- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND Hà Tĩnh cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh
| Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 63/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Trung Dũng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 63/2021/NQ-HĐND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 63/2021/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định một số cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực
phát triển thị xã Hồng Lĩnh
_________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 8335/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh; Ủy ban nhân dân các phường, xã trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách.
Điều 2. Các cơ chế, chính sách hỗ trợ từ tiền sử dụng đất
1. Thu từ Đề án phát triển quỹ đất:
a) Đối với Đề án do đơn vị cấp tỉnh thực hiện:
- Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
- 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 70%, ngân sách thị xã hưởng 30%.
b) Đối với Đề án do đơn vị cấp huyện thực hiện:
- Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách thị xã hưởng 100%;
- 45% số thu còn lại (được xem là 100%):
+ Phát sinh trên địa bàn xã: Ngân sách tỉnh hưởng 30%, ngân sách thị xã hưởng 60%, ngân sách xã hưởng 10%;
+ Phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách phường hưởng 10%.
2. Thu từ quỹ đất tái định cư các dự án:
a) Đối với các khu đất tái định cư dôi dư được đầu tư từ nguồn Ngân sách Trung ương, Trái phiếu chính phủ: Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Đối với các dự án do đơn vị cấp tỉnh thực hiện:
- Các dự án có sử dụng nguồn vốn Ngân sách Trung ương, Trái phiếu chính phủ (không bao gồm các khu đất tái định cư dôi dư quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
- Các dự án sử dụng 100% ngân sách tỉnh:
+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.
c) Đối với các dự án do thị xã thực hiện:
- Các dự án có sử dụng nguồn vốn Ngân sách Trung ương, Trái phiếu chính phủ (không bao gồm các khu đất tái định cư dôi dư quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
- Các dự án sử dụng 100% ngân sách tỉnh:
+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.
- Các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh và một phần ngân sách thị xã:
+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100% và cấp hỗ trợ lại cho ngân sách thị xã tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) nguồn vốn ngân sách thị xã đầu tư thực hiện dự án;
+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 35%, ngân sách thị xã hưởng 55%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.
- Các dự án đầu tư từ 100% nguồn vốn ngân sách thị xã:
+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách thị xã hưởng 100%;
+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách thị xã hưởng 90%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.
3. Thu từ các dự án bất động sản khi giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị: Ngân sách tỉnh hưởng 50%, ngân sách thị xã hưởng 45%, ngân sách cấp xã hưởng 5%.
4. Thu từ quỹ đất chuyên dùng (Đất đã giao cho các tổ chức, đơn vị, cơ quan nhà nước quản lý):
a) Quỹ đất do đơn vị cấp tỉnh quản lý: Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Quỹ đất do đơn vị thị xã quản lý: Ngân sách thị xã hưởng 100%;
c) Quỹ đất do đơn vị cấp xã quản lý: Ngân sách cấp xã hưởng 100%.
5. Thu từ các quỹ đất còn lại:
a) Trường hợp thị xã thực hiện: Ngân sách thị xã hưởng 80%, ngân sách cấp xã hưởng 20%;
b) Trường hợp cấp xã thực hiện: Ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 50%.
Điều 3. Cơ chế, chính sách hỗ trợ về tài chính - ngân sách
1. Ưu tiên bố trí tối thiểu 45 tỷ đồng/năm (ngoài số kinh phí đã được đảm bảo định mức chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo quy định) hỗ trợ cho thị xã Hồng Lĩnh để thực hiện kiến thiết thị chính, môi trường, văn hóa, hỗ trợ phát triển đô thị, các nhiệm vụ chính trị của thị xã và của tỉnh trên địa bàn.
2. Hỗ trợ lại cho thị xã Hồng Lĩnh phần ngân sách tỉnh được hưởng từ số vượt thu ngân sách (nếu có) so với kế hoạch tỉnh giao thị xã Hồng Lĩnh thu hàng năm trong điều kiện đảm bảo cân đối chung và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
3. Hàng năm, ưu tiên hỗ trợ cho thị xã Hồng Lĩnh từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và các nguồn vốn khác từ ngân sách tỉnh phù hợp với khả năng cân đối ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Đối với nguồn ngân sách hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 3: Bố trí dự toán ngân sách hàng năm cho thị xã Hồng Lĩnh phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
2. Đối với nguồn ngân sách hỗ trợ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3: Thực hiện cấp hỗ trợ cho ngân sách thị xã Hồng Lĩnh trong điều kiện đảm bảo cân đối chung và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này đúng quy của định pháp luật;
b) Định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết tại các Kỳ họp thường kỳ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026./.
|
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!