Quyết định 14/QĐ-SGDVN 2021 Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin về trái phiếu DN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 14/QĐ-SGDVN
Cơ quan ban hành: | Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/QĐ-SGDVN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Văn Hoàng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 trường hợp chỉnh sửa thông tin trên Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp
Ngày 19/10/2021, Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam đã ra Quyết định 14/QĐ-SGDVN về việc ban hành Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Định kỳ 06 tháng và hàng năm theo năm tài chính cho đến khi trái phiếu đáo hạn, doanh nghiệp gửi nội dung công bố thông tin định kỳ cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Thời hạn công bố thông tin định kỳ 6 tháng chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính và thời hạn công bố thông tin định kỳ hàng năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Nội dung công bố thông tin định kỳ, bao gồm:
- Báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp đã được kiểm toán hoặc đã được soát xét (nếu có); báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán và báo cáo tài chính 06 tháng chưa kiểm toán, chưa được soát xét phải được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác nhận các số liệu;
- Công bố thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp theo mẫu số 3.1 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 122/2020/TT-BTC;
- Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu theo mẫu số 3.2 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 122/2020/TT-BTC;
- Báo cáo tình hình sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu theo mẫu số 3.3 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 122/2020/TT-BTC;
- Riêng đối với phát hành trái phiếu xanh, ngoài nội dung công bố thông tin định kỳ nói trên, hàng năm doanh nghiệp phải lập báo cáo về việc hạch toán, quản lý sử dụng vốn từ phát hành trái phiếu có ý kiến soát xét của tổ chức kiểm toán; báo cáo tiến độ giải ngân, tiến độ thực hiện dự án và báo cáo đánh giá tác động đến môi trường.
3. Các trường hợp chỉnh sửa, đính chính thông tin công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp, bao gồm:
- Thông tin doanh nghiệp đã công bố nhưng tự phát hiện ra sai sót hoặc có sự thay đổi nội dung thông tin và có văn bản yêu cầu Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện thay đổi, đính chính và sửa lại nội dung.
- Thông tin do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội đưa lên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp được phát hiện có sai sót do lỗi tác nghiệp.
- Thông tin đưa lên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp được các cơ quan quản lý, cơ quan pháp luật có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản thực hiện chỉnh sửa, đính chính nội dung.
- Các trường hợp cần thiết khác để bảo vệ nhà đầu tư.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 14/QĐ-SGDVN tại đây
tải Quyết định 14/QĐ-SGDVN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/QĐ-SGDVN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế vận hành chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
__________
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 122/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo theo quy định của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BTC ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 4901/UBCK-PTTT ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐTV ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc thông qua nội dung Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng ban Giám sát thị trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
VẬN HÀNH CHUYÊN TRANG THÔNG TIN VỀ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/QĐ-SGDVN ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại Nghị định số 153/2020/NĐ-CP và Thông tư số 122/2020/TT-BTC và các nguyên tắc sau:
Đối tượng công bố thông tin phải báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về người được ủy quyền công bố thông tin theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này trong thời hạn 24 giờ kể từ khi việc ủy quyền hoặc thay đổi người ủy quyền công bố thông tin có hiệu lực.
Trường hợp không thể gửi thông tin báo cáo hoặc công bố qua Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp vì lý do bất khả kháng như hệ thống mạng, máy chủ gặp sự cố..., đối tượng báo cáo, công bố thông tin có trách nhiệm phải báo cáo bằng văn bản về việc không thể thực hiện gửi thông tin qua Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Đồng thời, các đối tượng này có trách nhiệm gửi báo cáo hoặc công bố thông tin bằng văn bản qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và gửi bản dữ liệu điện tử theo hướng dẫn của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Trường hợp chào bán không thành công hoặc hủy đợt chào bán, doanh nghiệp gửi nội dung công bố thông tin về việc chào bán không thành công hoặc hủy đợt chào bán cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội chậm nhất 10 ngày kể từ ngày dự kiến kết thúc đợt chào bán.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
TỔ CHỨC CHUYÊN TRANG THÔNG TIN TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp được tổ chức để phục vụ nhà đầu tư, doanh nghiệp và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định số 153/2020/NĐ-CP.
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện tiếp nhận giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin của các đối tượng quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều 1 Quy chế này.
Trường hợp phát hiện có sai phạm trong việc thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin của các đối tượng trên tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội sẽ có văn bản nhắc nhở và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét xử lý tùy theo mức độ vi phạm, đồng thời báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành quy trình cung cấp, tiếp nhận đăng tải và lưu trữ thông tin đối với hồ sơ công bố thông tin và hồ sơ đính chính thông tin hoặc hủy thông tin công bố của doanh nghiệp; tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành và tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu.
Các trường hợp chỉnh sửa, đính chính thông tin công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế./.
PHỤ LỤC I
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Kèm theo Quy chế Vận hành Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số …../2021/QĐ-SGDVN ngày …/…/2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../GUQ… Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin* |
…., ngày ….. tháng …. năm…. |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Bên ủy quyền (sau đây gọi là “Bên A”) (là tổ chức có nghĩa vụ công bố thông tin):
- Tên giao dịch của tổ chức, công ty: ……
- Mã doanh nghiệp:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: ………….. Fax: ……………. Email: ………….………- Website: ………………….
II. Bên được ủy quyền (sau đây gọi là “Bên B”):
- Ông (Bà):
- Số CMND/số CCCD/số hộ chiếu: …………………… Ngày cấp………… Nơi cấp …………
- Địa chỉ thường trú:
- Chức vụ (nếu có):
- Tên tổ chức, công ty đang công tác: (trường hợp bên được ủy quyền không cùng đơn vị với bên ủy quyền)
III. Nội dung ủy quyền:
- Bên A ủy quyền cho Bên B làm “Người được ủy quyền công bố thông tin” của Bên A.
- Bên B có trách nhiệm thay mặt Bên A thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định pháp luật.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày …………đến khi có thông báo hủy bỏ bằng văn bản của ………… (Tên tổ chức).
BÊN A/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
BÊN B |
____________________
(*) Đối với tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài, bên A là người đại diện theo pháp luật được thay thế bằng người đại diện theo thẩm quyền.
PHỤ LỤC II
NGUYÊN TẮC ĐÁNH MÃ TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Quy chế Vận hành Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, ban hành theo Quyết định số ……./2021/QĐ-SGDVN ngày …../…../2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành. Mã trái phiếu bao gồm các ký tự viết hoa và theo quy tắc đánh mã trái phiếu như sau:
Doanh nghiệp phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Năm đáo hạn |
Số thứ tự tại doanh nghiệp |
Mã doanh nghiệp phát hành gồm tối đa 04 ký tự - DN phát hành là DN niêm yết/đăng ký giao dịch: mã DN phát hành gồm 03 ký tự trùng với mã niêm yết/đăng ký giao dịch cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán (ví dụ: Ngân hàng TMCP Á Châu có mã doanh nghiệp phát hành là ACB) - DN phát hành là DN chưa niêm yết/đăng ký giao dịch: mã DN phát hành gồm 4 ký tự, trong đó 3 ký tự đầu không trùng với mã DN chưa niêm yết/đăng ký giao dịch đã phát hành TPDN trước đó và bổ sung thêm ký tự C ở đuôi để phân biệt với DN đã niêm yết/đăng ký giao dịch, (ví dụ: Công ty TMCP Bệnh viện Việt Mỹ có mã doanh nghiệp phát hành là BVMC). |
Gồm ký tự là chữ in hoa: D: Đấu thầu phát hành B: Bảo lãnh phát hành L: Bán trực tiếp cho nhà đầu tư H: Đại lý phát hành (DN phát hành có thể chọn nhiều hơn 1 phương thức phát hành, tương ứng mã TP sẽ hiển thị ký tự tương ứng của các phương thức phát hành đó) |
Gồm 2 ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành |
Gồm 2 ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn |
Gồm 3 ký tự là ký tự số, thể hiện số thứ tự trái phiếu phát hành tại doanh nghiệp trong năm |
Ví dụ: Ngân hàng TMCP Á Châu có mã doanh nghiệp phát hành trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) riêng lẻ theo phương thức đại lý phát hành và bán trực tiếp cho nhà đầu tư, có năm phát hành là 2021, năm đáo hạn là 2023, là mã phát hành đầu tiên trong năm 2021, mã TP phát hành là: ACBLH2123001
PHỤ LỤC III
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Quy chế Vận hành Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số …../2021/QĐ-SGDVN ngày …./…../2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …… tháng … năm ……. |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế, (….tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả phát hành trái phiếu (….ngày...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả phát hành trái phiếu
- Mã trái phiếu:
- Kỳ hạn:
- Đồng tiền phát hành:
- Thị trường phát hành:
- Khối lượng:
- Mệnh giá:
- Giá trị phát hành:
- Ngày phát hành:
- Ngày hoàn tất:
- Ngày đáo hạn:
- Mua lại và hoán đổi (nếu có):
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật. Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC IV
BẢN ĐĂNG KÝ VỀ VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Kèm theo Quy chế Vận hành Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số ……../2021/QĐ-SGDVN ngày ……/……/2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../..... |
...., ngày... tháng....năm.... |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- Tên giao dịch của tổ chức, công ty: ……….
- Mã doanh nghiệp:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………… - Website: ………………
Căn cứ Khoản ……… Điều của Quy chế………, Công ty ……… (tên tổ chức) chấp thuận cho Sở GDCK Hà Nội công bố các thông tin sau trên Chuyên trang thông tin TPDN:
□ Kết quả phát hành trong nước theo mẫu số 2.1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 122/2020/TT-BTC;
□ Kết quả phát hành quốc tế theo mẫu số 2.2 tai Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 122/2020/TT-BTC;
□ Báo cáo tài chính 06 tháng được kiểm toán hoặc được soát xét, báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp đã được kiểm toán;
□ Báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán và báo cáo tài chính 06 tháng chưa kiểm kiểm toán, chưa được soát xét phải được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác nhận các số liệu;
□ Tình hình tài chính của doanh nghiệp theo mẫu số 3.1 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 122/2020/TT-BTC;
□ Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu theo mẫu số 3.2 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 122/2020/TT-BTC;
□ Báo cáo tình hình sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu theo mẫu số 3.3 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 122/2020/TT-BTC;
□ Báo cáo về việc hạch toán, quản lý sử dụng vốn từ phát hành trái phiếu có ý kiến soát xét của tổ chức kiểm toán và báo cáo đánh giá tác động đến môi trường (đối với trường hợp phát hành trái phiếu xanh);
□ Báo cáo tiến độ giải ngân, tiến độ thực hiện dự án (đối với trường hợp phát hành trái phiếu xanh);
□ Bị tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế);
□ Khi có Quyết định về việc tổ chức lại hoặc chuyển đổi doanh nghiệp (đối với trường hợp chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế);
□ Có sự thay đổi về nội dung thông tin so với thông tin đã công bố khi chào bán trái phiếu làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ lãi, gốc trái phiếu (đối với trường hợp chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế);
□ Công bố về việc mua lại trước hạn/hoán đổi trái phiếu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC V
BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC ĐẤU THẦU, BẢO LÃNH, ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH
(Kèm theo Quy chế Vận hành Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số ……/2021/QĐ-SGDVN ngày ……/…./2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC ĐẤU THẦU, BẢO LÃNH, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm…… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA TỔ CHỨC ĐẤU THẦU, BẢO LÃNH, ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH
Kỳ báo cáo quý…../năm:
I. Số lượng hợp đồng và khối lượng trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
• Kỳ báo cáo: từ ngày |
đến ngày: |
|
|
|
|||||||||||
- Số lượng hợp đồng đã hoàn thành và đang thực hiện trong kỳ: |
(số liệu) |
|
|||||||||||||
- Khối lượng trái phiếu đã phát hành và đang thực hiện theo phương thức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trong kỳ: |
(số liệu) |
|
|||||||||||||
• Lũy kế từ ngày 01/01đến ngày kết thúc quý/ năm báo cáo: |
|||||||||||||||
- Tổng số lượng hợp đồng đã hoàn thành tính từ ngày 01/01 đến thời điểm cuối kỳ (hợp đồng): |
(số liệu) |
|
|||||||||||||
- Tổng Khối lượng trái phiếu đã phát hành theo phương thức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành tính từ ngày 01/01 đến thời điểm cuối kỳ (trái phiếu): |
(số liệu) |
|
|||||||||||||
• Chi tiết số lượng hợp đồng và khối lượng trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trong kỳ báo cáo như sau: |
|||||||||||||||
STT |
Tổ chức phát hành |
Đồng tiền phát hành |
Số lượng hợp đồng đã hoàn thành và đang thực hiện trong kỳ (hợp đồng) |
Khối lượng trái phiếu đã phát hành và đang thực hiện trong kỳ (trái phiếu) |
Giá trị trái phiếu đã phát hành và đang thực hiện trong kỳ (theo mệnh giá) |
||||||||||
Đấu thầu |
Bảo lãnh |
Đại lý phát hành |
Đấu thầu |
Bảo lãnh |
Đại lý phát hành |
Đấu thầu |
Bảo lãnh |
Đại lý phát hành |
|||||||
1 |
Tổ chức phát hành A |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Tổ chức phát hành A |
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Tổ chức phát hành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
4 |
Tổ chức phát hành C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
II. Kết quả đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành TPDN trong kỳ
STT |
Tổ chức phát hành |
Mã trái phiếu |
Phương thức phát hành (Đấu thầu/ Bảo lãnh/ Đại lý phát hành) |
Ngày phát hành |
Kỳ hạn |
Đơn vị kỳ hạn |
Đồng tiền phát hành |
Mệnh giá |
Khối lượng phát hành (trái phiếu) |
Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (% đối với lãi suất cố định hoặc nêu cụ thể cách xác định lãi suất trong trường hợp lãi suất thả nổi/kết hợp) |
Hình thức trái phiếu (Chứng chỉ/ Ghi sổ/ dữ liệu điện tử) |
Loại hình trái phiếu (TP chuyển đổi TP kèm chứng quyền/TP có đảm bảo) |
Phương thức thanh toán gốc |
Phương thức thanh toán lãi |
Cơ cấu nhà đầu tư mua TPDN theo địa lý (%) |
Cơ cấu nhà đầu tư mua TPDN theo loại hình tổ chức (%) |
||||||
(Một lần khi đến hạn/ Khác) |
(Định kỳ - Đầu kỳ/Định kỳ - Cuối kỳ/Một lần khi đến hạn/Khác) |
Trong nước |
Nước ngoài |
Cá nhân |
Tổ chức tín dụng |
Công ty chứng khoán |
Quỹ đầu tư |
Doanh nghiệp bảo hiểm |
Tổ chức khác |
|||||||||||||
1 |
Tổ chức phát hành A |
AAA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam kết thông tin khai báo về điều khoản, điều kiện trái phiếu và nhà đầu tư trong báo cáo này tuân thủ đúng quy định tại Điều 6 và Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây