Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND Hà Tĩnh cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 63/2021/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Hoàng Trung Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/12/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 63/2021/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 63/2021/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

Quy định một số cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực

phát triển thị xã Hồng Lĩnh

_________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;

Xét Tờ trình số 8335/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng:

Đang theo dõi

a) Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh; Ủy ban nhân dân các phường, xã trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh;

Đang theo dõi

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách.

Đang theo dõi

Điều 2. Các cơ chế, chính sách hỗ trợ từ tiền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Thu từ Đề án phát triển quỹ đất:

Đang theo dõi

a) Đối với Đề án do đơn vị cấp tỉnh thực hiện:

- Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;

- 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 70%, ngân sách thị xã hưởng 30%.

Đang theo dõi

b) Đối với Đề án do đơn vị cấp huyện thực hiện:

- Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách thị xã hưởng 100%;

- 45% số thu còn lại (được xem là 100%):

+ Phát sinh trên địa bàn xã: Ngân sách tỉnh hưởng 30%, ngân sách thị xã hưởng 60%, ngân sách xã hưởng 10%;

+ Phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách phường hưởng 10%.

Đang theo dõi

2. Thu từ quỹ đất tái định cư các dự án:

Đang theo dõi

a) Đối với các khu đất tái định cư dôi dư được đầu tư từ nguồn Ngân sách Trung ương, Trái phiếu chính phủ: Ngân sách tỉnh hưởng 100%;

Đang theo dõi

b) Đối với các dự án do đơn vị cấp tỉnh thực hiện:

- Các dự án có sử dụng nguồn vốn Ngân sách Trung ương, Trái phiếu chính phủ (không bao gồm các khu đất tái định cư dôi dư quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;

- Các dự án sử dụng 100% ngân sách tỉnh:

+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;

+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.

Đang theo dõi

c) Đối với các dự án do thị xã thực hiện:

- Các dự án có sử dụng nguồn vốn Ngân sách Trung ương, Trái phiếu chính phủ (không bao gồm các khu đất tái định cư dôi dư quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;

- Các dự án sử dụng 100% ngân sách tỉnh:

+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;

+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.

- Các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh và một phần ngân sách thị xã:

+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100% và cấp hỗ trợ lại cho ngân sách thị xã tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) nguồn vốn ngân sách thị xã đầu tư thực hiện dự án;

+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 35%, ngân sách thị xã hưởng 55%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.

- Các dự án đầu tư từ 100% nguồn vốn ngân sách thị xã:

+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách thị xã hưởng 100%;

+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách thị xã hưởng 90%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.

Đang theo dõi

3. Thu từ các dự án bất động sản khi giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị: Ngân sách tỉnh hưởng 50%, ngân sách thị xã hưởng 45%, ngân sách cấp xã hưởng 5%.

Đang theo dõi

4. Thu từ quỹ đất chuyên dùng (Đất đã giao cho các tổ chức, đơn vị, cơ quan nhà nước quản lý):

Đang theo dõi

a) Quỹ đất do đơn vị cấp tỉnh quản lý: Ngân sách tỉnh hưởng 100%;

Đang theo dõi

b) Quỹ đất do đơn vị thị xã quản lý: Ngân sách thị xã hưởng 100%;

Đang theo dõi

c) Quỹ đất do đơn vị cấp xã quản lý: Ngân sách cấp xã hưởng 100%.

Đang theo dõi

5. Thu từ các quỹ đất còn lại:

Đang theo dõi

a) Trường hợp thị xã thực hiện: Ngân sách thị xã hưởng 80%, ngân sách cấp xã hưởng 20%;

Đang theo dõi

b) Trường hợp cấp xã thực hiện: Ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 50%.

Đang theo dõi

Điều 3. Cơ chế, chính sách hỗ trợ về tài chính - ngân sách

Đang theo dõi

1. Ưu tiên bố trí tối thiểu 45 tỷ đồng/năm (ngoài số kinh phí đã được đảm bảo định mức chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo quy định) hỗ trợ cho thị xã Hồng Lĩnh để thực hiện kiến thiết thị chính, môi trường, văn hóa, hỗ trợ phát triển đô thị, các nhiệm vụ chính trị của thị xã và của tỉnh trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Hỗ trợ lại cho thị xã Hồng Lĩnh phần ngân sách tỉnh được hưởng từ số vượt thu ngân sách (nếu có) so với kế hoạch tỉnh giao thị xã Hồng Lĩnh thu hàng năm trong điều kiện đảm bảo cân đối chung và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.

Đang theo dõi

3. Hàng năm, ưu tiên hỗ trợ cho thị xã Hồng Lĩnh từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và các nguồn vốn khác từ ngân sách tỉnh phù hợp với khả năng cân đối ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Đang theo dõi

Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu

Đang theo dõi

1. Đối với nguồn ngân sách hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 3: Bố trí dự toán ngân sách hàng năm cho thị xã Hồng Lĩnh phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.

Đang theo dõi

2. Đối với nguồn ngân sách hỗ trợ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3: Thực hiện cấp hỗ trợ cho ngân sách thị xã Hồng Lĩnh trong điều kiện đảm bảo cân đối chung và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này đúng quy của định pháp luật;

Đang theo dõi

b) Định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết tại các Kỳ họp thường kỳ.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính:
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu: Quốc hội Đoàn Hà Tĩnh, ;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định một số cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 149/2025/NQ-HĐND

Văn bản liên quan Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

04

Nghị định 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

05

Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 184/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong tình hình mới

văn bản mới nhất

image

Quyết định 2975/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh, cấp xã trong các lĩnh vực: Quảng cáo; Báo chí; Xuất bản, In và Phát hành; Du lịch; Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và triển lãm; Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử; Mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa; Thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Hành chính, Thông tin-Truyền thông, Thương mại-Quảng cáo, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×