Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Long An đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 57/2016/QĐ-UBND

Quyết định 57/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:57/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Cần
Ngày ban hành:18/10/2016Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
----
Số: 57/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----
Long An, ngày 18 tháng 10 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
-----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s 3222/TTr-SNN ngày 06/10/2016,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28/10/2016 và thay thế Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức trin khai, hướng dn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Các phương án đơn giá cây trồng, vật nuôi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì vẫn thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phá
t triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- TT.TU, TT.HĐND t
nh;
- CT, các PCT.UBND t
nh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Phòng: KT1;
- Lưu: VT, SNN, An.
QD-DG CAY TRONG VAT NUOl
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần
 
 
 
 
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh Long An)
 
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng để tính bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất quy định tại Điu 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường
1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
Trong đó, đối với các loại cây kiểng theo nguyên tắc chung là không bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời) thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường cây kiểng do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, đề xuất từng trường hợp cụ thể, dựa trên đơn giá thực tế tại thời điểm bồi thường, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Về mật độ cây trồng, vật nuôi:
a) Quy định về mật độ cây trồng:
Mật độ cây trồng theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ trng cao hơn mật độ quy định thì ch tính bi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ trng thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo slượng cây thực tế.
Trường hợp trong vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ không đúng theo Phụ lục 01 Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trng thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng khảo sát, báo cáo UBND cấp huyện đxuất phương án giải quyết gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
b) Quy định về mật độ vật nuôi là thủy sản:
Mật độ vật nuôi là thủy sản theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ nuôi cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ nuôi thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng thủy sản thực tế.
 
Chương II
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
 
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng: Thực hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản: Thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 4. Phương pháp xác định để tính hồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đối với cây trồng:
a) Đối với cây lâu năm:
- Đối với loại cây lâu năm chỉ thu hoạch một lần thì giá trị hiện có của vườn cây được tính như sau:
+ Trường hợp trng phân tán: Giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bng (=) số lượng tng loại cây trồng nhân (x) đơn giá một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường (theo bảng đơn giá cây trng phân tán quy định tại Phụ lục 01).
+ Trường hợp trồng tập trung: Giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) diện tích vườn cây nhân (x) đơn giá cây trng/01 m2cây tương ứng cùng loại, cùng độ tui, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thưng (theo bảng đơn giá cây trng tập trung quy định tại Phụ lục 01).
- Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) đơn giá một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường (theo bảng đơn giá quy định tại Phụ lục 01).
b) Đối với cây hàng năm:
Mức bồi thường được tính bng giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời đim thu hi đất.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản:
a) Bồi thường vật nuôi là thủy sản do phải thu hoạch sớm:
- Mức bồi thường bằng (=) 70% giá trị con giống cộng (+) 50% giá trị thức ăn tính đến thời điểm định giá bồi thường.
Trong đó:
- 70% giá trị con giống được tính bằng (=) 70% nhân (x) số lượng thủy sản thả nuôi nhân (x) đơn giá con ging tại thời đim bồi thường.
- 50% giá trị thức ăn được tính bằng (=) 50% nhân (x) số lượng thủy sản thả nuôi nhân (x) tỷ lệ sống nhân (x) trọng lượng bình quân/con tại thời đim định giá bi thường nhân (x) hệ số thức ăn (FCR) nhân (x) đơn giá thức ăn tại thời điểm bi thường.
- Tỷ lệ sống là tỷ lệ thủy sản sống sót trên tổng số lượng thủy sản thả nuôi sau một chu kỳ nuôi (theo Phụ lục 02).
- Trọng lượng bình quân/con tại thời điểm định giá bồi thường bng (=) tổng trọng lượng thủy sản tại thời điểm định giá bồi thường chia (/) slượng thủy sản tại thời điểm định giá bồi thường.
- Hệ số thức ăn (FCR) là đơn vị đo hiệu quả sử dụng thức ăn của thủy sản (theo Phụ lục 02).
b) Bồi thường đối với trường hợp có thdi chuyển thủy sản nuôi:
- Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Bồi thường chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi và thiệt hại do di chuyển gây ra; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.
- Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Bồi thường chi phí làm bể mới, chi phí di chuyển thủy sản và thiệt hại do di chuyển gây ra.
 
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 5. Xử lý trong một số trường hp đặc biệt
Đối với các loại cây trồng và vật nuôi là thủy sản không có trong Phụ lục 01, 02 thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng xem xét đề nghị đơn giá bồi thường tương đương với những cây trồng và vật nuôi là thủy sản có trong Phụ lục hoặc đề xuất mức giá cụ thể đối với từng trường hợp, báo cáo UBND cấp huyện đề xuất phương án giải quyết gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân có đất bị thu hi phn ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điu chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
 
PHỤ LỤC 01
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh Long An)
 
I. CÂY LÂU NĂM
1. Cây ăn trái

STT
Loại cây
Đơn vị tính
Đơn giá
Mật độ tối đa
A
B
C
1
Dừa
đng/ cây
1.200.000
550.000
110.000
280 cây/ha
2
Xoài
đng/ cây
1.100 000
570.000
100.000
500 cây/ha
3
Nhãn, Sapoche
đng/ cây
500.000
230.000
75.000
400 cây/ha
4
Thanh long ruột đỏ
đng/ trụ
1.500.000
825.000
150.000
1.400 trụ/ha
5
Thanh long ruột trng
đng/ trụ
1.000.000
550.000
125.000
1.250 trụ/ha
6
Me
đng/ cây
1.000.000
500.000
100.000
700 cây/ha
7
Bưởi
đng/ cây
1.000.000
500.000
115.000
500 cây/ha
8
Cam, quýt
đng/ cây
600.000
300.000
60.000
1.800 cây/ha
9
Chanh
đng/ cây
450.000
250.000
65.000
550 cây/ha
10
Chanh không hạt
đng/ cây
1.000.000
500.000
100.000
550 cây/ha
11
Hạnh (Tc)
đng/ cây
300.000
150.000
40.000
2.000 cây/ha
12
Vú sữa
đng/ cây
800.000
450.000
100.000
200 cây/ ha
13
Mít
đng/ cây
1.000.000
550.000
100.000
280 cây/ha
14
Mãng cu xiêm
đng/ cây
500.000
300.000
70.000
500 cây/ha
15
Mãng cu ta
đng/ cây
200.000
80.000
15.000
2.500 cây/ha
16
Cóc, khế
đng/ cây
400.000
250.000
75.000
400 cây/ha
17
i
đng/ cây
240.000
110.000
35.000
1.500 cây/ha
18
Sơ ri
đng/ cây
500.000
220.000
35.000
800 cây/ha
19
Mận
đng/ cây
300.000
150.000
35.000
700 cây/ha
20
Táo
đng/ cây
300.000
150.000
35.000
800 cây/ha
21
Sake
đng/ cây
500.000
300.000
75.000
280 cây/ha
22
Đu đủ
đng/ cây
200.000
100.000
25.000
2.000 cây/ha
23
Chui
đng/ bụi
160.000
80.000
10.000
2.500 cây/ha
24
Khóm (thơm, dứa)
đồng/ cây
5.000
2.000
25
Dây gùi tây (chanh dây), dây gấc
đng/ gốc
180.000
60.000
Ghi chú:
Từ STT 1 -23:
- Loại A: Cây tốt, tán lớn, đang trong giai đoạn cho năng suất cao và ổn định.
- Loại B: Cây sắp có trái; cây trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém.
- Loại C: Cây mới trồng; cây nhỏ, đang trong thời kỳ phát triển tốt theo đúng thời kỳ sinh trưng của cây.
Từ STT 24 - 25:
- Loại A: Đã có trái.
- Loại B: Chưa có trái.
 
2. Cây lấy g, lá:
a) Trồng tập trung:

STT
Loại cây
Đơn giá (đồng/m2)
Mật độ tối thiểu (cây/ha)
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng, tràm cừ:
- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 2.000 cây/ha.
-Tràm cừ: 22.000cây/ha.
1
Dưới 01 mùa (01 năm tuổi)
3.000
2
01 mùa (01 năm tuổi)
4.000
3
02 mùa (02 năm tuổi)
6.000
4
03 mùa (03 năm tuổi)
7.000
5
04 mùa (04 năm tuổi)
8.000
6
05 mùa (05 năm tuổi)
9.000
7
06 mùa (06 năm tuổi)
10.000
8
07 mùa (07 năm tuổi) trở lên
11.600
 
b) Trồng phân tán:

STT
Loại cây
Đơn vị tính
Đơn giá
Mật độ ti đa (cây/ha)
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
Loại E
1
Sao, dầu, gõ, xà cừ, cẩm lai, lim, vên vên, chò, giáng hương, huỳnh đường, trai, ôsaka.
đồng/cây
800.000
400.000
160.000
80.000
30.000
400
2
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), gừa, keo tai tượng, vông, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, sầu đâu, bồ đề, mù u, đước, cây xanh.
đồng/cây
40.000
20.000
8.000
4.000
3.000
-Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 4.000
- Tràm cừ 30.000
- Đước: 10.000
- Các cây còn lại: 2000
3
Mủ trôm, gió bầu
đồng/cây
400.000
200.000
80.000
40.000
10.000
400
4
Các loại cây lấy gỗ còn lại.
đồng/cây
40.000
10.000
4.000
2.000
1.500
2.000
5
Tre Điềm trúc (tre lấy măng)
đồng/bụi
45.000
360.000
720.000
1.170.000
1.500.000
6
Tre, trải, tầm vong, trúc, trúc lục bình
đồng/bụi
50.000
90.000
180.000
225.000
360.000
7
Lá dừa nước
đồng/m2
10.000
Ghi chú:
Từ STT 1-4:
+ Loại A: đường kính gốc từ 20 cm trở lên.
+ Loại B: đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm.
+ Loại C: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm.
+ Loại D: đường kính gốc từ 2 cm dưới 10 cm.
+ Loại E: đường kính gốc dưới 2 cm.
STT 5:
+ Loại A: Mới trồng - dưới 1 năm tuổi.
+ Loại B: Từ 1 năm tuổi - dưới 2 năm tuổi.
+ Loại C: Từ 2 năm tuổi - dưới 3 năm tuổi.
+ Loại D: Từ 3 năm tuổi - dưới 4 năm tuổi.
+ Loại E: Từ 4 năm tuổi tr lên.
STT 6:
+ Loại A: Từ 1 đến dưới 3 cây/bụi.
+ Loại B: Từ 3 cây - dưới 10 cây/bụi.
+ Loại C: Từ 10 cây - dưới 30 cây/bụi.
+ Loại D: Từ 30 cây - dưới 50 cây/bụi.
+ Loại E: Từ 50 cây/bi trở lên.
 
II. Cây hàng năm:

Stt
Loại cây
Phân loại
Đơn vị tính
Đơn giá
Ghi chú
1
Mía tơ
Loi 1
đồng/m2
6.000
Từ 5 tháng đến sp thu hoạch
Loi 2
đồng/m2
5.000
Cây dưới 5 tháng
2
Mía gốc
Loi 1
đồng/m2
6.300
Từ 5 tháng đến sắp thu hoạch
Loi 2
đồng/m2
3.500
Cây dưới 5 tháng
3
Lác (cói), bàng
đồng/m2
10.000
4
Cỏ dùng trong chăn nuôi
đồng/m2
5.000
 
PHỤ LỤC 02
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh Long An)
 

STT
Loại thủy sản
Mật đô (con/m2)
Đơn giá con giống bình quân (đồng/ con)
Hệ số thức ăn (FCR)
Đơn giá thức ăn bình quân (đồng/kg)
Tỷ lệ sng (%)
Thời gian nuôi (tháng)
Cỡ thu hoạch (kg/con)
Năng suất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I
Hình thức nuôi: Thâm canh, bán thâm canh
1
Cá tra
30
Đơn giá ti thời điểm bồi thường
1,7
Đơn giá tại thời điểm bồi thường
80
8
1
240 tấn/ha
2
Cá lóc
10 con/m2 hoặc 130 con/m3
1,5
70
4
0,5
18 kg/m2
3
Cá sặc rn
20
4
70
8
0,07
10 tấn/ha
4
Cá rô
15-50
2
70
4
0,08
30 tấn/ha
5
Cá trê
30
1,4
70
4
0,25
3,15-5,25 kg/m2
II
Hình thức nuôi: Quảng canh, quảng canh cải tiến
6
Cá tai tượng
5-10
Đơn giá tại thời điểm bồi thường
1,8
Đơn giá tại thời điểm bồi thường
65
1,5
0,8
3,5-7 kg/m2
7
Cá bng tượng
2
8
70
10
0,4
5 tấn/ha
8
Cá rô phi, điêu hồng, cá hường
4
1,8
70
7
0,5
14 tấn/ha
9
Nuôi ghép đối tượng chính cá tra >= 50% (ghép nuôi cá điêu hồng, cá hường,...)
3
1,7
80
8
1
10 tn/ha
III
Thủy đặc sản
10
Tôm thẻ
80-100
Đơn giá tại thời điểm bồi thường
1,2
Đơn giá tại thời điểm bồi thường
80
3
0,012
9 tấn/ha
11
Tôm sú
25
1,5
70
4
0,03
5 tấn/ha
12
Lươn
60
4
60
10
0,3
10kg/m2
13
Baba
2
10
70
1,5
1,2
16 tấn/ha
14
Ếch
60 con/m2 hoặc 80 con/m3
1,8
55
4
0,2
70 tn/ha (ao) hoặc 13 kg/m3(lồng/bè)
15
Tôm càng xanh
10
2,2
50
6
0,03
1,5 tấn/ha
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi