Quyết định 15/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế hành nghề chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 15/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/03/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế hành nghề chứng khoán - Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 27/3/2008, chứng chỉ hành nghề CK được cấp không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định (như vậy, những người vượt qua kỳ thi sát hạch hành nghề CK của UBCKNN sẽ không phải thi sát hạch 3 năm một lần như quy định trước đây). Tuy nhiên, chứng chỉ hành nghề CK chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp làm việc tại vị trí nghiệp vụ chuyên môn của một công ty CK, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư CK và được công ty đó thông báo với UBCKNN… Người dự thi sát hạch cấp Chứng chỉ hành nghề CK phải đáp ứng các điều kiện như: Có trình độ đại học trở lên, có các chứng chỉ chuyên môn về CK hoặc các văn bằng thay thế tương đương, phù hợp với từng loại chứng chỉ hành nghề CK đăng ký dự thi sát hạch theo quy định… Chứng chỉ hành nghề CK bao gồm 3 loại: Chứng chỉ hành nghề môi giới CK; Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính; Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ. Các đơn vị sử dụng lao động trong lĩnh vực này có trách nhiệm bố trí, sử dụng người hành nghề CK phù hợp với loại chứng chỉ nghề CK được cấp. Người được cấp chứng chỉ hành nghề CK chỉ được làm việc tại một vị trí nghiệp vụ chuyên môn trong một thời điểm. Tuy nhiên, người hành nghề CK được phép chuyển đổi chứng chỉ hành nghề CK phù hợp với vị trí làm việc chuyên môn, nếu đáp ứng được các điều kiện quy định. Sau khi được đổi chứng chỉ hành nghề CK theo loại mới, người hành nghề phải nộp lại chứng chỉ hành nghề CK cũ cho UBCKNN. Việc công bố những loại văn bằng, chứng chỉ có thể thay thế cho một hoặc một số chứng chỉ chuyên môn như sau: chứng chỉ CFA bậc I có thể thay thế cho Chứng chỉ "Những vấn đề cơ bản về CK và thị trường CK"; Chứng chỉ "Phân tích và đầu tư CK"; Chứng chỉ "Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp". Chứng chỉ CFA bậc II trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kinh doanh CK, quản lý quỹ hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương được thay thế cho tất cả chứng chỉ hành nghề chuyên môn về CK, ngoại trừ chứng chỉ "Pháp luật về CK và thị trường CK"... Người được cấp chứng chỉ hành nghề CK chỉ được làm việc tại một vị trí nghiệp vụ chuyên môn trong một thời điểm. Tuy nhiên, người hành nghề CK được phép chuyển đổi chứng chỉ hành nghề CK phù hợp với vị trí làm việc chuyên môn, nếu đáp ứng được các điều kiện quy định. Sau khi được đổi chứng chỉ hành nghề CK theo loại mới, người hành nghề phải nộp lại chứng chỉ hành nghề CK cũ cho UBCKNN. Đối với những người đã có chứng chỉ hành nghề do UBCKNN cấp theo quy định tại Nghị định 144/2003/NĐ-CP vẫn có hiệu lực theo thời hạn ghi trong chứng chỉ, nhưng không quá thời điểm 31/12/2009 và sẽ phải tham gia thi sát hạch để cấp lại chứng chỉ hành nghề CK theo Quy chế mới trước ngày 31/12/2009. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 15/2008/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 15/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 15/2008/QĐ-BTC NGÀY 27 THÁNG 03 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY CHẾ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng
khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy chế hành nghề chứng khoán.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Chủ tịch Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước, người hành nghề chứng khoán, các công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
QUY CHẾ
HÀNH NGHỀ CHỨNG
KHOÁN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC
Ngày 27 tháng 3 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ
tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và các quy định liên quan đến người
hành nghề chứng khoán, đơn vị sử dụng người hành nghề chứng khoán trên lãnh thổ
nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Giải thích
thuật ngữ
1. Người hành nghề chứng khoán là người được Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và đang làm việc tại các vị trí
nghiệp vụ chuyên môn trong công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty
đầu tư chứng khoán.
2. Chứng
chỉ hành nghề chứng khoán là văn bằng xác nhận người có tên trong chứng chỉ đáp ứng đủ điều kiện làm việc tại
các vị trí nghiệp vụ chuyên môn trong công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
3. Chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán là văn bằng xác nhận người có tên trong chứng chỉ đạt yêu cầu trong các cuộc
kiểm tra trình độ chuyên môn về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
4. Bản sao hợp lệ là bản
sao được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, chứng thực.
5. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định của Quy chế
này, có nội dung được kê khai đúng, đầy đủ theo quy định của pháp luật.
6. Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng là kinh
nghiệm làm việc chuyên môn tại các bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các
doanh nghiệp không hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng; các vị trí
chuyên môn nghiệp vụ, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, đơn vị, tổ
chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm
toán.
Chương II
CẤP, ĐỔI, THU HỒI
VÀ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
CHỨNG KHOÁN
Điều 3. Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
bao gồm các loại sau:
1. Chứng chỉ hành nghề môi giới
chứng khoán;
2. Chứng chỉ hành nghề phân tích
tài chính;
3. Chứng chỉ hành nghề quản lý
quỹ.
Điều 4. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề môi giới
chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt
tù hoặc bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
b) Chưa từng bị Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc đã
chấp hành xong quyết định xử phạt sau một (01) năm, trong trường hợp bị xử phạt.
c) Có trình độ đại học trở lên;
d) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát
hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề
chứng khoán đề nghị cấp;
đ) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm: Chứng
chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ
Pháp luật về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích và Đầu
tư chứng khoán, Chứng chỉ Môi giới chứng khoán và Tư vấn đầu tư chứng khoán.
2. Chứng chỉ hành nghề phân tích
tài chính được cấp cho cá nhân đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a)Các điều kiện theo quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) Có các chứng chỉ chuyên môn:
Chứng chỉ Tư vấn tài chính và Bảo lãnh phát hành chứng khoán, Chứng chỉ Phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
3. Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ
được cấp cho cá nhân đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a)Các điều kiện theo quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Có chứng chỉ chuyên môn Quản lý
quỹ và tài sản;
c)Có tối thiểu ba (03) năm kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, ngoại trừ những trường hợp
đã có chứng chỉ quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst), CIIA (Certified
International Investment Analyst), ACCA (Association of Chartered Certified
Accountants), CPA (Certified Public Accountants) hoặc đã có bằng thạc sỹ kinh
tế, tài chính - kế toán, ngân hàng, chứng khoán tại các quốc gia là thành viên
của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD). Trường hợp tốt nghiệp đại học
chuyên ngành tài chính - kế toán, ngân hàng, chứng khoán tại các quốc gia là
thành viên của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) cần có tối thiểu
một (01) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
4.Những người có các văn bằng,
chứng chỉ sau đây được miễn giảm một hoặc một số chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này:
a) Bằng Tiến sỹ kinh tế, chứng chỉ
quốc tế CIIA (Certified International Investment Analyst) hoặc giấy xác nhận đã
đạt kỳ thi CFA bậc II (Chartered Financial Analyst level II) trở lên, được miễn
giảm Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán; Chứng
chỉ Phân tích và Đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp;
b) Bằng thạc sỹ kinh tế, chứng chỉ
quốc tế ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), chứng chỉ CPA
(Certified Public Accountants) hoặc giấy
xác nhận đã đạt kỳ thi CFA bậc I (Chartered Financial Analyst level I) được
miễn giảm Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng
khoán, Chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
c)
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương
đương chứng minh cá nhân đó đã được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước
ngoài được miễn giảm tất cả chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, ngoại trừ Chứng chỉ Pháp luật về chứng
khoán và Thị trường chứng khoán.
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Quy chế này);
b) Sơ yếu lý lịch (theo mẫu quy
định tại Phụ lục số II Quy chế này) có xác nhận của cơ quan chính quyền địa
phương nơi cá nhân đó cư trú hoặc tổ chức nơi cá nhân đó đang làm việc trong
vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận
được hồ sơ;
c) Phiếu Lý lịch tư pháp được cơ
quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp
đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
đ)
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài
liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đã được phép hành nghề chứng khoán hợp
pháp ở nước ngoài (nếu có);
e)
Bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn
về chứng khoán hoặc các văn bằng được phép miễn giảm chứng chỉ chuyên môn về
chứng khoán theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;
g)
Kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị
cấp;
h) Hai (02) ảnh 4x6 chụp trong vòng sáu (06)
tháng gần nhất tính đến ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
i) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
quản lý quỹ, hồ sơ phải bổ sung tài liệu do tổ chức có thẩm quyền xác nhận,
chứng minh người đề nghị cấp chứng chỉ đã có đủ năm kinh nghiệm làm việc trong
lĩnh vực tài chính, ngân hàng (trừ các trường hợp được miễn giảm) theo quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
2. Đối với người nước ngoài, hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
a) Các tài liệu
quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều này;
b) Sơ yếu lý lịch (theo mẫu quy định tại Phụ lục
số II Quy chế này) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó
mang quốc tịch trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều này được lập thành một (01) bản gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và
không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán.
Trường hợp các tài liệu quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này viết bằng tiếng nước ngoài, các tài liệu này
phải lập thành hai (02) bản: một (01) bản bằng tiếng nước ngoài – bản sao tài
liệu gốc; một (01) bản bằng tiếng Việt và được cơ quan công chứng hoặc cơ quan
có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam xác nhận (riêng đối với
những người mang quốc tịch nước ngoài, các tài liệu nói trên phải được hợp pháp
hoá lãnh sự trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước nhận được hồ sơ).
4. Trong
thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho người đề nghị (theo mẫu quy
định tại Phụ lục số III Quy chế này). Trường hợp từ chối, Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị
sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại vị trí nghiệp vụ chuyên môn
của một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và
được công ty đó thông báo với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
6. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp không thời hạn, trừ trường hợp
bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này.
Điều 6. Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Người hành nghề chứng khoán được phép
chuyển đổi chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với vị trí làm việc chuyên môn, nếu
đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Quy
chế này.
2.
Hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị đổi chứng chỉ
hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV Quy chế này);
b) Sơ yếu lý lịch quy định tại
điểm b khoản 1 (đối với người Việt Nam) hoặc điểm b khoản 2 (đối với người nước
ngoài) Điều 5 Quy chế này;
c) Bản sao hợp lệ các chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề
nghị được cấp đổi;
d) Kết quả thi sát hạch phù hợp
với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị được cấp đổi;
đ) Hai (02) ảnh 4x6 chụp trong
vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận
được hồ sơ;
e) Trường hợp đề nghị cấp đổi sang Chứng chỉ hành nghề
quản lý quỹ, hồ sơ phải bổ sung tài liệu theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều
5 Quy chế này.
Điều 7. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng
chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a)
Không còn đáp ứng các điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quy chế này;
b)
Vi phạm các quy định tại Điều 9, khoản 1 và khoản 3 Điều 81 Luật Chứng
khoán;
c)
Không hành nghề chứng khoán trong ba (03) năm liên tục.
2. Người hành nghề chứng khoán
bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong các trường hợp quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
Điều 8. Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1.
Đối với những trường hợp đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người
đề nghị được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán sẽ phải tuân thủ các điều
kiện về hồ sơ, thủ tục như việc cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán lần đầu,
kèm theo giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số V Quy chế
này).
2.
Đối với những trường hợp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, hỏng hoặc thay
đổi các thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán (như
giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, quốc tịch.....), hồ sơ đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số V Quy chế này);
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng minh
nhân dân, hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
c) Hai (02) ảnh 4x6 chụp trong
vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận
được hồ sơ.
Điều 9. Lệ phí cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề chứng khoán
Người hành nghề chứng khoán được
cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải nộp lệ phí theo
quy định của Bộ Tài chính.
Chương III
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN VỀ CHỨNG KHOÁN
VÀ TỔ CHỨC THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
CHỨNG KHOÁN
Điều 10. Chương trình đào tạo
các khoá học chuyên môn về chứng khoán
1. Các
khoá học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm:
a) Khoá học Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị
trường chứng khoán;
b)
Khoá học Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
c)
Khoá học Phân tích và đầu tư chứng khoán;
d)
Khoá học Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán;
đ)
Khoá học Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán;
e)
Khoá học Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
g)
Khoá học Quản lý quỹ và tài sản.
2. Các khoá học quy định tại khoản 1
Điều này do Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo Chứng khoán thuộc Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước hoặc do một số cơ sở đào tạo thuộc các trường đại học được
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận tổ chức.
3.
Các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán sẽ do Trung tâm Nghiên cứu khoa học và
Đào tạo Chứng khoán thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp cho những thí sinh
đạt yêu cầu sau khi hoàn thành khoá học (bao gồm cả khoá học do các cơ sở đào
tạo thuộc các trường đại học được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận tổ
chức).
4.
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phê chuẩn giáo trình và chương trình đào tạo các
khoá học theo khoản 1 Điều này và chỉ đạo Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào
tạo chứng khoán, các cơ sở đào tạo được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận,
thực hiện chương trình đào tạo các khoá học chuyên môn về chứng khoán.
5. Những người có các văn bằng sau đây
được miễn tham gia các khoá học nhưng phải tham gia thi để được cấp chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán, cụ thể như sau:
a) Bằng cử nhân kinh tế được miễn học khoá học Những vấn đề cơ bản về chứng
khoán và thị trường chứng khoán;
b)
Bằng cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ luật được miễn học khoá học Pháp luật về chứng khoán
và thị trường chứng khoán.
Điều 11. Tổ chức thi sát hạch
1. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
chịu trách nhiệm trước Bộ Tài chính về việc tổ chức kỳ thi sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề chứng khoán.
2. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước tổ
chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán định kỳ tối thiểu hai
(02) lần trong một (01) năm hoặc theo nhu cầu của thị trường.
3. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ban
hành Quy chế thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
Điều 12. Đối tượng dự thi sát hạch
Người Việt Nam, người nước
ngoài có nhu cầu được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán để hành nghề chứng
khoán trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Điều 13. Điều kiện dự thi sát hạch
1. Người
dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải có đủ các chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán hoặc các văn bằng được phép miễn giảm chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán, phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
đăng ký dự thi sát hạch theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;
2.
Đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ chuyên môn
về thị trường chứng khoán hoặc chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước
ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh đã được phép hành nghề chứng khoán
hợp pháp ở nước ngoài thì chỉ cần thi sát hạch pháp luật về chứng khoán của
Việt Nam.
Điều 14. Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch
Hồ sơ đăng
ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
1. Giấy đăng ký dự thi sát hạch
cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI Quy
chế này).
2.
Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn hiệu lực;
3. Sơ yếu lý lịch (theo mẫu quy
định tại Phụ lục số II Quy chế này) có xác nhận của cơ quan chính quyền địa
phương nơi cá nhân đó cư trú hoặc tổ chức nơi cá nhân đó đang làm việc trong
vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi;
4. Hai (02) ảnh 4x6 chụp trong
vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi, hai (02)
phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận thông báo thi và kết quả
thi.
Điều 15. Kết quả thi sát hạch
Trong thời hạn một (01) năm kể
từ ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thông báo kết quả thi sát hạch, nếu những
người đã đạt kỳ thi sát hạch không làm thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán, kết quả thi sát hạch sẽ không còn giá trị.
Điều 16. Lệ phí dự thi sát hạch
Thí sinh đăng ký dự thi sát
hạch phải nộp lệ phí thi theo quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Chương IV
NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VÀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Điều 17. Nguyên
tắc hành nghề
1. Người được cấp Chứng chỉ
hành nghề môi giới chứng khoán được hành nghề môi giới chứng khoán, tư vấn đầu
tư chứng khoán.
2. Người được cấp Chứng chỉ
hành nghề phân tích tài chính được hành nghề môi giới chứng khoán, tư vấn đầu
tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán.
3. Người được cấp Chứng chỉ
hành nghề quản lý quỹ được hành nghề môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng
khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý tài
sản.
4. Người có chứng chỉ hành nghề
chứng khoán chỉ được làm việc tại một (01) vị trí nghiệp vụ chuyên môn trong
một (01) thời điểm.
5. Trong một công ty chứng
khoán, Giám đốc (Tổng Giám đốc) phải có Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính
hoặc Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ. Các Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc),
Giám đốc chi nhánh, Phó Giám đốc chi nhánh phải có chứng chỉ hành nghề chứng
khoán phù hợp với khối công việc mình quản lý.
Điều 18. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
Người hành nghề chứng khoán làm
việc tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và công ty đầu tư chứng khoán
có nghĩa vụ sau:
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
81 Luật Chứng khoán, các quy định của pháp luật Việt Nam về chứng khoán và thị
trường chứng khoán và các văn bản pháp luật liên quan.
2. Tuân thủ các quy tắc đạo đức
nghề nghiệp.
3. Thông báo với Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước chậm nhất là năm (05) ngày làm việc sau khi phát hiện bị mất chứng
chỉ hành nghề chứng khoán hoặc thay đổi các thông tin xác nhận nhân thân trong
chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại phụ lục số VII Quy chế
này).
Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng người hành
nghề chứng khoán
Đơn
vị sử dụng người hành nghề chứng khoán có trách nhiệm sau:
1. Bố trí, sử dụng người hành nghề
chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp.
2.
Giám sát người hành nghề chứng khoán bảo đảm tuân
thủ các quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày
làm việc, đơn vị sử dụng người hành nghề chứng khoán có trách nhiệm thông báo
với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước sau khi phát hiện người có chứng chỉ hành nghề
chứng khoán vi phạm quy định của pháp luật, kèm theo biên bản phát hiện vi phạm
hoặc sau khi người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán ký kết hợp đồng lao động,
chấm dứt hợp đồng lao động với công ty (theo mẫu quy định tại phụ lục số VIII
Quy chế này) kèm theo bản sao hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng (đối với
trường hợp tuyển dụng) và quyết định chấm dứt hợp đồng lao động (đối với trường
hợp nghỉ việc).
4.
Người đại diện theo pháp luật của các đơn vị sử dụng người hành nghề chứng
khoán có trách nhiệm ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào phụ lục đính kèm chứng
chỉ hành nghề chứng khoán, ngay sau khi người hành nghề chứng khoán được tiếp
nhận làm việc hoặc nghỉ việc tại công ty.
5.
Chậm nhất là ngày 20 tháng 01 hàng năm, các đơn vị sử dụng người hành nghề
chứng khoán phải báo cáo Uỷ ban chứng khoán nhà nước về danh sách nhân viên đã
được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
đang làm việc tại công ty (theo mẫu quy định tại phụ lục số IX Quy chế này).
Điều
20. Chế tài áp dụng đối với người hành nghề chứng khoán và đơn vị sử dụng người
hành nghề chứng khoán
Người hành nghề chứng khoán và đơn vị sử dụng người hành
nghề chứng khoán vi phạm Quy chế này sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật hiện
hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Nguyên tắc xử lý đối với các chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng
khoán và chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán cấp trước ngày Quy chế này có hiệu
lực
1. Chứng chỉ hành nghề kinh
doanh chứng khoán đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp theo quy định tại
Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ vẫn có hiệu lực theo
thời hạn ghi trong chứng chỉ nhưng không quá ngày 31/12/2009. Những người hành
nghề chứng khoán đã được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán theo
quy định tại Nghị định 144/2003/NĐ-CP phải tham gia thi sát hạch để cấp lại
chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại Quy chế này trước ngày 31/12/2009.
Trường hợp người hành nghề chứng khoán trên chuyển sang làm việc tại vị trí
nghiệp vụ chuyên môn cho một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty
đầu tư chứng khoán khác trước thời hạn 31/12/2009, được Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước xác nhận đủ điều kiện hành nghề chứng khoán kể từ ngày chính thức chuyển
công ty cho đến 31/12/2009.
2. Sau khi người hành nghề
chứng khoán nêu tại khoản 1 Điều này chuyển sang làm việc cho tổ chức khác hoặc
được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán mới theo quy định tại Quy chế này, Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước sẽ thu hồi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán cũ (đã được cấp theo quy định
tại Nghị định 144/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ).
3. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
áp dụng chương trình đào tạo mới về nghiệp vụ chuyên môn chứng khoán (bao gồm 7
khoá học theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế này) trước ngày 01/01/2009.
Trước thời hạn này, những người có đủ ba (03) chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán (Chứng chỉ Cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ
Luật áp dụng trong ngành chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích và Đầu tư chứng
khoán) hoặc những người đã được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
theo quy định tại Nghị định 144/2003/NĐ-CP và đang làm việc cho công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán được phép tham gia thi
sát hạch và được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại Quy chế
này.
4. Những đối tượng quy định tại
khoản 3 Điều này phải tham gia và hoàn thành các khoá học để bổ sung chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề của mình theo
quy định tại Điều 4 Quy chế này trong vòng hai (02) năm kể từ ngày Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước áp dụng chương trình đào tạo mới.
Điều 22. Điều khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
này do Bộ Trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Phụ lục số I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quy
chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________________ |
GIẤY ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên:
..........................................; Giới tính: ...................................
2. Ngày tháng năm sinh:..........................; Nơi sinh....................................
3. Quốc
tịch:...................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................... cấp ngày :............
tại...................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:....................................... (ghi chi tiết số nhà,
khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6.
Chỗ ở hiện tại:.......................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
7.
Trình độ chuyên môn:
.............................................................................
8.
Đơn vị công
tác:......................................... (ghi rõ tên đơn vị, chức vụ, vị
trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
9.
Số điện thoại liên lạc:..................... Địa
chỉ liên lạc:..............................
10.
Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị
được cấp:
.............................................................................................................(chữ
in hoa).
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét cấp Chứng chỉ
hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ
kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm: - Phiếu Lý lịch Tư pháp; - Sơ yếu lý lịch; - Bản sao hợp lệ bằng TN đại học/thạc sỹ/ tiến sỹ; - Bản sao hợp lệ các CC chuyên môn về CK; - Kết quả thi sát hạch; - 02 ảnh 4x6; - Bản sao hợp đồng lao động với công ty chứng khoán/ công
ty QLQ/ công ty đầu tư chứng khoán (nếu có); - Tài liệu khác (nêu cụ thể). |
..........,
ngày........ tháng....... năm...... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số II
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quy
chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
1)
Họ và
tên:……................................, Giới
tính: ................................
2)
Ngày, tháng, năm
sinh:……......................................................................
3)
Nơi
sinh:....................................................................................................
4)
Quốc
tịch:..................................................................................................
5)
Giấy CMND/Hộ chiếu số:...............
cấp ngày:…......... tại:.......................
6)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện,tỉnh/thành phố)
7)
Chỗ ở hiện
tại:........................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện,tỉnh/thành phố)
8)
Trình độ văn
hoá:…...................................................................................
9)
Trình độ chuyên
môn:…………................................................................
10)
Quá trình học tập, đào tạo
chuyên môn:
Thời gian |
Trường đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11)
Quá trình làm việc:
Thời gian |
Nơi làm việc |
Chức vụ |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12)
Quan hệ thân thân:
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu |
Địa chỉ thường trú |
Nghề
nghiệp |
Đơn vị công tác (nếu có) |
Bố |
|
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
|
Anh/chị/em ruột |
|
|
|
|
|
|
Vợ/ chồng |
|
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung trên.
................., ngày.......tháng........năm........ Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức danh) |
................, ngày.......tháng........năm........ Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số III
MẪU CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quy
chế hành nghề chứng khoán)
BỘ TÀI CHÍNH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC _______________________
Ảnh 4x6 Chữ ký, họ tên của
người hành nghề chứng khoán ................................................................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ___________________________________________ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ....................(Loại chứng chỉ) Số:............................... Họ và tên:
........................................................................................... Ngày tháng năm sinh:......................................................................... Quốc tịch:
........................................................................................... Giấy CMND/Hộ chiếu
số: ............................. cấp ngày: ................... tại:........................................................................................................ Hà Nội,
ngày.......... tháng......... năm......... CHỦ
TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC |
(Phụ
lục đính kèm chứng chỉ hành nghề chứng khoán)
Công
ty chứng khoán/ Công ty quản lý quỹ/ Công ty đầu tư chứng khoán |
Quá trình chuyển đổi công tác của người hành nghề chứng khoán |
|
Ngày tiếp nhận |
Ngày thôi việc |
|
Người đại diện theo pháp luật (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
Người đại diện
theo pháp luật (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
Người đại diện
theo pháp luật (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
Người đại diện theo pháp luật (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
Người đại diện theo pháp luật (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
Người đại diện theo pháp luật (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
Phụ lục số IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quy
chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ |
GIẤY ĐỀ
NGHỊ ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên: ......................(chữ
in hoa); Giới tính:.................................
2. Ngày tháng năm sinh:.........................;
Nơi sinh:..................................
3. Quốc
tịch:..............................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:............... cấp
ngày:............... tại:.................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................... (ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm,
phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Trình độ chuyên môn:
...........................................................................
7.
Chỗ ở hiện tại:
................................................ (ghi chi tiết số nhà,
khối/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
8.
Đơn vị công
tác:................................................. (ghi rõ tên đơn vị, chức
vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
9.
Số điện thoại liên lạc:...............; Địa
chỉ liên lạc:................................
10.
Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện có:
CHỨNG CHỈ....................................... Số: ....................... Ngày
cấp:..................
11. Loại
chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị được cấp đổi:
CHỨNG CHỈ.....................................
..................................(chữ in hoa).
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước xem xét cấp đổi Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm: - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan đang làm việc
hoặc địa phương nơi cư trú; - Bản sao CCHN chứng khoán hiện có; - Bản sao hợp lệ các CC chuyên môn về CK; - 02 ảnh 4x6 - Kết quả thi sát hạch; - Các tài liệu khác (ghi cụ thể - nếu có). |
.........., ngày....... tháng......
.năm...... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ
lục số V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ |
GIẤY ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên: ........................(chữ
in hoa); Giới tính:.............................
2. Ngày
sinh:............................................; Nơi sinh:.................................
3. Quốc
tịch:..............................................................................................
4. Giấy CMND/ Hộ chiếu số:.......................
cấp ngày:................... tại:...................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..................................... (ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm,
phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Trình độ chuyên môn:
...........................................................................
7. Chỗ ở hiện tại:
................................................... (ghi chi tiết số nhà,
khối/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
8. Đơn vị công
tác:................................................. (ghi rõ tên đơn vị, chức
vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
9. Số điện thoại liên
lạc:...............; Địa chỉ liên lạc:..................................
10. Loại chứng chỉ hành nghề
chứng khoán đã được cấp:
CHỨNG CHỈ...................................
Số: ........................ Ngày cấp:.....................
11. Lý do đề nghị được cấp
lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
..................................................................................................................................................
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm: - Sơ yếu lý lịch; - Bản sao CCHN chứng khoán đã được cấp; - Bản sao hợp lệ các CC chuyên môn về CK; - Hồ sơ pháp lý báo công an bị mất
cắp (nếu có); - 02 ảnh 4x6; - Kết quả thi sát hạch; - Các tài liệu khác (ghi cụ thể - nếu có). |
.........., ngày........ tháng.......
năm.......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ
tên) |
Phụ lục số VI
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ
CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm
theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
GIẤY ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và
tên:
..........................................; Giới tính: ....................................
2. Ngày tháng năm sinh:..........................; Nơi sinh:......................................
3. Quốc
tịch:....................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:............... cấp ngày:.................. tại:...................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................... (ghi
chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6.
Chỗ ở hiện tại:
....................................... (ghi chi tiết số nhà, khối/xóm,
phường/xã, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
7.
Trình độ chuyên môn:
...............................................................................
8. Đơn vị công tác: ............................................
(ghi rõ tên đơn vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc – nếu có)
9. Số điện thoại liên
lạc:............... Địa chỉ liên lạc:........................................
10.
Đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán loại:
CHỨNG CHỈ.........................................................................................................
(chữ in hoa)
11. Địa điểm đăng ký dự thi:.......................
(ghi rõ Hà Nội hoặc Tp. HCM)
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét cho tôi được
dự thi sát hạch cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề
nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm: - Sơ yếu lý lịch; - Bản sao hợp lệ CMND; - 02 ảnh 4x6; - Tài liệu khác (nêu cụ thể - nếu có). |
..........,
ngày........tháng...........năm........ NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số VII
MẪU THÔNG BÁO MẤT CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN / THAY ĐỔI THÔNG TIN XÁC NHẬN NHÂN THÂN TRONG CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm
theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ |
THÔNG BÁO MẤT CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN/
THAY ĐỔI CÁC THÔNG TIN XÁC NHẬN NHÂN THÂN TRONG
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và
tên: .......................(chữ in
hoa); Giới tính: ......................................
2. Ngày tháng năm sinh:..........................; Nơi
sinh:........................................
3. Quốc tịch:......................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:................... cấp
ngày:.................. tại:.................
5. Số điện thoại liên lạc:...........................; Địa
chỉ liên lạc: ............................
6. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện
có:
CHỨNG CHỈ........................................... Số: ........................ ngày cấp:.........................
7. Lý do thông báo với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước:
a) Trường hợp 1: Bị mất chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Ngày
mất:..........................................................................................................
b) Trường hợp 2: Thay đổi thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng
khoán
Nội dung thông tin trước khi thay đổi:..............................................................
Nội dung thông tin sau khi thay
đổi:.................................................................
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Hồ sơ gửi kèm: - Hồ sơ pháp lý báo công an bị mất cắp (nếu có); -
Tài liệu chứng minh thay đổi thông tin xác
nhận nhân thân; -
Tài liệu khác (ghi cụ thể - nếu có). |
.........., ngày........
tháng......... năm........
NGƯỜI THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số VIII
MẪU THÔNG BÁO VỀ VIỆC PHÁT HIỆN NGƯỜI CÓ CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VI PHẠM QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HOẶC KÝ KẾT, CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG
LAO ĐỘNG VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm
theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN/ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/ CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN... ________________ Số:............ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ |
THÔNG
BÁO VỀ VIỆC PHÁT
HIỆN NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VI PHẠM QUY
ĐỊNH PHÁP LUẬT HOẶC KÝ KẾT, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG
VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công ty: ................................................................................................
2. Giấy phép thành lập và hoạt động số:.................. cấp ngày:.......................
3. Lý do thông báo với Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước:
a) Ký
kết hợp đồng lao động với người hành nghề chứng khoán
- Họ và tên người hành nghề chứng khoán:
.........................(chữ in hoa);
- Quốc
tịch:......................................................................................................
- Giấy CMND/ Hộ chiếu số:............... cấp ngày:..................
tại:....................
- Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
.....................................................
- Số chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
................... cấp ngày:.....................
- Ngày bắt đầu làm
việc:.................................................................................
b)
Chấm dứt hợp đồng lao động với người hành nghề chứng khoán
- Họ và
tên người hành nghề chứng khoán: .............................(chữ in
hoa);
- Quốc
tịch:......................................................................................................
- Giấy CMND/ Hộ chiếu số:................. cấp
ngày:.................. tại:..................
- Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
.....................................................
- Số chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
................... cấp ngày:.....................
- Ngày bắt đầu nghỉ việc:
...............................................................................
- Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:
............................................................
c)
Phát hiện người hành nghề chứng khoán vi phạm quy định của pháp luật
- Họ và
tên người hành nghề chứng khoán: .............................(chữ in
hoa);
- Quốc tịch:....................................................................................................
- Giấy CMND/ Hộ chiếu số:................ cấp
ngày:................. tại:..................
- Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
....................................................
- Số chứng chỉ hành nghề chứng
khoán:................... ngày cấp:.....................
- Nội dung vi phạm:
...................................................................(nêu chi
tiết)
- Hình thức
xử lý của công ty đối với người hành nghề chứng khoán (nếu có):
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Hồ sơ gửi kèm: -
Biên bản phát hiện vi phạm của người hành
nghề; -
Hợp đồng lao động/QĐ tuyển dụng hoặc quyết
định thôi việc; -
Tài liệu khác (ghi cụ thể - nếu có). |
.........., ngày........ tháng.......
năm....... (TỔNG) GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số IX
MẪU BÁO CÁO HÀNG NĂM VỀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
CHỨNG KHOÁN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
(Ban hành kèm
theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN.../ CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ..../ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN.... ______________________________ Số:............ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ |
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH
NGHỀ CHỨNG KHOÁN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
TÍNH ĐẾN 31/12/.........
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công ty:
..................................................................................................
2. Giấy phép
thành lập và hoạt động số:.................. cấp ngày:.........................
3. Địa chỉ trụ
sở
chính:......................................................................................
Chúng tôi xin báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước danh sách nhân viên được
cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán làm việc tại Công ty tính đến ngày
31/12/.... như sau:
TT |
Văn phòng làm việc/ Họ tên người được cấp chứng chỉ hành nghề CK |
Chức vụ |
Phòng/Ban/Bộ phận làm việc |
CCHNCK số |
Ngày cấp |
I. |
Trụ sở chính |
|
|
|
|
1. |
Ông.... |
|
|
|
|
2. |
Bà...... |
|
|
|
|
II. |
Chi nhánh.... (tên chi
nhánh) |
|
|
|
|
1. |
Ông..... |
|
|
|
|
2. |
Bà........ |
|
|
|
|
III. |
Phòng giao dịch....
(tên PGD) |
|
|
|
|
1. |
Ông..... |
|
|
|
|
2. |
Bà........ |
|
|
|
|
IV. |
Đại lý nhận lệnh...
(tên ĐLNL) |
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này.
.........., ngày........tháng.........năm......
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ (Ký, ghi rõ họ tên) |
(TỔNG) GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |