Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND Hà Giang Quy định nội dung quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc Gia giảm nghèo bền vững

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 18/2018/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Thào Hồng Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/07/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 18/2018/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________

Số: 18/2018/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc Gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BẢY

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-BDT ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số nội dung về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết và hướng dẫn tổ chức thực hiện.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2018./.

 

 Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu, UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, ngành: Tài chính, Nông nghiệp&PTNT,
Thông tin&Truyền thông, Ủy ban Dân tộc;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;

- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Đối tượng là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trong thời hạn 3 năm tham gia dự án phải được lựa chọn công khai, dân chủ từ thôn trên cơ sở tự nguyện và theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;

b) Người khuyết tật còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo;

c) Phụ nữ thuộc hộ nghèo;

d) Người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo; người đã chấp hành xong án phạt tù;

đ) Các đối tượng còn lại (không thuộc 4 nhóm trên ở địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn).

2. Thực hiện hỗ trợ theo hình thức đầu tư có thu hồi một phần kinh phí. Hình thức và tỷ lệ thu hồi giao UBND tỉnh quy định cụ thể.

3. Căn cứ vào mức hỗ trợ tối đa cho từng dự án, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định nội dung, mức hỗ trợ theo từng dự án cụ thể, nhưng không cao hơn mức hỗ trợ tối đa của Nghị quyết này.

4. Mỗi hộ chỉ được hưởng 01 lần chính sách hỗ trợ khi tham gia dự án theo mức hỗ trợ tối đa của Nghị quyết này.

5. Mỗi dự án có tối thiểu 10 hộ dân tham gia.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135

1. Đối với hỗ trợ tạo đất sản xuất và hỗ trợ khoán chăm sóc, bảo vệ rừng: Thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng theo các quy định hiện hành.

2. Hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:

a) Đối với dự án thuộc lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy sản:

- Định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án;

- Căn cứ định mức hỗ trợ tối đa nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng hộ dân khi phê duyệt dự án, cụ thể:

+ Hộ nghèo: Tối đa 15 triệu đồng/hộ.

+ Hộ cận nghèo: Tối đa 12 triệu đồng/hộ.

+ Hộ mới thoát nghèo: Tối đa 10 triệu đồng/hộ.

b) Thời gian thực hiện: tối đa không quá 03 năm/dự án.

3. Hỗ trợ đối với dự án phát triển ngành nghề và dịch vụ:

a) Đối tượng hỗ trợ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư nhà xưởng sản xuất, chế biến, bảo quản trên địa bàn xã, thôn đặc biệt khó khăn, xã biên giới.

b) Điều kiện hỗ trợ: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh phải có hợp đồng liên kết với các hộ dân thuộc đối tượng nêu tại Điều 1 trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm của địa phương sản xuất.

c) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất.

d) Mức hỗ trợ: Tối đa 300 triệu đồng/dự án.

đ) Thời gian thực hiện: Tối đa không quá 03 năm/dự án.

4. Chi xây dựng và nhân rộng mô hình tạo việc làm công:

a) Địa bàn thực hiện: Xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

b) Mức hỗ trợ:

- Xây dựng và nhân rộng mô hình tạo việc làm công thông qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn: Tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án;

- Mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng: Tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án;

- Mô hình giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu: Tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.

c) Thời gian thực hiện: Tối đa không quá 03 năm/dự án.

d) Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện hỗ trợ theo chế độ và định mức hiện hành.

5. Hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp:

a) Định mức hỗ trợ: tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án.

b) Kinh phí hỗ trợ cho hộ gia đình tham gia dự án tối đa 12 triệu đồng/hộ, nhưng tổng kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án hoặc mô hình không vượt quá mức hỗ trợ tối đa cho một dự án hoặc mô hình tại điểm a khoản này; mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 1 lần, tùy điều kiện sản xuất mỗi hộ có thể nhận nhiều nội dung hỗ trợ nhưng tổng số hỗ trợ không vượt quá số tiền tối đa nêu trên.

c) Thời gian thực hiện: tối đa không quá 03 năm/dự án.

6. Chi xây dựng và quản lý dự án không quá 6% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án.

Điều 4. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135

1. Đối tượng hỗ trợ: Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trong thời hạn 3 năm, người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư.

2. Nội dung và mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Quy định này.

Điều 5. Một số quy định hỗ trợ khác

1. Hỗ trợ phương tiện nghe - xem:

a) Loại phương tiện hỗ trợ: 01 Ra-đi-ô hoặc 01 Ti vi/01 hộ nghèo.

b) Điều kiện hỗ trợ:

- Hộ nghèo chưa có phương tiện nghe - xem (chưa có đồng thời Ti vi và Ra-đi-ô).

- Đối với hộ được hỗ trợ Ra-đi-ô: địa bàn sinh hoạt hoặc làm việc phải thu được sóng phát thanh của Đài tiếng nói Việt Nam hoặc Đài phát thanh địa phương.

- Hộ nghèo có nhu cầu và đề nghị hỗ trợ.

c) Mức hỗ trợ:

- Đối với Ra-đi-ô: tối đa không quá 1.500.000 đồng.

- Đối với Ti vi: tối đa không quá 4.000.000 đồng

d) Hình thức hỗ trợ: Bằng hiện vật.

2. Hỗ trợ thiết lập cụm thông tin cơ sở: Giao cho UBND tỉnh quyết định cụ thể cho từng cụm thông tin cơ sở khi có phát sinh thực tế.

3. Chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã: Tối đa không quá 3% tổng kinh phí sự nghiệp của Chương trình thực hiện các dự án giao cho cấp xã quản lý.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8.

1. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo UBND tỉnh tổng hợp, đề xuất với HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.


 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Quy định một số nội dung về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc Gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND

Văn bản liên quan Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND

01

Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 131/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×