Quyết định 15/2020/QĐ-TTg thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do COVID-19

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/2020/QĐ-TTg

Quyết định 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2020/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/04/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, COVID-19

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều kiện hưởng hỗ trợ đối với NLĐ mất việc do COVID-19

Ngày 24/4/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

Theo đó, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ), hợp đồng làm việc (HĐLV) do dịch COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được Chính phủ hỗ trợ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Thứ nhất, có giao kết HĐLĐ hoặc HĐLV trước ngày 01/4/2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Thứ hai, chấm dứt HĐLĐ, HĐLV trong thời gian từ 01/4/2020 - 15/6/2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Thứ ba, không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức cận nghèo.

Bên cạnh đó, Quyết định cũng nêu rõ, người lao động không có giao kết hợp đồng lao động mà bị mất việc làm do dịch COVID-19 cũng được Nhà nước hỗ trợ nếu: mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo; cư trú hợp pháp tại địa phương; làm một trong những công việc thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp như bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định, thu gom rác, bốc vác, vận chuyển hàng hóa, bán lẻ xổ số lưu động...

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký, các chế độ quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/4/2020.

Xem chi tiết Quyết định 15/2020/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 15/2020/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/2020/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 15/2020/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_____________

Số: 15/2020/QĐ-TTg

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

___________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

Chương I
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Điều 1. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
3.
Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
Điều 2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
3. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này và gửi doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Chương II
HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ
1. Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
2. Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trong 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế. Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp. Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương III
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Điều 5. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây: có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định; không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc.  
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương IV
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM
Điều 7. Điều kiện hỗ trợ
1. Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2020;
b) Cư trú hợp pháp tại địa phương;
c) Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
2. Căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các đối tượng được hỗ trợ khác ngoài các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số lưu động được bảo đảm từ các nguồn tài chính hợp pháp của các công ty xổ số kiến thiết và được hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 8. Hồ sơ và trình tự, thủ tục
1. Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách theo Quyết định này và ngược lại.
2. Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.  
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương V
HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG; NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
Điều 9. Hỗ trợ người có công với cách mạng
Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng) trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4 năm 2020.
Điều 10. Hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trong Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 của địa phương được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận theo chuẩn nghèo quốc gia quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 11. Hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội
Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội tháng 4 năm 2020.
Điều 12. Phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo rà soát, xem xét, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ theo Phụ lục kèm theo Quyết định này; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Chương VI
HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 13. Điều kiện vay vốn     
1. Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
2. Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
3. Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 14.Hồ sơ, thủ tục xác nhận, phê duyệt người sử dụng lao động đủ điều kiện được vay vốn
Điều 15. Phê duyệt cho vay và tổ chức giải ngân
Điều 16. Nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý
1. Nguồn vốn để Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho người sử dụng lao động vay theo quy định tại Quyết định này là nguồn vay tái cấp vốn không có tài sản đảm bảo, lãi suất 0%/năm từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Ngân sách nhà nước cấp phí quản lý đối với các khoản cho vay theo quy định tại Quyết định này theo quy định hiện hành về cơ chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 17. Chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đến kỳ hạn trả nợ, nếu người sử dụng lao động vay vốn không trả được nợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn là 12%/năm. Số tiền lãi quá hạn thu hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.
2. Sau 03 năm kể từ ngày khoản nợ vay của người sử dụng lao động bị chuyển nợ quá hạn, sau khi Ngân hàng Chính sách xã hội đã áp dụng mọi biện pháp mà không thu hồi được nợ và người sử dụng lao động không còn khả năng trả nợ do các nguyên nhân được quy định trong quy chế xử lý rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Chính sách xã hội tổng hợp, lập hồ sơ xử lý rủi ro theo hướng dẫn và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương tổng hợp, xem xét, quyết định xử lý rủi ro.
4. Trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội thu hồi được khoản nợ đã được xoá thì số thu hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.
Điều 18. Xử lý rủi ro khoản nợ tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định xử lý rủi ro đối với khoản vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội theo điểm b khoản 3 Mục IV Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Bộ trưởng các Bộ: Lao động – Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương hướng dẫn (những nội dung cần thiết), xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Văn phòng Chính phủ phối hợp với các bộ, ngành và địa phương lựa chọn thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các đối tượng tại Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo quy định pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định. Trường hợp địa phương có chuẩn nghèo riêng thì áp dụng theo chuẩn nghèo của địa phương
4. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ được quy định tại Quyết định này.
Điều 20. Xử lý vi phạm
Cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp lợi dụng chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các chế độ quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2020.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt động hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, CN (2).

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục

(Kèm theo Quyết định số 15 /2020/QĐ-TTg

ngày 24 tháng 4  năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

____________

Mẫu số 01

Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

Mẫu số 02

Đề nghị hỗ trợ (Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)

Mẫu số 03

Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)

Mẫu số 04

Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)

Mẫu số 05

Danh sách rà soát đối tượng người có công được hỗ trợ do đại dịch COVID-19 (cấp huyện)

Mẫu số 06

Danh sách hỗ trợ người có công gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (cấp tỉnh)

Mẫu số 07

Danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được hỗ trợ do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19

Mẫu số 08

Danh sách người thuộc hộ nghèo hưởng chính sách hỗ trợ

Mẫu số 09

Danh sách người thuộc hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ

Mẫu số 10

Bảng tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ

Mẫu số 11

Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho người lao động

nhayMẫu số 11- Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho người lao động ban hành kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg được thay thế bởi Mẫu số 11a- Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-TTg theo quy định tại Khoản 2 Điều 2.nhay

Mẫu số 12

Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch COVID-19 (của doanh nghiệp)

Mẫu số 13

Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc

Mẫu số 14

Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh)

nhayCác Mẫu số 12- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (của doanh nghiệp); Mẫu số 13- Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc; Mẫu số 14 - Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh) ban hành kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg được thay thế bởi Mẫu số 11b- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-TTg theo quy định tại Khoản 2 Điều 2.nhay

Mẫu số 01                                        

TÊN DOANH NGHIỆP........

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG,

NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

Tháng ….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…………………

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

1. Tên doanh nghiệp:

2. Mã số doanh nghiệp:

3. Địa chỉ:

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

TT

Họ và tên

Phòng, ban, phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số sổ bảo hiểm

Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)

Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………….)          

 

Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội

(Ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: ….

 

Xác nhận của tổ chức công đoàn

(Ký tên và đóng dấu)

 

Ngày….tháng….năm….

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên và đóng dấu)

                          

Hồ sơ kèm theo gồm có: 
Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;

Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.

 

Mẫu số 02 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________________

 

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ 

(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)

 

Kính gửiỦy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….     

I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH

1. Tên hộ kinh doanh……………………………………………………

2. Địa điểm kinh doanh: ……………………….…………………………

3. Ngành, nghề kinh doanh: ………………………………………………

4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh: ……………………….

II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

1. Họ và tên: ……………….. Ngày….tháng….năm sinh: ………………

2. Dân tộc: ……………………… Giới tính: …………………………….

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:…....……

Ngày cấp: ..../..../.......Nơi cấp………………………..……………………

4. Số điện thoại: …………………….Địa chỉ email (nếu có)……………

5. Nơi ở hiện nay (1):……………………………………………………..

……………………………………………………………………………

Kể từ ngày ....../...../....... đến ngày ….hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …… triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

o Tài khoản (Tên tài khoản…….Số tài khoản tại ngân hàng:…….)

o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

o Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

 

......., ngày ..... tháng ..... năm 2020

 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:  Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

 

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng

làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)

 

Kính gửiỦy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….     

 

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Họ và tên:…………………Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./..........

2. Dân tộc: ……............................. Giới tính: .......................................

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:..............

Ngày cấp: …..../…...../..................   Nơi cấp:........................................

4. Nơi ở hiện tại:....................................................................................

Nơi thường trú: .....................................................................................

Nơi tạm trú: ..........................................................................................

Điện thoại liên hệ: .................................................................................

II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC

1. Ngày ....../...../2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ:……...……………

2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:…… đồng/tháng

3. Số sổ bảo hiểm xã hội: .....................................................................

Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: ..................

III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY

1. Công việc chính: ...............................................................................

2. Thu nhập hiện nay: ……………..đồng/tháng

Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

o Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số tài khoản:…….Ngân hàng:…….)

o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

o Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Gửi kèm theo Đơn đề nghị là…………………………………1

 

.........., ngày ....... tháng ..... năm 2020

 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: 1. Bản sao một trong các giấy tờ sau:

- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

- Quyết định thôi việc;

- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.

 

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

 

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)………

 

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Họ và tên………………Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./............

2. Dân tộc: ……............................. Giới tính: .......................................

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:..............

Ngày cấp: …..../…...../..................   Nơi cấp:........................................

4. Nơi ở hiện tại:....................................................................................

Nơi thường trú: .....................................................................................

Nơi tạm trú: ..........................................................................................

Điện thoại liên hệ: .................................................................................

5. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): ......... Số thẻ bảo hiểm y tế:.............

II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM

1. Công việc chính 1:

o Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định

o Thu gom rác, phế liệu

o Bốc vác, vận chuyển hàng hóa

o Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách

o Bán lẻ vé số lưu động

o Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe

2. Nơi làm việc 2: ..................................................................................

3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:………….. đồng/tháng

III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY

1. Công việc chính: ...............................................................................

2. Thu nhập hiện nay: ……………………….đồng/tháng.

Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

o Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số tài khoản: ……Ngân hàng: …..….)

o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

o Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

 

….ngày……tháng….năm 2020

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú:

1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động

2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh

 

Mẫu số 05

UBND QUẬN/HUYỆN......

 

DANH SÁCH RÀ SOÁT ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ĐẠI DỊCH COVID-19

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Số CMND/Thẻ căn cước công dân

Địa chỉ, nơi cư trú

NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng

Trùng đối tượng NCC hoặc đối tượng khác trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ đối tượng trùng)

Ghi chú

Nam

Nữ

NCC đang hưởng TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng)

Thương binh hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN …….

CHỦ TỊCH

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú:

1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết

2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm tra

3 - 4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng

5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân

6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng

7 - 8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh…

9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng hỗ trợ khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

Mẫu số 06

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ

 

DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Số CMND/Thẻ căn cước công dân

Địa chỉ, nơi cư trú

NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng

Trùng đối tượng NCC hoặc đối tượng khác (ghi rõ đối tượng trùng)

Số tiền

Ký nhận và ghi rõ họ tên

Ghi chú

Nam

Nữ

NCC đang hưởng TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng)

Thương binh hưởng trợ cấp mất sức LĐ hàng tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng: Số người hỗ trợ: ………………; Số tiền: ………………… đồng; Bằng chữ:……………………………….

 

 

……., ngày ….. tháng ….. năm 2020

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH….

CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết

2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm tra

3 - 4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng

5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân

6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng

7 - 8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh…

9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

10. Ghi tổng số tiền nhận theo quy định

11. Ký ghi rõ họ tên; trong trường hợp người nhà nhận thay thì ghi rõ họ và tên người nhận, quan hệ với người được nhận hỗ trợ

12.  Ghi rõ trong trường hợp đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ

 

Mẫu số 07

 

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ .........

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________

....., ngày... tháng... năm 2020

DANH SÁCH

ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG

ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Số CMND/Thẻ căn cước công dân

Địa chỉ,

nơi cư trú

Đối tượng bảo trợ

xã hội

 

Kinh phí (nghìn đồng)

Nam

Nữ

Trợ cấp

xã hội hàng tháng

Hỗ trợ bị ảnh hưởng bởi COVID-19

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁN BỘ LẬP

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 08

Tỉnh….…..................

Huyện…...................

Xã…….…..................

DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

 

TT

Hộ

Tổng nhân khẩu trong hộ nghèo

Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hộ nghèo

Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng

Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

A

B

1

2

3

4 = 2 x 3

5

1

- Chủ hộ: Nguyễn Văn A

- Thành viên khác trong hộ:

(Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo)

 

 

 

 

 

2

 

….

 

 

 

 

 

         

 

Tổng cộng

       

 

           

Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo.

 

……. ngày ….. tháng ….. năm…...

UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH….….

(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 09

Tỉnh….…..................

Huyện…...................

Xã…….…..................

DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

TT

Hộ

Tổng nhân khẩu trong hộ cận nghèo

Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hộ cận nghèo

Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng

Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

A

B

1

2

3

4 = 2 x 3

5

1

- Chủ hộ: Nguyễn Thị C

- Thành viên khác trong hộ:

(Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo)

 

 

 

 

 

2

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

         

 

Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo.

 

 

……. ngày ….. tháng ….. năm…...

UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH……….

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 10

Tỉnh….…..................

Huyện…...................

Xã…….…..................

BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

TT

Đơn vị

HỘ NGHÈO

HỘ CẬN NGHÈO

Tổng số nhân khẩu trong hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ

Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng

Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

Số hộ nghèo

Số nhân khẩu trong hộ nghèo

Số nhân khẩu trong hộ nghèo được hỗ trợ

Số hộ cận nghèo

Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo

Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo được hỗ trợ

A

B

1

2

3

4

5

6

7 = 3 + 6

8

9 = 7 x 8

10

1

Xã/huyện/tỉnh 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã/huyện/tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh.

 

……. ngày ….. tháng ….. năm…...

UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH…….

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 11

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

 

 

ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH

VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố.............

 

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộkinh doanh/cá nhân[1]: ...........................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................

3. Điện thoại: ....................................................................................................................

4. Mã số thuế:....................................................................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: .............

Do.......................................................  Cấp ngày .............................................................

6. Quyết định thành lập số[2]: ...........................................................................................

7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư[3] số: ......................................................

Do.......................................................  Cấp ngày .............................................................

8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề[4] số: ............

thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) .........................................................................................

9. Họ và tên người đại diện: ............................................... Chức vụ: ..........................

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .................................

- Ngày cấp........................................... Nơi cấp: ............................................................

10. Giấy ủy quyền số ........................ ngày …/…/....…của .................................

.............................................................................................................................................

11Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ..............................................................................

12. Các hồ sơ kèm theo:

a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).

b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).

II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020

Năm 2019:

+ Tổng doanh thu: ……............................................... ……………………... đồng

+ Tổng chi phí: ................................................ ……………….. ……………. đồng

+ Thuế: ………................................................. .…………………………….. đồng

+ Lợi nhuận: …............................................... ……………………………… đồng

- 3 tháng đầu năm 2020:

+ Tổng doanh thu: …............................................... ………………………... đồng

+ Tổng chi phí: ………................................................ ……….. ……………. đồng

+ Thuế: ………..……................................................ ……………………….. đồng

+ Lợi nhuận: …………............................................... ……………………… đồng

- Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương

Tổng số lao động:....................................người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là: …………..……….lao động.

- Số lao động ngừng việc tháng ..…/2020:.…lao động, chiếm…...%/tổng số lao động.

- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng…/2020 là:…………đồng, trong đó:

+ Tiền lương đã trả:..……………………..…..đồng.

+ Tiền lương chưa trả: ………………...……....đồng.

Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng……/2020.

III. ĐỀ NGHỊ

Căn cứ Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày ….tháng …..năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc …………………….…..,

Đề nghị Ủy ban nhân dân ……………xác nhận cho ……………là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

- Chúng tôi cam kết:

+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.

+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.

 

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- Lưu NSDLĐ.

.…, ngày. ..…. tháng.  năm. …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

(Ký tên, đóng dấu)


 

nhayMẫu số 11- Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho người lao động ban hành kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg được thay thế bởi Mẫu số 11a- Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-TTg theo quy định tại Khoản 2 Điều 2.nhay

Mẫu số 12

TÊN ĐƠN VỊ...............

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19

Tháng …/2020

 

Tên đơn vị:

     

Mã số doanh nghiệp:

Mã số thuế:

Ngành nghề kinh doanh chính:

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:

 

Địa chỉ:

Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp:

       Tổng số lao động bị ngừng việc:

 
                 

 

TT

Họ và tên

Ngày, tháng,
năm sinh

Số CMND/

CCCD

Phòng/ban/

phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động 

Mã số
bảo hiểm xã hội

Thời gian ngừng việc

Tổng số tiền lương phải trả
(ngàn đồng)

 Số tiền lương đã trả
(ngàn đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc

(ngàn đồng)

Số tài khoản nhận lương (nếu có)

 

Ngân hàng mở tài khoản

Chữ ký

Nam

Nữ

Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm

Thời gian

(tháng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội

(Ký tên và đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Lưu: ….

Xác nhận của tổ chức công đoàn

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày….tháng….năm….

ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu số 13

ỦY BAN NHÂN DÂN……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                             
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________________

 

DANH SÁCH
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC THÁNG 
/2020

(Ban hành kèm theo ………………...)

___________

 

 

TT

Tên đơn vị

Địa chỉ

Mã số thuế

Tổng số lao động đóng BHXH

Số lao động ngừng việc

Số tiền lương đã trả người lao động ngừng việc
(triệu đồng)

Số tiền cần vay để trả lương ngừng việc
(triệu đồng)

Số lao động

Tỷ lệ %

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 14

ỦY BAN NHÂN DÂN……..

                                               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                             
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________________

 

DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC CỦA ĐƠN VỊ 
………………………

Tháng /2020

(Ban hành kèm theo …………………..)

_______________

 

TT

Họ và tên

Số sổ bảo hiểm xã hội

Thời gian ngừng việc

Tiền lương ngừng việc

Tài khoản nhận lương

Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

Thời gian

Phần do đơn vị trả

Phần vay NHCSXH

Số tài khoản

Ngân hàng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


[1] Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh

[2] Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

[3] Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài                         

[4] Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định

nhayCác Mẫu số 12- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (của doanh nghiệp); Mẫu số 13- Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc; Mẫu số 14 - Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh) ban hành kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg được thay thế bởi Mẫu số 11b- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-TTg theo quy định tại Khoản 2 Điều 2.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi