Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND Long An quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 22/2018/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Phạm Văn Rạnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/07/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 22/2018/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Số: 22/2018/NQ-HĐND

Long An, ngày 12 tháng 07 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An

____________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 10

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội dung thực hiện htrợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 08/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Đối tượng nhn hỗ tr

- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư trên địa bàn xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135 và xã ngoài xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135, trong đó: Ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, người khuyết tật còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều kiện để người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo tham gia dự án.

Đối với những hộ đã được hưởng chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất khác thì không được nhận hỗ trợ của Chương trình này.

- Các hợp tác xã, doanh nghiệp có liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.

2. Thời gian thực hiện dự án

Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương, để tạo điều kiện cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư có điều kiện phát triển sản xuất trên địa bàn được nhận vốn hỗ trợ của dự án, UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh - nếu dự án do UBND tỉnh phê duyệt) quy định thời gian thực hiện cụ thể đối với từng dự án, nhưng tối đa là 3 năm và được ghi rõ trong quyết định phê duyệt dự án.

Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư có điều kiện phát triển sản xuất do UBND tỉnh quy định cụ thể.

3. Mức chi hỗ trợ dự án

Mức hỗ trợ dự án: Dự án do UBND tỉnh phê duyệt tối đa là 400 triệu đồng/dự án. Dự án do UBND cấp huyện phê duyệt tối đa là 300 triệu đồng/dự án.

Mức hỗ trợ dự án bao gồm: Chi chuyên môn của dự án; kinh phí xây dựng, quản lý dự án và các khoản chi phí khác như: tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, hỗ trợ cán bộ hướng dẫn thực hiện dự án, chi đi thực tế học tập các dự án, mô hình có hiệu quả. Cụ thể:

a) Mức chi chuyên môn của dự án

STT

Nội dung hỗ trợ

Mức hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp, HTX có liên kết

Mức hỗ trợ tối đa cho hộ trên địa bàn xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình  135

(triệu đng/hộ)

Mức hỗ trợ tối đa cho hộ trên địa bàn ngoài xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135

(triệu đồng/hộ)

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Hộ mới thoát nghèo

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Hộ mới thoát nghèo

1

Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo lĩnh vực nông- lâm-ngư nghiệp, gm có:

 

 

- Dự án trồng trọt: Hỗ trợ Giống cây trồng; phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.

- Dự án chăn nuôi: Hỗ trợ Giống vật nuôi; chuồng trại; thức ăn chăn nuôi; vắc xin tiêm phòng; máy móc, công cụ sản xuất.

- Dự án lâm nghiệp: Hỗ trợ Giống cây lâm nghiệp theo quy định trồng rừng sản xuất (hỗ trợ giống lần đầu); thuốc bảo vệ thực vật; phân bón.

- Dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ Giống thủy sn; thức ăn; vắc xin; cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản; ngư cụ đánh bắt.

0

20

15

10

15

10

5

2

Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ.

 

-

Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất.

0

20

15

10

15

10

5

 

Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và các chứng từ chi tiêu hợp pháp, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

50% giá trị hợp đồng và chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa là 100 triệu đồng/DN, HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỗi một hộ chỉ được nhận một trong các nội dung hỗ trợ chuyên môn nêu trên.

b) Mức chi xây dựng và quản lý dự án

Mức chi xây dựng và quản lý dự án không quá 4% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 8% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án.

Kinh phí xây dựng và quản lý dự án được xác định trong quyết định phê duyệt dự án và được chi từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ (không được chi từ nguồn vốn đóng góp của dân, vốn lồng ghép khác).

4. Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ thực hiện dự án

- Vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững hàng năm.

- Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương: Theo quy định của Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Vốn đối ứng của các hộ tham gia dự án, vốn vay tín dụng ưu đãi và vốn lồng ghép khác.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12/7/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2018./.

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của
UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn;
- TT.TU (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị t
nh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa
IX;
- UBND tỉnh,
UBMTTQ tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và
CV VP. HĐND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Phòng Công báo - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Rạnh

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về việc quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND

01

Quyết định 619/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021

02

Quyết định 1863/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×