Quyết định 1490/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán kinh phí chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội năm 2017
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1490/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1490/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/10/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1490/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1490/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung dự toán kinh phí chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội năm 2017
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 565/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 12458/BTC-HCSN ngày 19 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bổ sung 212 tỷ đồng (hai trăm mười hai tỷ đồng) từ nguồn dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách trung ương năm 2017 (bao gồm cả nguồn dự toán năm 2016 chưa phân bổ chuyển sang năm 2017 thực hiện là 12 tỷ đồng) cho các Bộ, cơ quan Trung ương (74,516 tỷ đồng) và các địa phương (137,484 tỷ đồng) như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản nêu trên để thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo; thông báo bổ sung dự toán năm 2017 nêu trên cho các Bộ, cơ quan và địa phương liên quan thực hiện (danh sách kèm theo).
3. Cơ quan thực hiện Chương trình mục tiêu và các dự án thành phần ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm huy động các nguồn lực hợp pháp, ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương nêu trên để hoàn thành nhiệm vụ, dự án của Chương trình mục tiêu, bảo đảm hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bổ sung kinh phí tại Điều 1 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH
CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1490/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Bộ, ngành, Địa phương |
STT |
Bộ, ngành, Địa phương |
A |
Trung ương |
24 |
Ninh Bình |
1 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
25 |
Thái Bình |
2 |
Bộ Nội vụ |
III |
Miền Trung |
3 |
Bộ Quốc phòng |
26 |
Thanh Hóa |
4 |
Bộ Công an |
27 |
Nghệ An |
5 |
Bộ Tư pháp |
28 |
Hà Tĩnh |
6 |
Bộ Y Tế |
29 |
Quảng Bình |
7 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
30 |
Quảng Trị |
8 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
31 |
Thừa Thiên Huế |
9 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
32 |
Đà Nẵng |
10 |
Bộ Ngoại giao |
33 |
Quảng Nam |
11 |
Ủy ban Dân tộc |
34 |
Quảng Ngãi |
12 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
35 |
Bình Định |
13 |
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
36 |
Phú Yên |
14 |
Trung ương Hội nông dân Việt Nam |
37 |
Khánh Hòa |
15 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
38 |
Ninh Thuận |
16 |
Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
39 |
Bình Thuận |
17 |
Hội Người mù |
IV |
Tây Nguyên |
18 |
Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
40 |
Đăk Lắc |
B |
Địa phương |
41 |
Đăk Nông |
I |
Vùng Miền núi phía Bắc |
42 |
Gia Lai |
1 |
Hà Giang |
43 |
Kon Tum |
2 |
Tuyên Quang |
44 |
Lâm Đồng |
3 |
Cao Bằng |
V |
Đông Nam Bộ |
4 |
Lạng Sơn |
45 |
TP. Hồ Chí Minh |
5 |
Lào Cai |
46 |
Đồng Nai |
6 |
Yên Bái |
47 |
Bình Dương |
7 |
Thái Nguyên |
48 |
Bình Phước |
8 |
Bắc Kạn |
49 |
Tây Ninh |
9 |
Phú Thọ |
50 |
Bà Rịa - V.Tàu |
10 |
Bắc Giang |
VI |
Đồng bằng Sông Cửu Long |
11 |
Hòa Bình |
51 |
Long An |
12 |
Sơn La |
52 |
Tiền Giang |
13 |
Lai Châu |
53 |
Bến Tre |
14 |
Điện Biên |
54 |
Trà Vinh |
II |
Đồng bằng Sông Hồng |
55 |
Vĩnh Long |
15 |
Hà Nội |
56 |
Cần Thơ |
16 |
Hải Phòng |
57 |
Hậu Giang |
17 |
Quảng Ninh |
58 |
Sóc Trăng |
18 |
Hải Dương |
59 |
An Giang |
19 |
Hưng Yên |
60 |
Đồng Tháp |
20 |
Vĩnh Phúc |
61 |
Kiên Giang |
21 |
Bắc Ninh |
62 |
Bạc Liêu |
22 |
Hà Nam |
63 |
Cà Mau |
23 |
Nam Định |
|
|