Nghị quyết 76/1999/NQ-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khoá X và chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1999

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 76/1999/NQ-UBTVQH10

Nghị quyết 76/1999/NQ-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khoá X và chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1999
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:76/1999/NQ-UBTVQH10Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nông Đức Mạnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/03/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 76/1999/NQ-UBTVQH10

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 76/1999/NQ-UBTVQH10 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 76/1999/ NQ-UBTVQH10
NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NHIỆM KỲ QUỐC HỘI KHOÁ X VÀ CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 1999

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;

Căn cứ vào Điều 24 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ vào Nghị quyết số 19/1998/QH10 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ tư về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khoá X và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 1999;

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1:

Ban hành kèm theo Nghị quyết này Bản phân công cơ quan soạn thảo, quan thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khoá X.

 

Điều 2

Để thực hiện có kết quả Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác có quyền trình dự án luật, pháp lệnh cần tập trung triển khai một số công việc cụ thể sau đây:

1- Kiện toàn tổ chức của các Ban soạn thảo dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khoá X; đối với các dự án luật, pháp lệnh đã có Ban soạn thảo thì Ban soạn thảo đó tiếp tục hoạt động, trường hợp cần thiết có thể xem xét thay đổi, bổ sung thành viên Ban soạn thảo cho phù hợp với sự phân công nói tại Điều 1; đối với các dự án luật, pháp lệnh chưa có Ban soạn thảo cần khẩn trương thành lập Ban soạn thảo để sớm triển khai việc nghiên cứu, chuẩn bị dự án;

2- Chỉ đạo chặt chẽ việc chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh nhằm bảo đảm tiến độ và chất lượng, trong đó đặc biệt lưu ý sớm triển khai các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 1999.

 

Điều 3

Các cơ quan chủ trì soạn thảo,, phối hợp soạn thảo, chủ trì thẩm tra, phối hợp thẩm tra cần có sự phối hợp tích cực, chặt chẽ với nhau ngay từ đầu nhằm từng bước nâng cao chất lượng chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh.

 


PHÂN CÔNG CƠ QUAN SOẠN THẢO, CƠ QUAN THẨM TRA
CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT,
PHÁP LỆNH NHIỆM KỲ QUỐC HỘI KHOÁ X

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/1999/NQ-UBTVQH10)

 

Thứ

tự

Tên dự án

Cơ quan trình

Cơ quan chủ trì soạn thảo

Cơ quan phối hợp soạn thảo

Cơ quan chủ trì thẩm tra

Cơ quan phối hợp thẩm tra

 

I- LUẬT

 

 

 

 

 

 

Về lĩnh vực kinh tế

 

 

 

 

 

1

Luật doanh nghiệp nhà nước (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ kế hoạch và đầu tư

Bộ tư pháp, Bộ tài chính

UBKT& NS

UBPL

2

Luật doanh nghiệp

Chính phủ

Bộ kế hoạch và đầu tư

Bộ tư pháp, Bộ tài chính

UBKT& NS

UBPL

3

Luật thuế sử dụng đất

Chính phủ

Bộ tài chính

Bộ NN&PTNT, Tổng cục địa chính, Bộ tư pháp

UBKT& NS

UBPL

4

Luật kế toán

Chính phủ

Bộ tài chính

Tổng cục thống kê, Ngân hàng NNVN, Kiểm toán nhà nước, Bộ tư pháp

UBKT& NS

UBPL

5

Luật thống kê

Chính phủ

Tổng cục thống kê

Bộ tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư

UBKT& NS

UBPL

6

Luật phá sản doanh nghiệp (sửa đổi)

TANDTC

TANDTC

Bộ tư pháp, Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ tài chính

UBKT& NS

UBPL

7

Luật kinh doanh bảo hiểm

Chính phủ

Bộ tài chính

Bộ tư pháp, Bộ giao thông vận tải

UBKT&NS

UBPL

8

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí

Chính phủ

Văn phòng Chính phủ

Bộ tư pháp

UBKT&NS

UBPL

 

Về lĩnh vực văn hoá, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường

 

 

 

 

 

9

Luật khoa học và công nghệ

Chính phủ

Bộ KHCN &MT

Bộ tư pháp, VPCP, Ban TCCBCP

UBKHCN &MT

UBPL, UBVHGD TTN&NĐ, UBKT&NS

10

Luật hôn nhân và gia đình (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ tư pháp

TƯ Hội liên hiệp PNVN, TANDTC, VKSNDTC

UBPL

HĐDT và các UB khác

11

Luật khen thưởng

Chính phủ

Viện thi đua khen thưởng nhà nước

Bộ tư pháp, VPCP,VPCTN, VPQH,BanTCCBCPBộ LĐTB&XH, Tổng liên đoàn LĐVN

UBCVĐXH

UBPL

12

Luật báo chí (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ văn hoá, thông tin

Bộ tư pháp

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL

13

Luật phòng, chống ma tuý

Chính phủ

Bộ công an

Bộ tư pháp, Bộ LĐTB&XH, Bộ y tế, Uỷ ban dân tộc và miền núi

UBCVĐXH

UBPL, HĐDT, UBQP&AN, UBVHGDTTN&NĐ

14

Luật bảo hiểm xã hội

Chính phủ

Bộ LĐTB&XH

Tổng liên đoàn LĐVN, Bộ y tế, Bảo hiểm xã hội VN, Bộ tài chính

UBCVĐXH

UBPL, UBKT&NS

15

Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật lao động

Chính phủ

Bộ LĐTB&XH

Bộ tư pháp, Bộ tài chính, Tổng liên đoàn LĐVN

UBCVĐXH

HĐDT và các Uỷ ban khác

16

Luật thanh niên

ĐoànTNCS HCM

Trung ương ĐTNCS HCM

Bộ giáo dục và đào tạo

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL , UBCVĐXH

17

Luật dân tộc

Hội đồng dân tộc

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

Uỷ ban dân tộc và miền núi, Bộ tư pháp, Ban TCCBCP, UBTƯMTTQVN

UBPL

Các Uỷ ban khác của QH

18

Luật xây dựng

Chính phủ

Bộ xây dựng

Tổng cục địa chính, Bộ KH&ĐT, Bộ GTVT, Bộ tư pháp

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS

19

Luật giao thông đường bộ

Chính phủ

Bộ giao thông vận tải

Bộ tư pháp, Bộ công an, Bộ KHCN&MT

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS, UBQP&AN

20

Luật bảo vệ di sản văn hoá dân tộc

Chính phủ

Bộ văn hoá, thông tin

Bộ tư pháp

 

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL, HĐDT

 

 

Về lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đối ngoại

 

 

 

 

 

21

Luật phòng cháy, chữa cháy

Chính phủ

Bộ công an

Bộ quốc phòng, Bộ KHCN&MT, Bộ tư pháp

UBQP& AN

UBPL, UBKH CN&MT

22

Luật về sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ quốc phòng

Bộ tư pháp, Ban TCCBCP

UBQP&AN

UBPL

23

Luật an ninh quốc gia

Chính phủ

Bộ công an

Bộ quốc phòng, Bộ tư pháp, Bộ ngoại giao

UBQP&AN

UBPL, UBĐN

24

Luật công an nhân dân Việt Nam

Chính phủ

Bộ công an

Bộ tư pháp, Ban TCCBCP

UBQP&AN

UBPL

25

Luật biên giới quốc gia

Chính phủ

Bộ quốc phòng

Ban biên giới CP, Bộ công an, Bộ ngoại giao

UBQP&AN

UBPL, HĐDT, UBĐN

26

Luật về các vùng biển Việt Nam

Chính phủ

Ban biên giới CP

Bộ ngoại giao, Bộ quốc phòng, Bộ CA, Bộ TP

UBPL

UBQP&AN, UBĐN

 

Về lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước, hành chính, hình sự, dân sự, tư pháp

 

 

 

 

 

27

Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi)

Chính phủ

Ban TCCBCP

UBTƯMTTQVN VPQH, VPCP, Bộ tư pháp

UBPL

HĐDT và các UB khác

28

Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi)

Chính phủ

Ban TCCBCP

UBTƯMTTQVN VPQH, VPCP, Bộ tư pháp

UBPL

HĐDT và các UB khác

29

Bộ luật hình sự sửa đổi)

Chính phủ

Bộ tư pháp

TANDTC, VKSNDTC, Bộ công an, Bộ quốc phòng

UBPL

HĐDT và các UB khác

30

Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi)

VKSNDTC

VKSNDTC

TANDTC, Bộ tư pháp, Bộ công an, Bộ quốc phòng

UBPL

HĐDT và các UB khác

31

Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

MTTQVN

UBTƯ MTTQVN

Bộ tư pháp

UBPL

HĐDT và các UB khác

32

Bộ luật tố tụng dân sự

TANDTC

TANDTC

VKSNDTC, Bộ tư pháp, Bộ công an

UBPL

HĐDT và các UB khác

33

Luật tổ chức Quốc hội (sửa đổi)

 

UBTVQH

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

Ban TCCBCP, UBTƯMTTQVN

UBPL

 

 

34

Luật tổ chức Chính phủ (sửa đổi)

Chính phủ

BanTCCBCP

Bộ tư pháp, VPCP, VPQH, VPCTN, UBTƯMTTQVN

UBPL

 

35

Luật tổ chức Toà án nhân dân (sửa đổi)

TANDTC

TANDTC

BTP, VKSNDTC, Ban TCCBCP, Bộ quốc phòng, Thanh tra nhà nước, UBTƯMTTQVN

UBPL

UBQP&AN

36

Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân (sửa đổi)

VKSNDTC

VKSNDTC

BTP, TANDTC, Ban TCCBCP, Bộ quốc phòng, Thanh tra nhà nước

UBPL

UBQP&AN

37

Luật về hoạt động giám sát của Quốc hội

UBTVQH

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

VKSNDTC, TANDTC, UBTƯMTTQVN

UBPL

 

38

Luật thanh tra

Chính phủ

Thanh tra nhà nước

Bộ tư pháp, Ban TCCBCP, TANDTC, VKSNDTC

UBPL

HĐDT và các UB khác

39

Luật hải quan

Chính phủ

Tổng cục hải quan

Ban TCCBCP, Bộ tài chính, Bộ thương mại, Bộ tư pháp

UBPL

UBKT&NS, UBQP&AN

40

Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Chính phủ

Bộ tư pháp

VPQH,VPCP, Ban TCCBCP

UBPL

HĐDT và các UB khác

41

Luật thi hành án

Chính phủ

Bộ tư pháp

Bộ công an, Bộ quốc phòng, TANDTC, VKSNDTC, Ban TCCBCP

UBPL

UBQP&AN

 

Chương trình chuẩn bị

 

 

 

 

 

42

Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ kế hoạch và đầu tư

Bộ tài chính, Bộ KHCN&MT

UBKT&NS

UBPL, UBĐN, UBKHCN&MT

43

Luật cạnh tranh và chống độc quyền

Chính phủ

Bộ thương mại

Bộ tư pháp

UBKT&NS

UBPL

44

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo vệ và phát triển rừng

Chính phủ

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ KHCN&MT, Tổng cục địa chính, Bộ tư pháp, Bộ quốc phòng

UBKHCN &MT

HĐDT, UBPL, UBKT&NS

45

Luật quốc phòng

Chính phủ

Bộ quốc phòng

Bộ công an, Bộ ngoại giao, Ban TCCBCP

UBQP&AN

UBPL, UBĐN

46

Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (sửa đổi)

Chính phủ

Uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em VN

Bộ y tế, Bộ giáo dục và đào tạo, Bộ tư pháp, Bộ LĐTB&XH, TƯ Đoàn thanh niên CSHCM, TƯ Hội liên hiệp PNVN

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL

47

Luật về khu công nghiệp

Chính phủ

Ban quản lý các khu công nghiệp VN

Bộ KH&ĐT, VPCP, Bộ tư pháp, Bộ công nghiệp, Bộ KHCN&MT, Bộ tài chính, Ban TCCBCP

UBKT&NS

UBPL, UBKHCN &MT

48

Luật về nguồn lợi thuỷ sản

Chính phủ

Bộ thuỷ sản

Bộ tư pháp, Bộ GTVT, Bộ KHCN&MT, Bộ NN&PTNT

UBKHCN&MT

UBPL, UBKT&NS

49

Luật lập hội

Chính phủ

Ban TCCBCP

UBTƯMTTQVN, VPQH, VPCP, Bộ tư pháp

UBPL

HĐDT và các UB khác

50

Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ y tế

Bộ tư pháp, Bộ LĐTB&XH, UB bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam

UBCVĐXH

UBPL

51

Luật giao thông đường sắt

Chính phủ

Bộ giao thông vận tải

Bộ tư pháp, Tổng cục địa chính, Bộ công an

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS, UBQP&AN

52

Luật giao thông đường thuỷ nội địa

Chính phủ

Bộ giao thông vận tải

Bộ tư pháp, Bộ NN&PTNT, Bộ thuỷ sản, Bộ công an

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS, UBQP&AN

53

Luật thuế tài sản

Chính phủ

Bộ tài chính

Bộ tư pháp

UBKT&NS

UBPL

54

Luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán

Chính phủ

Uỷ ban chứng khoán nhà nước

Bộ tư pháp, Bộ tài chính, Ngân hàng nhà nước VN

UBKT&NS

UBPL

55

Luật cư trú

Chính phủ

Bộ công an

Bộ tư pháp, Bộ ngoại giao

UBPL

UBQP&AN

56

Luật dược

Chính phủ

Bộ y tế

Bộ tư pháp, Bộ KHCN&MT

UBCVĐXH

UBPL,UBKH CN&MT, UBKT&NS

57

Luật về thể thức trưng mua, trưng dụng tài sản của cá nhân, tổ chức

Chính phủ

Bộ tài chính

Bộ tư pháp

UBPL

UBKT&NS

58

Luật xử lý vi phạm hành chính

Chính phủ

Bộ tư pháp

Bộ công an, VKSNDTC, TANDTC

UBPL

UBQP&AN

59

Luật điện

Chính phủ

Bộ công nghiệp

Bộ KHCN&MT, Bộ tư pháp

UBKH,CN &MT

UBPL, UBKT&NS

60

Luật bưu chính viễn thông

Chính phủ

Tổng cục bưu điện

Bộ tư pháp

UBKH,CN &MT

UBPL, UBKT&NS, UBQP&AN

61

Luật thuế thu nhập cá nhân

Chính phủ

Bộ tài chính

Bộ tư pháp

UBKT&NS

UBPL

62

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam

Chính phủ

Cục hàng không dân dụng Việt Nam

Bộ tư pháp

UBPL

UBKT&NS, UBQP&AN

63

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam

Chính phủ

Bộ giao thông vận tải

Bộ tư pháp, Bộ thuỷ sản

UBPL

UBKT&NS, UBQP&AN

64

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật dân sự

Chính phủ

Bộ tư pháp

TANDTC, VKSNDTC

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác của QH

 

II- CÁC DỰ ÁN PHÁP LỆNH:

 

 

 

 

 

 

Về lĩnh vực kinh tế

 

 

 

 

 

1

Pháp lệnh hợp đồng kinh tế (sửa đổi)

TANDTC

TANDTC

Bộ tư pháp, VKSNDTC

UBPL

UBKT&NS

2

Pháp lệnh du lịch

Chính phủ

Tổng cục du lịch

Bộ tư pháp

UBKT&NS

UBPL, UBVHGDTTN&NĐ,UBQP& AN, HĐDT

3

Pháp lệnh trọng tài thương mại

Hội luật gia Việt Nam

Hội luật gia Việt Nam

Phòng TM&CN VN, TANDTC, Bộ tư pháp, Bộ thương mại

UBPL

UBKT&NS, UBĐN

4

Pháp lệnh kiểm toán nhà nước

Chính phủ

Kiểm toán nhà nước

Bộ tài chính, Bộ tư pháp

UBKT&NS

UBPL

5

Pháp lệnh phí và lệ phí

Chính phủ

Bộ tài chính

Bộ tư pháp

UBKT&NS

UBPL

6

Pháp lệnh về đấu thầu

Chính phủ

Bộ kế hoạch và đầu tư

Bộ tài chính, Ngân hàng NNVN, Bộ xây dựng

UBKT&NS

UBPL, UBKHCN&MT

7

Pháp lệnh quản lý dự trữ quốc gia

Chính phủ

Bộ Tài chính

Ngân hàng nhà nước VN, BộKH&ĐT

UBKT&NS

UBPL, UBQP&AN

8

Pháp lệnh thương phiếu

Chính phủ

Ngân hàng nhà nước VN

Bộ Thương mại, Bộ tài chính

UBKT&NS

UBPL

9

Pháp lệnh chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ quốc gia và quyền tự vệ, khắc phục bất hợp lý trong thương mại quốc tế của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Chính phủ

Bộ Thương mại

Bộ Ngoại giao, Bộ tài chính

UBKT&NS

UBPL, UBĐN

10

Pháp lệnh về giá

Chính phủ

Ban vật giá Chính phủ

Bộ thương mại, Ngân hàng nhà nước VN, Bộ tài chính

UBKT&NS

UBPL

11

Pháp lệnh thực phẩm

Chính phủ

Bộ KHCN&MT

Bộ công nghiệp, Bộ y tế, Bộ NN&PTNT

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS

12

Pháp lệnh bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Chính phủ

Bộ KH,CN&MT

Bộ thương mại, Bộ tư pháp

UBKHCN &MT

HĐDT và các UB khác

13

Pháp lệnh quản lý ngoại hối

Chính phủ

Ngân hàng nhà nước VN

Bộ tài chính, Bộ thương mại

UBKT&NS

UBPL

 

Về lĩnh vực văn hoá, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường

 

 

 

 

 

14

Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ LĐ,TB&XH

Bộ tư pháp, Bộ tài chính

UBCVĐXH

HĐDT và các UB khác

15

Pháp lệnh thư viện

Chính phủ

Bộ văn hoá, thông tin

Bộ tư pháp

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL

16

Pháp lệnh bảo vệ tài liệu lưu trữ quốc gia (sửa đổi)

Chính phủ

Cục lưu trữ nhà nước

Ban TCCBCP, Bộ tư pháp

UBPL

UBQP&AN

17

Pháp lệnh về tôn giáo

Chính phủ

Ban tôn giáo Chính phủ

Bộ tư pháp, Ban TCCBCP, UBTƯMTTQVN

UBCVĐXH

UBPL, HĐDT, UBQP&AN

18

Pháp lệnh chăm sóc người cao tuổi

Chính phủ

Bộ LĐ,TB&XH

Bộ y tế, Bộ tài chính

UBCVĐXH

UBPL, HĐDT

19

Pháp lệnh phòng chống tệ nạn mại dâm

Chính phủ

Bộ LĐ,TB&XH

Bộ công an, Bộ tư pháp

UBCVĐXH

UBPL

20

Pháp lệnh về hoạt động thể dục, thể thao

Chính phủ

Uỷ ban thể dục, thể thao VN

Bộ GD&ĐT, TƯ Đoàn thanh niên CSHCM

UBVHGDTTN &NĐ

UBPL

21

Pháp lệnh quảng cáo

Chính phủ

Bộ văn hoá thông tin

Bộ thương mại

UBVHGDTTN &NĐ

UBPL, UBKT&NS

22

Pháp lệnh đo lường (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ KH,CN&MT

Bộ thương mại, Bộ tư pháp

UBKHCN &MT

UBPL

23

Pháp lệnh chất lượng hàng hoá (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ KH,CN&MT

Bộ thương mại

UBKHCN &MT

UBPL

24

Pháp lệnh xây dựng thủ đô

Chính phủ

UBND TP.Hà Nội

Bộ tư pháp, Bộ xây dựng, Bộ KH&ĐT, Bộ tài chính, Bộ GTVT

UBKHCN &MT

UBPL

25

Pháp lệnh dân số

Chính phủ

Uỷ ban quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình

Bộ tư pháp, Bộ y tế, Bộ LĐTB&XH

UBCVĐXH

UBPL

 

Về lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đối ngoại

 

 

 

 

 

26

Pháp lệnh công an xã

Chính phủ

Bộ công an

Ban TCCBCP, Bộ tư pháp

UBQP&AN

UBPL, HĐDT

27

Pháp lệnh về tình trạng khẩn cấp

Chính phủ

Bộ tư pháp

Bộ NN&PTNT, Bộ công an, Bộ quốc phòng, VPQH,VPCP, VPCTN

UBQP&AN

UBPL, HĐDT, UBCVĐXH

28

Pháp lệnh cơ yếu

Chính phủ

Ban cơ yếu Chính phủ

Bộ tư pháp, Bộ quốc phòng, Bộ công an, Bộ ngoại giao, Ban TCCBCP

UBQP&AN

UBPL

29

Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ công an

Bộ quốc phòng, Ban cơ yếu CP, Bộ ngoại giao

UBQP&AN

UBPL

30

Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ công an

Bộ ngoại giao, Bộ tư pháp, Bộ quốc phòng, Tổng cục hải quan, Tổng cục du lịch

UBĐN

UBPL, UBQP&AN

31

Pháp lệnh về hộ chiếu và thị thực Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Chính phủ

Bộ công an

Bộ ngoại giao, Bộ tư pháp

UBĐN

UBPL, UBQP&AN

32

Pháp lệnh động viên công nghiệp

Chính phủ

Bộ quốc phòng

Bộ tư pháp, Bộ công nghiệp

UBQP&AN

UBPL, UBKT&NS

33

Pháp lệnh bảo vệ công trình, mục tiêu trọng điểm về an ninh quốc gia

Chính phủ

Bộ công an

Bộ quốc phòng

UBQP&AN

UBPL

34

Pháp lệnh về công tác cảnh vệ

Chính phủ

Bộ công an

Bộ tư pháp

UBQP&AN

UBPL

 

Về lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước, hành chính, hình sự, dân sự, tư pháp

 

 

 

 

 

35

Pháp lệnh về tổ chức giám sát của nhân dân

 

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

UBTƯMTTQVN

UBPL

HĐDT và các UB khác

36

Pháp lệnh tổ chức luật sư (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ tư pháp

TANDTC, VKSNDTC, UBTƯMTTQVN

UBPL

 

37

Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ tư pháp

Bộ công an, VKSNDTC, TANDTC

UBPL

UBQP&AN

38

Pháp lệnh giám định tư pháp

Chính phủ

Bộ tư pháp

VKSNDTC, TANDTC, Bộ công an, Bộ y tế, Bộ quốc phòng

UBPL

 

39

Pháp lệnh công chứng nhà nước

Chính phủ

Bộ tư pháp

Ban TCCBCP, TANDTC, VKSNDTC

UBPL

 

40

Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển

TANDTC

TANDTC

VKSNDTC, Bộ quốc phòng, Bộ công an, Bộ GTVT

UBPL

UBQP&AN

41

Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ công an

VKSNDTC, TANDTC, Bộ quốc phòng, Bộ tư pháp

UBPL

UBQP&AN

42

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh thi hành án dân sự

Chính phủ

Bộ tư pháp

TANDTC, VKSNDTC, Bộ công an, Bộ quốc phòng

UBPL

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi