Quyết định 32/2020/QĐ-TTg sửa Quyết định hỗ trợ người dân gặp khó khăn do COVID-19
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ __________ Số: 32/2020/QĐ-TTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
____________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản: Các thay đổi về nội dung như sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, đính chính... của điều khoản sẽ được thông báo cho bạn.
- Sao chép: Sao chép điều khoản và dán vào bất cứ đâu.
- Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho điều khoản.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
“Làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục) không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19”.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
“1. Có người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.”
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
“2. Người sử dụng lao động có doanh thu quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019 hoặc doanh thu của quý liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với cùng kỳ năm 2019.”
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
“Điều 15. Hồ sơ, trình tự, thủ tục vay, phê duyệt cho vay và tổ chức giải ngân
1. Hồ sơ vay
a) Hồ sơ đề nghị vay theo mẫu biểu kèm theo Quyết định này.
b) Người sử dụng lao động tự kê khai, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực về số lao động ngừng việc, số liệu xác định doanh thu đáp ứng điều kiện vay theo quy định tại Quyết định này.
2. Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng lao động.
3. Khi nộp Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu:
a) Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Giấy ủy quyền (nếu có).
c) Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
4. Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
5. Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.”
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2b) |
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Phụ lục
(Kèm theo quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Mẫu số 11a |
Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Mẫu số 11b |
Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Mẫu số 11a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
ĐỀ NGHỊ VAY
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội.......
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG1
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân2: .......................................
………………………………………………………………………….
2. Họ và tên người đại diện:.................................... ........................... Chức vụ:..................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .............................................
- Ngày cấp:.................................... Nơi cấp: ..........
3. Giấy ủy quyền số.................................... ngày......... /......... /......... của...........................
4. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
5. Điện thoại: .....................................................................................................................
6. Mã số thuế:....................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do.............................................. Cấp ngày .........
8. Quyết định thành lập số3: ...............................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư4 số: ...............................................................
Do....................................... Cấp ngày ........
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề5 số:..................... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ..........................
11. Tài khoản thanh toán số: …………………….. tại Ngân hàng ..........................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:................................................................................
II. DOANH THU SO SÁNH GIỮA CÁC KỲ THEO QUY ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Doanh thu so sánh giữa các kỳ theo quy định
(Người sử dụng lao động kê khai doanh thu theo quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ).
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động:................................................ người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm làm thủ tục vay vốn là: ...........lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng............... /2020:.................... lao... động6.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng.................... /2020 là:........................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội............................................................. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng......./2020 cụ thể như sau:
- Số tiền vay:.......................................... đồng
(Bằng chữ:............................................................................................................... )
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho... ………… lao động trong tháng......... năm 20......
- Thời hạn vay vốn:.......................... tháng.
- Lãi suất vay vốn: ……….%/năm, lãi suất quá hạn:................. %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:.....................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:....................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
...., ngày....tháng ... năm ... NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_________________________
1 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền (nếu có); Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.
2 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Mẫu số 11b
TÊN ĐƠN VỊ..... ___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị:.......................... Mã số doanh nghiệp:........... Mã số thuế:...............................
Ngành nghề kinh doanh chính:................. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:...................
Địa chỉ: ……………………Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: ………………..Tổng số lao động bị ngừng việc: .................
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMND/ CCCD |
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc |
Loại hợp đồng lao động |
Mã số bảo hiểm xã hội |
Thời gian ngừng việc |
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng) |
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng) |
||
Nam |
Nữ |
Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng |
Thời gian (tháng) |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN (Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày.... tháng.. ..năm.... ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký tên và đóng dấu) |