm vi ủy quyền |
Thời hạn ủy quyền |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Danh sách khách hàng chấm dứt, thay đổi nội dung ủy quyền
STT |
Tên khách hàng ủy quyền |
Mã TK |
Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy ĐKKD của khách hàng UQ |
Ngày ủy quyền |
Tên người nhận UQ |
Ngày chấm dứt Ủy quyền |
Ngày thay đổi ND ủy quyền |
Thay đổi CMND/ Hộ chiếu người nhận UQ |
Thay đổi địa chỉ người nhận UQ |
Thay đổi phạm vi ủy quyền |
Thay đổi thời hạn ủy quyền |
||||
Số CMND/ Hộ chiếu cũ |
Số CMND/ Hộ chiếu mới |
Địa chỉ cũ |
Địa chỉ mới |
Phạm vi ủy quyền cũ |
Phạm vi ủy quyền mới |
Thời hạn cũ |
Thời hạn mới |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: (Áp dụng cho cả mục V và VI)
Cột “Phạm vi ủy quyền”:
+ Ghi “1”: nếu ủy quyền đặt lệnh mua/bán/hủy/sửa đối với chứng khoán
+ Ghi “2”: nếu ủy quyền gửi và rút tiền trên tài khoản tiền
+ Ghi “3”: nếu ủy quyền gửi và rút chứng khoán trên tài khoản chứng khoán
+ Ghi “4”: nếu ủy quyền ứng trước tiền
+ Ghi “5”: nếu ủy quyền cầm cố chứng khoán
+ Ghi "0" nếu ủy quyền Toàn bộ
+ Trường hợp khách hàng kết hợp nhiều mục ủy quyền, ví dụ ủy quyền đặt lệnh mua/bán/sửa/hủy đối với chứng khoán và gửi rút tiền trên tài khoản tiền, công ty chứng khoán ghi rõ “ 1,2”
Cột “Thời hạn ủy quyền”: Ghi rõ ngày ủy quyền có hiệu lực cuối cùng, định dạng dd/mm/yyyy. Nếu ủy quyền là không có thời hạn, ghi “VH”
(Áp dụng cho mục VI)
Cột (7): Trường hợp khách hàng chỉ chấm dứt ủy quyền thì ghi ngày chấm dứt ủy quyền
Cột (9), (10), (11), (12), (13) (15) (16): Nếu khách hàng thay đổi nội dung về mục nào thì ghi vào mục đó
Người lập |
................, ngày … tháng …. năm ……….. |
PHỤ LỤC 05/QCTV.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên công ty chứng khoán Số: .............. (số công văn) |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, Công ty chứng khoán ............................................................................. là thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ... do Tổng Giám đốc SGDCK cấp ngày.../.../..., đề nghị SGDCK cấp thẻ đại diện giao dịch cho những nhân viên có tên dưới đây:
1. Họ tên
Giới tính:
Sinh ngày
CMND số: Cấp tại:
Chứng chỉ hành nghề KDCK số:
Đã hoàn thành chương trình tập huấn ĐDGD thị trường niêm yết, thị trường UPCoM do SGDCK tổ chức từ ngày .../.../....... đến ngày .../.../.........
Đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch thị trường:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
Địa chỉ email nhận mật khẩu đăng nhập hệ thống:
2. Họ tên
Giới tính:
Sinh ngày
CMND số: Cấp tại:
Chứng chỉ hành nghề KDCK số:
Đã hoàn thành chương trình tập huấn ĐDGD thị trường niêm yết, thị trường UPCoM do SGDCK tổ chức từ ngày .../.../........ đến ngày .../.../.......
Đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch thị trường:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
Địa chỉ email nhận mật khẩu đăng nhập hệ thống:
3 ........
|
.............., ngày .... tháng .... năm ....... |
PHỤ LỤC 06/QCTV:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, HỦY TƯ CÁCH ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số. .../QĐ-SGDHN ngày ...tháng.... năm.... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên công ty chứng khoán |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH/HỦY TƯ CÁCH
ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, Công ty chứng khoán ...
là thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số ... do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp ngày đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp lại thẻ đại diện giao dịch (hủy tư cách đại diện giao dịch) của những nhân viên có tên sau đây:
1. Họ tên
- Mã số đại diện giao dịch:
- Số Seri thẻ niêm yết:
- Số Seri thẻ UPCoM:
- Cấp ngày:...
- Lý do xin cấp lại:
- Lý do xin hủy tư cách đại diện giao dịch:
□ Chấm dứt HĐLĐ □ Luân chuyển công tác khác tại Công ty
- Đề nghị hủy tư cách đại diện giao dịch thị trường:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
2. Họ tên
- Mã số đại diện giao dịch:
- Số Seri thẻ niêm yết:
- Số Seri thẻ UPCoM:
- Cấp ngày: ...
- Lý do xin cấp lại:
- Lý do xin hủy tư cách đại diện giao dịch:
□ Chấm dứt HĐLĐ □ Luân chuyển công tác khác tại Công ty
- Đề nghị hủy tư cách đại diện giao dịch thị trường:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
3 ............
|
.............., ngày .... tháng .... năm ....... |
PHỤ LỤC 07/QCTV:
MẪU BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Áp dụng cho thành viên Ban kiểm soát, các trưởng phòng nghiệp vụ; đại diện giao dịch, nhân viên quản trị rủi ro và người hành nghề chứng khoán)
1) Họ và tên: ............... Giới tính: nam/nữ; 2) Ngày, tháng, năm sinh: ................ 3) Nơi sinh: 4) Quốc tịch: (Các quốc tịch hiện có) |
|
5) Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu ..... ngày cấp ..... nơi cấp .............. có giá trị đến ngày ...... (đối với hộ chiếu) hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác
6) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà ........ khối/xóm/thôn/.......phường/xã.... quận/huyện.... tỉnh/thành phố....
7) Chỗ ở hiện tại: ..............................
8) Trình độ chuyên môn: ...................
9) Nghề nghiệp:
10) Quá trình đào tạo chuyên môn:
Thời gian |
Nơi đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Bằng cấp |
|
|
|
|
11) Quá trình làm việc:
Thời gian |
Nơi làm việc |
Vị trí công việc |
|
|
|
12) Kê khai người có liên quan (kê khai toàn bộ người có liên quan theo quy định tại Điểm a Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán)
Họ và tên/Tên tổ chức có liên quan |
Mối quan hệ với người khai |
GCNĐKKD/Chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp |
Nơi làm việc |
Vị trí công việc |
Tên công ty chứng khoán có cổ phần nắm giữ |
Số lượng cổ phần, tỷ lệ nắm giữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực các nội dung nêu trên.
.............., ngày... tháng... năm...
Công chứng chứng thực chữ ký của người khai hoặc xác nhận của tổ chức đang làm việc hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn |
Người khai |
PHỤ LỤC 08/QCTV:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch
tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ... tháng ... năm... của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Kính gửi: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, công ty chứng khoán ........................................................................ là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ........ ngày ...........
Nay, chúng tôi đề nghị được hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch thị trường niêm yết và/hoặc thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK kể từ ngày: ...................
Lý do:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi đề nghị ngừng hoạt động giao dịch kể từ ngày ............. để hoàn tất thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên.
Chúng tôi xin gửi kèm theo các giấy tờ liên quan như sau:
1. Nghị quyết, biên bản họp của ĐHĐCĐ (đối với CTCP), hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch HĐTV (đối với công ty TNHH) về việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc thông qua rút nghiệp vụ môi giới hoặc giải thể công ty hoặc bị sáp nhập vào Thành viên khác trên SGDCK;
2. Nghị quyết, biên bản họp của ĐHĐCĐ (đối với CTCP), hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch HĐTV (đối với công ty TNHH) của Thành viên nhận sáp nhập về việc nhận sáp nhập và Quyết định chấp thuận sáp nhập của UBCKNN (Đối với trường hợp đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên do bị sáp nhập);
3. Thỏa thuận/Hợp đồng chuyển giao tài khoản giao dịch khách hàng cho Thành viên khác;
4. Phương án xử lý tài khoản của khách hàng để hủy bỏ tư cách thành viên (Phụ lục 09 QCTV);
5. Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Đề nghị SGDCK xem xét, chấp thuận hủy bỏ tư cách thành viên.
|
Người đại diện theo pháp luật |
PHỤ LỤC 09/QCTV:
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG ĐỂ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch
tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ...tháng... năm... của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỂ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
Chúng tôi, công ty chứng khoán ...
là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ....... ngày …/…/……
Chúng tôi xin gửi Phương án xử lý tài khoản giao dịch của khách hàng để tiến hành các thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên như sau:
- Thời điểm và phương thức công bố thông tin, thông báo đến khách hàng về việc hủy bỏ tư cách thành viên trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội; Ngày dự kiến ngừng giao dịch;
- Ngày dự kiến chấm dứt tư cách thành viên;
- Ngày ngừng mở tài khoản giao dịch và ký kết hợp đồng mới với khách hàng liên quan đến chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
- Thời gian dự kiến xử lý tài khoản giao dịch theo yêu cầu của khách hàng (thời gian kéo dài tối thiểu ba mươi (30) ngày);
- Nếu khách hàng chưa làm thủ tục tất toán tài khoản thì dự kiến ngày …/…/…… Công ty sẽ tự động chuyển tài khoản của khách hàng sang Công ty chứng khoán ..............
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm và hoàn thành các nghĩa vụ liên quan đến khách hàng theo đúng quy định của pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật |
PHỤ LỤC 10/QCTV:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT THÀNH VIÊN ĐỐI VỚI CTCK THAM GIA HỢP NHẤT
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ...tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HỢP NHẤT THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Kính gửi: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Thông tin về các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất: (điền đầy đủ thông tin như sau của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất)
a) Công ty (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghì bằng chữ in hoa)
b) Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số.... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …/…/……
c) Địa chỉ trụ sở chính:....
d) Người đại diện theo pháp luật của công ty:....
e) Là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ....ngày …/…/……
Để thực hiện thủ tục hợp nhất công ty chứng khoán, chúng tôi đề nghị:
1. Được hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch thị trường niêm yết và/hoặc thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK kể từ ngày: …/…/……; ngừng hoạt động giao dịch của Công ty chứng khoán ......... trên SGDCK kể từ ngày …/…/…… để hoàn tất thủ tục hợp nhất.
2. Đăng ký làm thành viên giao dịch của SGDCK cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất từ CTCK .......... và CTCK ............... như sau:
- Tên giao dịch: ..................................
- Tên tiếng Anh: ..................................
- Tên viết tắt: ..................................
- Trụ sở chính: ..................................
- Điện thoại: .................................. Fax: ..................................
- Vốn điều lệ: ..................................
- Nghiệp vụ kinh doanh: ..................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..................................
- Cổ đông/Thành viên góp vốn (nêu rõ tên cổ đông, số lượng cổ phần và tỷ lệ nắm giữ).
• Loại thành viên giao dịch:
□ Thành viên giao dịch thị trường niêm yết;
□ Thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch (UPCoM);
• Hình thức kết nối giao dịch:
□ Kết nối qua hệ thống giao dịch trực tuyến:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
- Địa điểm kết nối GDTT:
- Tên nhà cung cấp phần mềm GDTT:
- Tên phần mềm GDTT:
□ Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
- Địa điểm kết nối GDTX:
- Số lượng máy tính nhập lệnh GDTX:
Người đại diện liên hệ:
- Họ và tên: ......................................
- Địa chỉ: ......................................
- Số điện thoại liên hệ: ......................................
- Email: ......................................
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trên đây và hồ sơ kèm theo và:
(1) Tuân thủ các quy định của Quy chế thành viên, các quy chế khác do SGDCK ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
(2) Chịu mọi hình thức kỷ luật của SGDCK khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
Đại diện CTCK ..........
|
Đại diện CTCK ..........
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây