Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND Nam Định sửa đổi Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Nam ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:73/2023/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Lê Quốc Chỉnh
Ngày ban hành:14/07/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

___________

Số: 73/2023/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________

Nam Định, ngày 14 tháng 7 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định

__________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, b sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một s điu và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định s 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định s 27/20222/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quc gia;

Căn cứ Quyết định s 07/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông tư s 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính v quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định s 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quc gia và điu chỉnh một s chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định s 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét Tờ trình s 55/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một s điều của Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định.
1. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 Điều 5 như sau:
“h) Còn lại 195.410 triệu đồng bố trí thực hiện các nhiệm vụ:
- Hỗ trợ mức 1.000 triệu đồng/xã để nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới, phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
- Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025;
- Bố trí thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025;
- Hỗ trợ thực hiện các Chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai Chương trình.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025
Vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 của tỉnh là 648.410 triệu đồng, được giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg là 601.990 triệu đồng, tại Quyết định số 147/QĐ-TTg là 46.420 triệu đồng; phân bổ chi tiết như sau:
a) Hỗ trợ 204 xã, thị trấn xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao: 204.000 triệu đồng;
b) Hỗ trợ 132 xã chưa được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 66.000 triệu đồng;
c) Hỗ trợ nâng cấp hạ tầng 09 xã có ưu thế tiêu biểu về phát triển kinh tế nông thôn, phát triển du lịch nông thôn của huyện (Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Trực Ninh, Nam Trực, Xuân Trường, Giao Thuỷ, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc): 63.000 triệu đồng;
d) Hỗ trợ nâng cấp hạ tầng xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề, cây cảnh xã Điền Xá, huyện Nam Trực: 15.000 triệu đồng;
đ) Hỗ trợ 08 huyện xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao (Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thuỷ, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc): 80.000 triệu đồng;
e) Hỗ trợ thành phố Nam Định thực hiện các tiêu chí thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: 5.000 triệu đồng;
g) Hỗ trợ huyện Hải Hậu xây dựng thí điểm mô hình huyện nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025: 20.000 triệu đồng;
h) Bố trí thực hiện các nhiệm vụ khác: 195.410 triệu đồng;”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Bộ Tư pháp;

- Bộ Tài chính;

- Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Như Điều 2;

- Ủy ban MTTQ tỉnh;

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh tỉnh;

- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;

- Công báo tỉnh, Báo Nam Định;

- Website Chính phủ, Website tỉnh;

- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

Lê Quốc Chỉnh

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Chính sách, Hành chính

Kế hoạch 2440/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 02/4/2024 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 62-KL/TW, ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về việc thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

Kế hoạch 2440/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 02/4/2024 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 62-KL/TW, ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về việc thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

Chính sách, Hành chính

Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND ngày 30/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thuộc nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số nội dung thành phần Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang

Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND ngày 30/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thuộc nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số nội dung thành phần Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi