Quyết định 2112/QĐ-BTC 2024 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2024-2025

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2112/QĐ-BTC

Quyết định 2112/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2024-2025
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2112/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Tấn Cận
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/09/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Xuất cấp 37.379.521,2 kg gạo hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2024 – 2025

Ngày 09/9/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 2112/QĐ-BTC về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2024-2025.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước cấp (không thu tiền) 37.379.521,2 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia giao cho các địa phương để hỗ trợ cho học sinh học kỳ I năm học 2024 – 2025 theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP. Cụ thể:

- Điện Biên: 4.259.307,7 kg (57.639 học sinh).

- Lai Châu: 1.991.471 kg (26.756 học sinh).

- Sơn La: 3.797.242 kg (56.482 học sinh).

- Hòa Bình: 1.051.920 kg (14.850 học sinh).

- Hà Giang: 4.066.013 kg (68.858 học sinh).

- Lào Cai: 2.802.975 kg (37.373 học sinh)…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2112/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 2112/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2112/QĐ-BTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 2112_QD-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

_______

Số: 2112/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2024-2025

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20/4/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn:

Căn cứ văn bản số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính về thực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quốc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;

Căn cứ văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân 40 tỉnh:

Theo đề nghị của Tng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp (không thu tiền) 37.379.521,2 kg gạo từ nguồn dự trữ quc gia giao cho các địa phương theo danh sách tại Phụ lục đính kèm Quyết định này để hỗ trợ cho học sinh học kỳ I năm học 2024- 2025 theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

Điều 2. Tng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:

1. Căn cứ số lượng gạo dự trữ quốc gia tại thời điểm xuất cấp và kế hoạch tiếp nhận gạo của Ủy ban nhân dân các tỉnh, giao nhiệm vụ cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức giao, nhận gạo tại trung tâm huyn, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo kế hoạch phân bổ của Ủy ban nhân dân các tỉnh. Trong quá trình tổ chức trin khai thực hiện, trường hợp địa phương điều chỉnh đề xuất số lượng gạo tiếp nhận trong học kỳ I thp hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định, thì cp theo số lượng gạo đề nghị của địa phương: trường hợp địa phương đề xuất điều chỉnh số lượng gạo tiếp nhận trong học kỳ I cao hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định, thì cp theo số lượng Bộ Tài chính đã quyết định và tổng hợp đề nghị bổ sung của địa phương, trình Bộ Tài chính xem xét xử lý theo quy định.

2. Tổ chức giao, nhận gạo dự trữ quc gia bảo đảm theo đúng quy định tại Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và văn bản hướng dn của Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm:

1. Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và văn bản hướng dẫn số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính về thực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ, đảm bảo việc tiếp nhận, phân phối, sử dụng gạo hỗ trợ đúng đối tượng, mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ của năm học, không để thất thoát, tiêu cực trong quá trình tiếp nhận, phân phối, sử dụng gạo.

2. Chỉ đạo các đơn vị tiếp nhận gạo của địa phương vận chuyn gạo dự trữ quốc gia từ trung tâm huyện, thị , thành phố thuộc tỉnh đến các trường học hoặc địa điểm thích hợp để cp phát cho các đối tượng theo đúng quy định.

3. Chịu trách nhiệm toàn diện về hồ sơ, số liệu, căn cứ đề xuất sử dụng gạo dự trữ quốc gia để cấp cho địa phương thực hiện chính sách và báo cáo kết quả tiếp nhận gạo theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Bộ Giáo dục và Đào tạo (phối hợp);

- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Ủy ban Dân tộc;

- Lưu: VT(2b),TCDT(55b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Lê Tấn Cận

 

 

Phụ lục

XUẤT GẠO HỖ TRỢ HỌC SINH HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025

(Kèm theo Quyết định số 2112/QĐ-BTC ngày 03/9/2024 của Bộ Tài chính)

           ĐVT: Lượng (kg)

STT

Địa phương nhận gạo

(Tỉnh)

Số học sinh

S gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ I

TỔNG CỘNG

541.501

37.379.521,2

1

Điện Biên

57.639

4.259.307,7

2

Lai Châu

26.756

1.991.471

3

Sơn La

56.482

3.797.242

4

Hòa Bình

14.850

1.051.920

5

Hà Giang

68.858

4.066.013

6

Lào Cai

37.373

2.802.975

7

Yên Bái

26.579

1.564.953

8

Tuyên Quang

15.000

900.000

9

Phú Thọ

4.888

288.960

10

Bc Giang

3.200

192.000

11

Lạng Sơn

24.685

1.851.090

12

Bc Kạn

14.096

1.049.714,5

13

Cao Bng

37.000

2.775.000

14

Thái Nguyên

3.100

186.000

15

Qung Ninh

397

16.125

16

Thanh Hóa

9.977

748.275

17

Nghệ An

26.009

1.553.195

18

Quảng Trị

7.172

424.965

19

Qung Bình

3.557

213.420

20

Thừa Thiên Huế

307

18.045

21

Quảng Nam

15.898

1.183.860

22

Quảng Ngãi

15.640

1.171.260

23

Bình Định

1.552

91.365

24

Ninh Thuận

3.400

255.000

25

Bình Thuận

90

6.750

26

Phú Yên

700

42.000

27

Khánh Hòa

1.394

104.550

28

Gia Lai

10.171

762.825

29

Kon Tum

15.571

1.165.890

30

Lâm Đng

2.020

151.500

31

Đắk Lắk

15.000

1.109.565

32

Đắk Nông

11.370

852.750

33

Bình Phước

2.100

157.500

34

Trà Vinh

271

20.325

35

Bến Tre

1.307

98.025

36

Vĩnh Long

183

10.980

37

Cà Mau

190

11.400

38

Sóc Trăng

4.708

282.480

39

Kiên Giang

1.961

147.075

40

Hậu Giang

50

3.750

 

Ghi chú: Đối với 151.500 kg gạo hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2024-2025 cho tỉnh Lâm Đồng, không bao gồm 360 kg gạo tỉnh đề nghị bổ sung cho năm học 2023-2024 (lý do theo quy định tại điểm b mục 5 Văn bản số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính, việc xuất cấp bổ sung (nếu có) chi phát sinh trong năm học, đối với đề nghị xuất cấp bổ sung gạo của tỉnh Lâm Đồng khi năm học cũ 2023-2024 đã kết thúc, Bộ Tài chính không có cơ sở đề xuất cấp).

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi