Quyết định 17/QĐ-HĐTV 2022 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/QĐ-HĐTV
Cơ quan ban hành: | Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/QĐ-HĐTV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 trường hợp Sở Giao dịch Chứng khoán thực hiện hủy bỏ giao dịch chứng khoán niêm yết
Ngày 31/3/2022, Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành Quyết định 17/QĐ-HĐTV về việc ban hành Quy chế niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết. Quyết định bao gồm các nội dung đáng chú ý như sau:
1. Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, đồng thời báo cáo, kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện loại bỏ đối với giao dịch đã được xác lập sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trong 02 trường hợp sau đây:
- Hệ thống giao dịch gặp sự cố vì các nguyên nhân bất khả kháng như lỗi hệ thống, thiên tai, hỏa hoạn...
- Giao dịch đã được xác lập vi phạm quy định giao dịch, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư hoặc toàn bộ giao dịch trên thị trường.
2. 06 trường hợp Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch:
- Việc tạm ngừng giao dịch do hệ thống tự động kích hoạt khi giá, khối lượng giao dịch chứng khoán có biến động bất thường. Các ngưỡng tạm ngừng này được cài đặt bằng tham số trên hệ thống công nghệ thông tin sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
- Tổ chức niêm yết thực hiện tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp hoặc thực hiện giảm vốn điều lệ khác theo quy định của pháp Luật Doanh nghiệp.
- Khi trái phiếu chuyển đổi đăng ký chuyển đổi từng phần thành cổ phiếu.
- Tổ chức niêm yết không thực hiện giải trình nguyên nhân và đưa ra phương án khắc phục tình trạng chứng khoán bị đưa vào diện cảnh báo, kiểm soát, hạn chế giao dịch trong thời hạn theo yêu cầu của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
- Theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và bảo đảm ổn định, an toàn của thị trường chứng khoán đồng thời báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 17/QĐ-HĐTV tại đây
tải Quyết định 17/QĐ-HĐTV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
_______
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg ngày 23/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 57/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lộ trình sắp xếp lại thị trường giao dịch cổ phiếu, thị trường giao dịch trái phiếu, thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh và thị trường giao dịch các loại chứng khoán khác;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BTC ngày 01/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 1589/UBCK-PTTT ngày 29/3/2022 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Niêm yết và Giao dịch chứng khoán niêm yết của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐTV ngày 30/3/2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN |
QUY CHẾ
NIÊM YẾT VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về việc đăng ký niêm yết, quản lý đăng ký niêm yết, giao dịch chứng khoán niêm yết; xử lý vi phạm đối với tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Luật Chứng khoán và Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (Nghị định số 155/NĐ-CP), trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
TIẾP TỤC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP SAU HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA TÁCH DOANH NGHIỆP VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP CƠ CẤU LẠI KHÁC
THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi thay đổi số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết không thuộc trường hợp sáp nhập, tách công ty hoặc các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 117 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
QUẢN LÝ GIAO DỊCH
Cơ chế ngắt mạch thị trường thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 120/2020/TT-BTC.
- Lệnh LO là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc mức giá cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp hơn mức giá xác định đối với lệnh mua.
- Lệnh LO được phép nhập vào hệ thống giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục và đợt khớp lệnh định kỳ.
- Lệnh LO có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi kết thúc đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
- Lệnh thị trường chỉ được nhập vào hệ thống giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục.
Các loại lệnh thị trường:
- Lệnh thị trường (ký hiệu lệnh MP) là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh thị trường sẽ bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng. Khi có lệnh đối ứng, lệnh thị trường được thực hiện theo quy định đối với từng loại lệnh thị trường như sau:
- Lệnh thị trường giới hạn (ký hiệu lệnh MTL) là lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì phần còn lại của lệnh được chuyển thành lệnh LO mua với mức giá cao hơn mức giá khớp lệnh cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá trần nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá trần (đối với lệnh mua) hoặc lệnh LO bán với mức giá thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá sàn nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá sàn (đối với lệnh bán). Lệnh MTL được chuyển thành lệnh LO phải tuân thủ các quy định về sửa, hủy đối với lệnh LO.
- Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (ký hiệu lệnh MOK) là lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập.
- Lệnh thị trường khớp và hủy (ký hiệu lệnh MAK) là lệnh có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.
- Nếu chỉ có lệnh ATO trên sổ lệnh:
+ Là giá tham chiếu nếu trên sổ lệnh chỉ có lệnh mua ATO hoặc lệnh bán ATO hoặc tổng khối lượng lệnh bên mua bằng tổng khối lượng lệnh bên bán.
+ Là mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá tham chiếu nếu tổng khối lượng lệnh bên mua lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên bán.
+ Là mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá tham chiếu nếu tổng khối lượng lệnh bên bán lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên mua. Nếu mức giá được xác định này thấp hơn mức giá sàn thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá sàn.
- Nếu có lệnh giới hạn trên sổ lệnh:
+ Giá của lệnh ATO mua được xác định là giá cao nhất trong ba (03) mức giá sau: Giá mua cao nhất cộng một (01) đơn vị yết giá (nếu mức giá này cao hơn mức giá trần thì được xác định là giá trần), giá bán cao nhất của bên đối ứng và giá tham chiếu.
+ Giá của lệnh ATO bán được xác định là giá thấp nhất trong ba (03) mức giá sau: Giá bán thấp nhất trừ một (01) đơn vị yết giá (nếu mức giá này thấp hơn mức giá sàn thì được xác định là giá sàn), giá mua thấp nhất của bên đối ứng và giá tham chiếu.
Lệnh ATO được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Sau thời điểm xác định giá mở cửa, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.
Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
- Nếu chỉ có lệnh ATC trên sổ lệnh:
+ Là giá thực hiện gần nhất hoặc là giá tham chiếu (trường hợp không có giá thực hiện gần nhất) nếu trên sổ lệnh chỉ có lệnh mua ATC hoặc lệnh bán ATC hoặc tổng khối lượng lệnh bên mua bằng tổng khối lượng lệnh bên bán.
+ Là mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện gần nhất trước đó nếu tổng khối lượng lệnh bên mua lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên bán; Nếu mức giá được xác định này cao hơn mức giá trần thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá trần.
+ Là mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện gần nhất trước đó nếu tổng khối lượng lệnh bên bán lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên mua; Nếu mức giá được xác định này thấp hơn mức giá sàn thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá sàn.
- Nếu có lệnh giới hạn trên sổ lệnh:
+ Giá của lệnh ATC mua được xác định là giá cao nhất trong 03 mức giá sau: Giá mua cao nhất cộng 01 đơn vị yết giá (nếu mức giá này cao hơn mức giá trần thì được xác định là giá trần), giá bán cao nhất của bến đối ứng, giá thực hiện gần nhất hoặc giá tham chiếu trong trường hợp không có giá thực hiện gần nhất.
+ Giá của lệnh ATC bán được xác định là giá thấp nhất trong 03 mức giá sau: Giá bán thấp nhất trừ 01 đơn vị yết giá (nếu mức giá này thấp hơn mức giá sàn thì được xác định là giá sàn), giá mua thấp nhất của bên đối ứng, giá thực hiện gần nhất hoặc giá tham chiếu trong trường hợp không có giá thực hiện gần nhất.
Lệnh ATC được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa. Sau thời điểm xác định giá đóng cửa, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.
Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm:
Loại nhà đầu tư |
Ký hiệu lệnh |
Thành viên giao dịch trong nước giao dịch tự doanh |
P |
Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại thành viên giao dịch |
C |
Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại thành viên giao dịch, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh; Thành viên giao dịch nước ngoài giao dịch tự doanh (đối với Sở GDCK Tp.HCM). |
F |
Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh |
M |
SGDCK xác nhận kết quả giao dịch theo phương thức khớp lệnh với các nội dung sau:
- Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
- Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
SGDCK xác nhận kết quả giao dịch theo phương thức thỏa thuận với các nội dung sau:
- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng mua của nhà đầu tư nước ngoài bị trừ vào khối lượng được phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực hiện; khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng bán của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng được phép mua ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch.
- Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của nhà đầu tư nước ngoài chưa được thực hiện sẽ không được khớp nếu khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng nhà đầu tư nước ngoài được phép mua đã hết và lệnh mua được nhập tiếp vào hệ thống giao dịch sẽ không được chấp nhận.
- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ giảm xuống ngay sau khi giao dịch thỏa thuận giữa một nhà đầu tư nước ngoài mua với một nhà đầu tư trong nước bán được thực hiện.
- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ tăng lên ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch thỏa thuận giữa một nhà đầu tư nước ngoài bán với một nhà đầu tư trong nước mua được thực hiện.
- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau.
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
Giá trần = Giá tham chiếu chứng quyền + (giá trần của cổ phiếu cơ sở - Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi
Giá sàn = Giá tham chiếu chứng quyền - (giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở - giá sàn cổ phiếu cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi
Trường hợp giá sàn của chứng quyền nhỏ hơn hoặc bằng không (0), giá sàn sẽ là đơn vị yết giá nhỏ nhất bằng 10 đồng.
Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá
Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - 01 đơn vị yết giá
Giá trị của đơn vị yết giá thực hiện theo quy định tại Điều 29 Quy chế này.
Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá
Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu
Giá trị của đơn vị yết giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Quy chế này.
Giá tham chiếu của chứng quyền mua = Giá phát hành của chứng quyền x (Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở vào ngày giao dịch đầu tiên của chứng quyền/ Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở tại ngày thông báo phát hành chứng quyền) x (Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày thông báo phát hành chứng quyền /Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày giao dịch đầu tiên).
- Phát hành trái phiếu chuyển đổi (gồm cả phát hành cho cổ đông hiện hữu).
- Phát hành chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng khoán cho nhà đầu tư không phải là cổ đông hiện hữu.
- Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty.
- Phát hành cổ phiếu bổ sung theo phương án hoán đổi từ các giao dịch sáp nhập.
- Tổ chức niêm yết thực hiện giảm vốn điều lệ.
- Chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu.
- Các trường hợp phát hành khác không ảnh hưởng đến quyền của cổ đông hiện hữu.
CẢNH BÁO, KIỂM SOÁT, HẠN CHẾ, TẠM NGỪNG, ĐÌNH CHỈ GIAO DỊCH
Trường hợp chứng khoán bị cảnh báo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này sẽ được xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo nếu công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tối thiểu 06 tháng liên tục kể từ ngày ra quyết định bị cảnh báo hoặc kể từ ngày nguyên nhân dẫn đến việc chứng khoán bị cảnh báo được khắc phục hoàn toàn.
HUỶ BỎ NIÊM YẾT
NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ, VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN KHÁC
- Báo cáo Quý 1 năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 28 của tháng 02 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10 của tháng 03.
- Báo cáo Quý 2 năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 31 của tháng 05 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10 của tháng 06.
- Báo cáo Quý 3 năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 31 của tháng 08 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10 của tháng 09.
- Báo cáo Quý 4 năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 30 của tháng 11 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10 của tháng 12.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
STT |
Tên tài liệu |
Mẫu biểu |
Ghi chú |
A |
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT |
||
I |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu mới |
||
1 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa |
||
1.1 |
Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu |
Mẫu số 28 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
1.2 |
Bản cáo bạch niêm yết |
Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương |
|
|
|
Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết |
|
|
|
Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có) |
|
|
|
Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng... (nếu có) |
|
|
|
Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết |
|
|
|
Phụ lục VI: Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết |
|
|
|
- Báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
|
- Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp sau kỳ kế toán gần nhất được kiểm toán, tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành tăng vốn điều lệ (trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu) |
|
- Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên |
|
- Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết |
|
Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính quý |
|
- Báo cáo về những tranh chấp pháp luật |
|
|
1.3 |
Giấy chứng nhận đăng ký chào bán của Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức đăng ký niêm yết. |
|
Trường hợp chào bán cổ phiếu ra công chúng |
Hoặc Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
Trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa |
|
1.4 |
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu |
|
|
1.5 |
Sổ đăng ký cổ đông được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết |
|
|
|
Bao gồm: tóm tắt sổ cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết |
|
|
1.6 |
Danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (Số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có) |
|
|
1.7 |
Văn bản cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên SGDCK và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo |
|
|
1.8 |
Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán |
|
|
1.9 |
Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc cổ phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký chứng khoán tập trung |
|
|
2 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom tối thiểu 2 năm |
||
2.1 |
Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu |
Mẫu số 28 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
2.2 |
Bản cáo bạch niêm yết và các phụ lục kèm theo Bản cáo bạch |
Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương |
|
|
|
Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết |
|
|
|
Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có) |
|
|
|
Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng... (nếu có) |
|
|
|
Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết |
|
|
|
Phụ lục VI: Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết |
|
|
|
- Báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
|
- Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp sau kỳ kế toán gần nhất được kiểm toán, tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành tăng vốn điều lệ (trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu) |
|
- Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên |
|
- Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết |
|
Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý |
|
- Báo cáo về những tranh chấp pháp luật |
|
|
2.3 |
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu |
|
|
2.4 |
Sổ đăng ký cổ đông được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết Bao gồm: tóm tắt số cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết |
|
|
2.5 |
Danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (Số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có) |
|
|
2.6 |
Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên SGDCK và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo |
|
|
2.7 |
Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán |
|
|
3 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác |
||
3.1 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất |
||
a |
Trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP - Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này (ngoại trừ các tài liệu có số thứ tự 1.7, 1.8). Trong đó, báo cáo tài chính trong 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của các doanh nghiệp bị hợp nhất |
|
|
b |
- Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này (ngoại trừ các tài liệu có số thứ tự 1.7, 1.8). Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng: Báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho năm liền trước năm thực hiện hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
c |
- Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng: Báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho 02 năm liền trước năm hợp nhất doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
d |
- Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng: |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của các doanh nghiệp bị hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất; Báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất và Báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm hợp nhất: + Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất, Báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính tính đến thời điểm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất, Báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất, Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; |
|
|
|
+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên |
|
+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết |
|
Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý |
đ |
- Trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng: |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất được kiểm toán của doanh nghiệp tham gia hợp nhất, Báo cáo tổng hợp thông tin tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm hợp nhất của tổ chức đăng ký niêm yết được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của các doanh nghiệp tham gia hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm hợp nhất của tổ chức đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời kết thúc năm tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính tính đến thời điểm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất; báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên |
|
+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết |
|
Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý |
e |
- Trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này |
|
|
3.2 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập |
||
A |
Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng: |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết. |
|
|
b |
Trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này, trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng: |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho 02 năm liền trước năm sáp nhập doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho năm liền trước năm sáp nhập của tổ chức đăng ký niêm yết được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết. |
|
|
|
+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên |
|
+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết |
|
Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý |
c |
Trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này |
|
|
3.3 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu sau chia, tách doanh nghiệp |
||
a |
Trường hợp doanh nghiệp được chia và được tách Hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này. |
|
|
b |
Trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng: |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết từ năm thứ hai sau năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết. |
|
|
|
+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên |
|
+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết |
|
Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý |
c |
Trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại mục 2 phần I Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm niêm yết của doanh nghiệp bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho 02 năm liền trước năm thực hiện tách doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm của công ty bị tách trong năm liền trước năm tách doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho năm liền trước năm tách doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết từ năm thứ hai sau năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết. |
|
|
|
+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên |
|
+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết |
|
Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý |
d |
Trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2 020/NĐ-CP Hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này. |
|
|
3.4 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác |
||
a |
Trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
|
Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 Mục I Phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng |
|
|
|
- Trường hợp đăng ký niêm yết trong năm cơ cấu lại: Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức thực hiện cơ cấu lại được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm cơ cấu lại: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm cơ cấu lại của tổ chức thực hiện cơ cấu lại được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
- Trường hợp đăng ký niêm yết trong năm thứ hai liền sau năm cơ cấu lại: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm niêm yết của tổ chức thực hiện cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. |
|
|
|
+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên |
|
+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết |
|
Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý |
b |
Trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP Hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này. |
|
|
II |
Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu |
||
1 |
Giấy đăng ký niêm yết trái phiếu |
Mẫu số 28 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
Các phụ lục của Giấy đăng ký niêm yết, bao gồm: |
|
|
1.1 |
Bản cáo bạch niêm yết trái phiếu |
Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
|
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương |
|
|
|
Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết |
|
|
|
Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có) |
|
|
|
Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng... (nếu có) |
|
|
|
Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết |
|
|
|
Phụ lục VI: Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết |
|
|
|
- Báo cáo tài chính được kiểm toán của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
|
- Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp sau kỳ kế toán gần nhất được kiểm toán, tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành tăng vốn điều lệ (trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu) |
|
- Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên |
|
- Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết |
|
Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính quý |
|
- Báo cáo về những tranh chấp pháp luật |
|
|
1.2 |
Danh sách những người có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng (hoặc giám đốc tài chính, trưởng phòng kế toán) |
|
|
1.3 |
Giấy chứng nhận chào bán trái phiếu ra công chúng |
|
|
1.4 |
Báo cáo kết quả phát hành trái phiếu ra công chúng |
|
|
1.5 |
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc niêm yết |
|
|
2 |
Sổ đăng ký chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết |
|
|
3 |
Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác; |
|
|
4 |
Hợp đồng tư vấn niêm yết trái phiếu giữa tổ chức phát hành và công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán |
|
|
5 |
Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký, lưu ký tập trung |
|
|
III |
Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán |
||
1 |
Giấy đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán |
Mẫu số 28 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
2 |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán, Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán |
UBCKNN cấp |
|
3 |
Bản cáo bạch chào bán ra công chúng đã được UBCKNN chấp thuận và các phụ lục đính kèm |
|
|
4 |
Sổ đăng ký nhà đầu tư/sổ đăng ký cổ đông nắm giữ cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán Bao gồm: Tóm tắt danh sách nhà đầu tư của Quỹ đầu tư/Công ty đầu tư chứng khoán |
VSD quy định |
|
5 |
Báo cáo danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tại thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát. |
|
|
6 |
Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đã đăng ký chứng khoán tập trung |
VSD quy định |
|
7 |
Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin; |
Phụ lục I Thông tư số 96/2020/TT-BTC |
|
IV |
Hồ sơ đăng ký niêm yết của tổ chức phát hành nước ngoài |
||
1 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của tổ chức phát hành nước ngoài |
||
|
Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này (ngoại trừ tài liệu tại điểm 1.1) và văn bản của UBCKNN chấp thuận cho tổ chức phát hành nước ngoài làm thủ tục đăng ký niêm yết trên SGDCK tại Việt Nam |
|
|
2 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu của tổ chức phát hành nước ngoài |
||
|
Hồ sơ đăng ký niêm yết bao gồm các tài liệu tại mục II (ngoại trừ tài liệu tại khoản 1) phần A Phụ lục này và văn bản của UBCKNN chấp thuận cho tổ chức phát hành nước ngoài làm thủ tục đăng ký niêm yết trên SGDCK tại Việt Nam |
|
|
B. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC NIÊM YẾT, THAY ĐỔI NIÊM YẾT VÀ HỦY BỎ NIÊM YẾT TỰ NGUYỆN |
|||
I. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập |
|||
1. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP |
|||
1.1 |
Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu |
Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
1.2 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương |
|
|
1.3 |
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp |
|
|
1.4 |
Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
1.5 |
Sổ theo dõi cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán. Bao gồm: Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán |
|
|
2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP |
|||
2.1 |
Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu |
Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
2.2 |
Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
2.3 |
Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
2.4 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương |
|
|
2.5 |
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp |
|
|
2.6 |
Sổ theo dõi cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán. Bao gồm: Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán |
|
|
3. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP |
|||
3.1 |
Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu |
|
|
3.2 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương |
|
|
3.3 |
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp |
|
|
3.4 |
Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết; Bao gồm: Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán |
|
|
3.5 |
Danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)) |
|
|
3.6 |
Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo |
|
|
3.7 |
Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán |
|
|
3.8 |
Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
3.9 |
Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
II. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau chia, tách doanh nghiệp |
|||
1. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP |
|||
1.1 |
Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu |
Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
1.2 |
Báo cáo vốn chủ sở hữu của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; |
|
|
1.3 |
Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
1.4 |
Sổ đăng ký cổ đông của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết; Bao gồm: tóm tắt sổ cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết |
|
|
1.5 |
Danh sách cổ đông lớn, người nội bộ, cổ đông chiến lược và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)) |
|
|
1.6 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương |
|
|
1.7 |
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp |
|
|
2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết với trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP |
|||
2.1 |
Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu |
Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
2.2 |
Báo cáo vốn chủ sở hữu của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; |
|
|
2.3 |
Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
2.4 |
Sổ đăng ký cổ đông của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết; |
|
|
|
Bao gồm: tóm tắt sổ cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết |
|
|
2.5 |
Danh sách cổ đông lớn, người nội bộ, cổ đông chiến lược và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)) |
|
|
2.6 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương |
|
|
2.7 |
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp |
|
|
2.8 |
Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm thực hiện tách doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
III. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác (với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP) |
|||
1.1 |
Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu |
Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
1.2 |
Báo cáo tài chính trong 02 năm liên trước năm cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
1.3 |
Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm cơ cấu lại doanh nghiệp của tổ chức thực hiện cơ cấu lại được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận |
|
|
1.4 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương |
|
|
1.5 |
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp |
|
|
C |
HỒ SƠ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT |
||
I. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết (với trường hợp quy định tại Điều 117 NĐ 155/2020/NĐ-CP) |
|||
1 |
Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu |
||
1.1 |
Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết |
Mẫu số 31 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
1.2 |
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp |
|
|
1.3 |
Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, ngoại trừ các trường hợp tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu (Trường hợp sau khi giảm vốn điều lệ làm thay đổi tài sản của doanh nghiệp, do bán tài sản mà các hoạt động, giao dịch này làm thay đổi hoặc có giá trị đạt tỷ lệ từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên phải nộp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận) |
|
|
1.4 |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng do UBCKNN cấp hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu Hoặc công văn chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện giảm vốn điều lệ (trường hợp giảm vốn điều lệ) |
|
|
1.5 |
Báo cáo kết quả phát hành hoặc Báo cáo kết quả giảm vốn điều lệ (trường hợp giảm vốn điều lệ) |
Mẫu số 16, 17 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP Phụ lục số 21, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 Thông tư số 118/2020/TT-BTC |
|
2 |
Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán |
||
2.1 |
Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
2.2 |
Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
2.3 |
Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư hiện hữu |
Mẫu số 102 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP |
|
2.4 |
Báo cáo kết quả phát hành chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng để phân phối lợi nhuận |
|
|
2.5 |
File danh sách nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu sau phát hành (ngoại trừ quỹ ETF) |
|
|
|
Bao gồm: tóm tắt nội dung danh sách nhà đầu tư sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán (ngoại trừ quỹ ETF) |
|
|
2.6 |
Báo cáo kiểm toán vốn (trừ trường hợp thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư) |
|
|
2.7 |
Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán/ Giấy phép điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán do UBCKNN cấp |
|
|
2.9 |
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp |
|
|
D |
HỒ SƠ HỦY BỎ NIÊM YẾT |
|
|
I. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết cổ phiếu và chứng chỉ quỹ tự nguyện |
|||
1 |
Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện |
Mẫu số 32 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
2 |
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết cổ phiếu) hoặc của Đại hội nhà đầu tư (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết chứng chỉ quỹ) thông qua việc hủy bỏ niêm yết tự nguyện, trong đó phải được trên 50% số phiếu biểu quyết của các cổ đông không phải là cổ đông lớn thông qua. |
|
|
3 |
Phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông sau khi hủy niêm yết tự nguyện đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua |
|
|
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Quy chế Niêm yết và Giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
STT |
Mẫu |
Nội dung |
1 |
NY-01A |
Giấy đăng ký ngày giao dịch lần đầu |
2 |
NY-01B |
Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung |
3 |
NY-01C |
Giấy đăng ký ngày giao dịch trở lại đối với chứng khoán thay đổi niêm yết thuộc trường hợp tạm ngừng giao dịch |
4 |
NY-02 |
Bản cung cấp thông tin về quản trị công ty |
Mẫu NY-01A
TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
..., ngày ...tháng ...năm…. |
GIẤY ĐĂNG KÝ NGÀY GIAO DỊCH LẦN ĐẦU
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ:.... (tên cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán …………………………….
Tổ chức niêm yết: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư thì để tên của Quỹ)
Thời hạn hoạt động của quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)
Công ty quản lý quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Website:
Ngân hàng giám sát: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)
Đã được chấp thuận niêm yết lần đầu theo Quyết định số ……… ngày …………... của Sở Giao dịch chứng khoán ……….. và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ………. ngày ………
Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán với các chi tiết sau:
- Loại chứng khoán : cổ phiếu phổ thông/chứng chỉ quỹ
- Loại hình quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)
- Mã chứng khoán :
- Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
- Số lượng chứng khoán niêm yết : ...cổ phiếu/chứng chỉ quỹ (bằng chữ)
- Tổng giá trị chứng khoán niêm yết : ……………… đồng (bằng chữ)
- Ngày niêm yết có hiệu lực :
- Ngày chính thức giao dịch :
- Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên: ………đồng/cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
|
TỔ CHỨC NIÊM YẾT |
Mẫu NY-01B
TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
..., ngày ...tháng ...năm…. |
GIẤY ĐĂNG KÝ NGÀY GIAO DỊCH BỔ SUNG
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ:.... (tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán …………………………
Tổ chức niêm yết: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư thì để tên của Quỹ)
Thời hạn hoạt động của quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)
Công ty quản lý quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Website:
Ngân hàng giám sát: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)
Đã được chấp thuận niêm yết bổ sung theo Quyết định số ………. ngày ……………. của Sở Giao dịch chứng khoán ………….. và được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ………. ngày ………………..
Nội dung hạn chế chuyển nhượng (trường hợp chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng): từ ngày ………….. đến ngày ………..
Nay công ty chúng tôi đăng ký giao dịch bổ sung chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán với các chi tiết sau:
- Loại chứng khoán ……………………..: cổ phiếu phổ thông/chứng chỉ quỹ
- Loại hình quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)
- Mã chứng khoán :
- Mệnh giá : 10.000 đồng
- Số lượng chứng khoán niêm yết : ……………….. cổ phiếu/chứng chỉ quỹ (bằng chữ)
- Giá trị chứng khoán niêm yết : ………………... đồng (bằng chữ)
- Ngày thay đổi niêm yết có hiệu lực :
- Ngày giao dịch bổ sung :
(Trường hợp chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, ngày giao dịch bổ sung chính là ngày sau khi kết thúc thời gian bị hạn chế chuyển nhượng)
Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
|
TỔ CHỨC NIÊM YẾT |
Mẫu NY-01C
TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
..., ngày ...tháng ...năm…. |
GIẤY ĐĂNG KÝ NGÀY GIAO DỊCH TRỞ LẠI ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN THAY ĐỔI NIÊM YẾT THUỘC TRƯỜNG HỢP TẠM NGỪNG GIAO DỊCH
Cổ phiếu:.... (tên cổ phiếu)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán ………………….
Tổ chức niêm yết:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Website:
Đã được chấp thuận thay đổi niêm yết theo Quyết định số ……….. ngày ………… của Sở Giao dịch chứng khoán …………….. và được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ………… ngày ……………..
Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký ngày niêm yết và giao dịch trở lại cổ phiếu sau khi thay đổi niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán với các chi tiết sau:
- Loại chứng khoán :
- Mã chứng khoán :
- Mệnh giá : 10.000 đồng
- Số lượng chứng khoán trước thay đổi niêm yết : (bằng số và chữ)
- Số lượng chứng khoán thay đổi niêm yết : …………… (bằng số và chữ)
- Tổng giá trị chứng khoán thay đổi niêm yết : …………… đồng (bằng chữ)
- Lý do thay đổi niêm yết :
- Số lượng chứng khoán sau khi thay đổi niêm yết : …………….. (bằng số và chữ)
- Tổng giá trị chứng khoán sau khi thay đổi niêm yết : ……………... đồng (bằng chữ)
- Ngày thay đổi niêm yết có hiệu lực :
- Ngày giao dịch trở lại :
Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán ……….. hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
|
TỔ CHỨC NIÊM YẾT |
Mẫu NY-02
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…...., ngày ...tháng ...năm…. |
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán …………………
STT |
|
Câu hỏi |
Phần trả lời |
1 |
Thông tin chung |
Mã chứng khoán |
|
2 |
Tỷ lệ sở hữu của cổ đông Nhà nước (%) |
|
|
3 |
Mô hình công ty (1 hoặc 2) ▪ 1: Theo Điểm a Khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020 ▪ 2: Theo Điểm b Khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020 |
|
|
4 |
Số lượng người đại diện theo pháp luật của công ty? |
|
|
5 |
Điều lệ đã sửa đổi theo Luật Doanh nghiệp 2020 (Có/Không)? |
|
|
6 |
Công ty có Quy chế nội bộ về quản trị công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
|
|
7 |
Đại hội đồng Cổ Đông |
Ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên/ Bất thường |
|
8 |
Ngày đăng tải tài liệu Đại hội đồng cổ đông trong kỳ báo cáo |
|
|
9 |
Ngày công bố Nghị quyết và Biên bản Đại hội đồng cổ đông |
|
|
10 |
Công ty tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành công ở lần thứ mấy (1/2/3) |
|
|
11 |
Công ty có bị khiếu kiện về việc tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông không? (Có/Không) |
|
|
12 |
Số lần bị Sở giao dịch chứng khoán nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông |
|
|
13 |
Số lần bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông |
|
|
14 |
Hội đồng quản trị |
Số lượng Thành viên Hội đồng quản trị |
|
15 |
Số lượng Thành viên Hội đồng quản trị độc lập |
|
|
16 |
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc (Có/Không) |
|
|
17 |
Số lượng cuộc họp Hội đồng quản trị |
|
|
18 |
Tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị (Có/Không) |
|
|
19 |
Tên các tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị/ |
|
|
20 |
Công ty có Thành viên Hội đồng quản trị độc lập phụ trách vấn đề lương thưởng, nhân sự (Có/Không) |
|
|
21 |
Công ty có bổ nhiệm người phụ trách Quản trị công ty |
|
|
22 |
Ban kiểm soát |
Trưởng BKS có làm việc chuyên trách tại công ty không? |
|
23 |
Số lượng TV Ban Kiểm soát |
|
|
24 |
Số lượng kiểm soát viên là người liên quan của Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng Giám đốc và người quản lý khác (liệt kê tên của kiểm soát viên là người liên quan, nếu có) |
|
|
25 |
Số lượng kiểm soát viên nắm giữ chức vụ quản lý (liệt kê danh sách và chức vụ, nếu có) |
|
|
26 |
Số lượng kiểm soát viên là người trong bộ phận kế toán tài chính hay nhân viên công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán cho công ty trong vòng 3 năm trước khi được bầu vào BKS (Có/Không) |
|
|
27 |
Số lượng cuộc họp Ban kiểm soát |
|
|
28 |
Công ty có Ủy ban kiểm toán không (Có/Không) |
|
|
29 |
Ủy ban kiểm toán trực thuộc bộ phận HĐQT? |
|
|
30 |
Số lượng thành viên Ủy ban kiểm toán |
|
|
Số lượng cuộc họp của Ủy ban kiểm toán |
|
||
31 |
Vấn đề khác |
Website công ty cung cấp đầy đủ thông tin cho cổ đông theo quy định? (Có/Không) |
|
32 |
Công ty trả cổ tức trong vòng 6 tháng từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên (Có/Không) |
|
|
33 |
Công ty có bị Sở giao dịch chứng khoán hoặc Ủy ban chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý về giao dịch với các bên liên quan không? (Có/Không) |
|
|
|
|
Đại diện tổ chức |
PHỤ LỤC III:
VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
(Kèm theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
1. Thời gian giao dịch chứng khoán niêm yết và nội dung giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
a) Thời gian giao dịch chứng khoán niêm yết từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động. Thời gian giao dịch cụ thể như sau:
- Đối với giao dịch Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm:
Phiên |
Phương thức giao dịch |
Giờ giao dịch |
Loại lệnh giao dịch |
Phiên sáng |
Khớp lệnh định kỳ mở cửa |
09h00 - 09h15 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh giao dịch tại mức khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO) |
Khớp lệnh liên tục I |
09h15 - 11h30 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường (MTL) |
|
Giao dịch thỏa thuận |
09h00 - 11h30 |
|
|
Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều |
11h30-13h00 |
|
|
Phiên chiều |
Khớp lệnh liên tục II |
13h00 - 14h30 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường (MTL) |
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
14h30 - 14h45 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh giao dịch tại mức khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC) |
|
Giao dịch thỏa thuận |
13h00 - 15h00 |
|
- Đối với giao dịch Trái phiếu:
Phiên |
Phương thức giao dịch |
Giờ giao dịch |
Phiên sáng |
Giao dịch thỏa thuận |
09h00 - 11h30 |
Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều |
11h30-13h00 |
|
Phiên chiều |
Giao dịch thỏa thuận |
13h00 - 15h00 |
* Lưu ý:
+ Trong thời gian nghỉ giữa hai phiên sáng - chiều, Thành viên không được phép:
- Nhập lệnh sửa, hủy lệnh của giao dịch khớp lệnh;
- Quảng cáo giao dịch thỏa thuận, hủy quảng cáo giao dịch thỏa thuận;
- Thực hiện giao dịch thỏa thuận, hủy giao dịch thỏa thuận.
+ Việc sửa lệnh được thực hiện bằng cách hủy lệnh sai và nhập lại lệnh đúng. Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh đúng được nhập vào hệ thống giao dịch của sở giao dịch.
b) Nội dung thực hiện giao dịch
TT |
Nội dung |
Chi tiết |
|
1.1 |
Đơn vị giao dịch |
||
|
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm |
100 |
|
|
- Đơn vị giao dịch lô chẵn đối với giao dịch lô chẵn |
100, khối lượng tối đa là 500.000 |
|
|
- Đơn vị giao dịch lô lớn |
1, khối lượng tối thiểu là 20.000 |
|
|
Trái phiếu |
1 |
|
1.2 |
Đơn vị yết giá |
||
|
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng |
Mức giá |
Đơn vị yết giá |
<10.000 |
10 đồng |
||
10.000-49.950 |
50 đồng |
||
≥ 50.000 |
100 đồng |
||
|
Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm |
Áp dụng đơn vị yết giá 10 đồng cho tất cả các mức giá |
|
|
Đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận là 1 đồng |
||
|
Trái phiếu |
1 đồng |
|
1.3 |
Biên độ dao động giá |
±7% so với giá tham chiếu |
|
Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu |
|||
1.4 |
Biên độ dao động giá (biên độ dao động giá trong một số trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 31) |
||
|
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF |
±20% so với giá tham chiếu |
|
|
Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày giao dịch |
||
|
Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp tách doanh nghiệp niêm yết, trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu và ngày giao dịch trở lại đối với trường hợp tách doanh nghiệp niêm yết mà không không liên quan đến ngày giao dịch không hưởng quyền. |
||
1.5 |
Ký hiệu trạng thái chứng khoán |
Ký hiệu - Diễn giải XD - Giao dịch không hưởng cổ tức bằng tiền của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF XR - Giao dịch không hưởng quyền mua, quyền nhận cổ phiếu thưởng, quyền được chia cổ tức bằng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF XA - Trường hợp XD và XR của cùng một cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF xảy ra trong cùng một ngày giao dịch XI - Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu D - Chứng khoán thuộc diện hủy niêm yết H - Trường hợp việc tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch không quá 01 ngày giao dịch S - Trường hợp việc tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch từ 02 ngày giao dịch trở lên DS - Chứng khoán thuộc diện bị cảnh báo C - Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát UC - Chứng khoán thuộc diện hạn chế giao dịch |
2. Thời gian giao dịch chứng khoán niêm yết và nội dung giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
a) Thời gian giao dịch chứng khoán niêm yết từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động. Thời gian giao dịch cụ thể như sau:
- Đối với giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF:
Phiên |
Phương thức giao dịch |
Giờ giao dịch |
Loại lệnh giao dịch |
Phiên sáng |
Khớp lệnh liên tục I |
09h00 - 11h30 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường giới hạn (MTL), Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK), Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK) |
Giao dịch thỏa thuận |
09h00 - 11h30 |
|
|
Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều |
1130 - 13h00 |
|
|
Phiên chiều |
Khớp lệnh liên tục II |
13h00 - 14h30 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường giới hạn (MTL), Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK), Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK) |
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
14h30 - 14h45 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh giao dịch tại mức khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC) |
|
Giao dịch thỏa thuận |
13h00 - 15h00 |
|
|
Khớp lệnh sau giờ |
14h45 - 15h00 |
Lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ (PLO) |
* Lưu ý: Thời gian giao dịch áp dụng đối với giao dịch lô chẵn từ 9h00 đến 15h00 và giao dịch lô lẻ từ 9h00 đến 14h30. Trong thời gian nghỉ giữa hai phiên sáng - chiều, Thành viên không được phép:
- Nhập lệnh, sửa, hủy lệnh của giao dịch khớp lệnh;
- Quảng cáo giao dịch thỏa thuận, hủy quảng cáo giao dịch thỏa thuận;
- Thực hiện giao dịch thỏa thuận, hủy giao dịch thỏa thuận.
- Đối với giao dịch Trái phiếu:
Phiên |
Phương thức giao dịch |
Giờ giao dịch |
Loại lệnh giao dịch |
Phiên sáng |
Khớp lệnh liên tục I |
09h00 - 11h30 |
Lệnh giới hạn (LO) |
|
Giao dịch thỏa thuận |
09h00 - 11h30 |
|
Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều |
11h30 - 13h00 |
|
|
Phiên chiều |
Khớp lệnh liên tục II |
13h00 - 14h30 |
|
|
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
14h30-14h45 |
|
|
Giao dịch thỏa thuận |
13h00 - 15h00 |
b) Nội dung thực hiện giao dịch
TT |
Nội dung |
Chi tiết |
2.1 |
Đơn vị giao dịch |
|
|
cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
100 |
|
Trái phiếu |
01 |
2.2 |
Đơn vị yết giá |
Đối với giao dịch khớp lệnh cổ phiếu là 100 đồng; Đối với giao dịch thỏa thuận cổ phiếu là 1 đồng; Đối với giao dịch chứng chỉ quỹ ETF là 1 đồng; Đối với giao dịch trái phiếu doanh nghiệp là 1 đồng. |
2.3 |
Biên độ dao động giá |
±10% so với giá tham chiếu (không quy định đối với trái phiếu doanh nghiệp) |
2.4 |
Biên độ dao động giá |
|
|
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm yết |
±30% so với giá tham chiếu |
|
Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày giao dịch |
|
|
Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp tách doanh nghiệp niêm yết, trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu hoặc chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, phát hành trái phiếu chuyển đổi cho cổ đông hiện hữu |
|
2.5 |
Ký hiệu trạng thái chứng khoán |
Ký hiệu - Trạng thái chứng khoán P - Bình thường N - Niêm yết mới I - Niêm yết bổ sung D - Giảm vốn XD - Ngày giao dịch không hưởng cổ tức XI - Ngày giao dịch không hưởng lãi XR - Ngày giao dịch không hưởng quyền mua M - Ngày giao dịch không hưởng quyền họp đại hội cổ đông DS - Bị cảnh báo C - Bị kiểm soát H - Bị tạm ngừng giao dịch L - Chứng khoán hạn chế giao dịch (Chứng khoán không được giao dịch trong ngày) |