Nghị định 01/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 01/2009/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2009/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/01/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Diện tích nhà ở tập thể doanh trại dao động từ 6m2 - 18m2/người
Ngày 02/01/2009, Chính phủ ban hành Nghị định 01/2009/NĐ-CP về việc quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu.
Theo đó, diện tích nhà ở tập thể doanh trại được chia theo đối tượng cấp bậc lương trong nghành cơ yếu, bảo đảm diện tích tối thiểu là 6m2/người và tối đa là 18m2/người. Người làm lãnh đạo cơ yếu từ cấp Cục, Vụ trở lên do thực hiện chính sách điều động và luân chuyển từ nơi này sang nơi khác chưa có nhà ở, đất ở riêng và có nhu cầu nhà để ở thì được thuê 01 căn nhà công vụ.
Bên cạnh đó, Nghị định cũng quy định người đang làm công tác cơ yếu đảm nhiệm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được tính mức tiền ăn cao hơn so với tiêu chuẩn ăn của hạ sỹ quan, chiến sỹ bộ binh thuộc Quân đội nhân dân từ 1,3 đến 3,5 lần. Khẩu phần ăn, cơ cấu định lượng, tỷ lệ các chất sinh nhiệt được quy định phù hợp với nhiệm vụ của từng người.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 16/02/2009.
Xem chi tiết Nghị định 01/2009/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 01/2009/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 01/2009/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2009
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI
ĐANG LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Cơ yếu ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định tiêu chuẩn cơ bản về vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu, bao gồm: tiêu chuẩn ăn thường xuyên và mức ăn bồi dưỡng trong huấn luyện chiến đấu, ứng trực sẵn sàng chiến đấu, diễn tập phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn, các mức ăn điều trị ở bệnh xá, bệnh viện; các mức ăn điều dưỡng; tiêu chuẩn trang phục; tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất sử dụng trong y tế; tiêu chuẩn trang bị dụng cụ y tế; định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt; tiêu chuẩn diện tích nhà ở tập thể doanh trại, nhà làm việc, thuê nhà ở công vụ, sinh hoạt công cộng; định mức tiêu chuẩn doanh cụ và định mức sử dụng điện năng.
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI
ĐANG LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU
Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất được trang bị gồm có thuốc, bông băng dùng tại đơn vị; thuốc, bông băng cho giường bệnh; thuốc khám bệnh, thuốc bổ trợ cho người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thượng tá trở lên và bệnh mãn tính; thuốc bổ trợ cho người đang làm công tác cơ yếu làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, phục vụ công tác chiến đấu, khi đi cơ sở làm nhiệm vụ; thuốc và hóa chất phòng, chống dịch, hóa chất, sinh vật phẩm cho nghiệp vụ chuyên ngành cơ yếu.
Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất được cấp cho từng đơn vị và cho từng đối tượng người đang làm công tác cơ yếu.
Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh được phân loại theo địa bàn vùng, miền khác nhau và chỉ áp dụng cho các cơ sở y tế.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quy định về tiêu chuẩn trang phục tại MỤC 1 Chương II Nghị định số 211/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cơ yếu về tiêu chuẩn trang phục; chế độ nghỉ và thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hàng năm đối với người đang làm công tác cơ yếu và quy định về tiêu chuẩn vật chất y tế đối với người đang làm công tác cơ yếu tại Điều 7 Nghị định số 153/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về khám bệnh, chữa bệnh và tiêu chuẩn vật chất y tế đối với người đang làm công tác cơ yếu; thực hiện Bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân nhân người đang làm công tác cơ yếu.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Danh mục số 1
TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC CỦA NGƯỜI ĐANG LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009
của Chính phủ)
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
A |
Trang phục thường xuyên cấp cho cá nhân |
|
|
|
1 |
Trang phục Đông hoặc Hè |
xuất |
1 |
1 năm |
2 |
Áo Xuân – Thu |
cái |
1 |
1 năm |
3 |
Áo lót |
cái |
2 |
1 năm |
4 |
Quần lót |
cái |
2 |
1 năm |
5 |
Bít tất |
đôi |
2 |
1 năm |
6 |
Khăn mặt |
cái |
2 |
1 năm |
7 |
Giày da |
đôi |
1 |
1 năm |
8 |
Dép nhựa |
đôi |
1 |
1 năm |
9 |
Chiếu cói cá nhân |
cái |
1 |
1 năm |
B |
Trang phục niên hạn |
|
|
|
1 |
Dây lưng nhỏ |
cái |
1 |
3 năm |
2 |
Áo mưa |
cái |
1 |
3 năm |
3 |
Màn cá nhân |
cái |
1 |
4 năm |
4 |
Áo ấm |
cái |
1 |
3 năm |
5 |
Vỏ chăn cá nhân |
cái |
1 |
4 năm |
6 |
Gối cá nhân |
cái |
1 |
3 năm |
7 |
Quần áo Thu – Đông |
bộ |
1 |
4 năm |
8 |
Ba lô + túi lót |
cái |
1 |
3 năm |
C |
Trang phục chống rét |
|
|
|
|
Vùng rét 1 |
|
|
|
1 |
Quần áo vệ sinh |
bộ |
1 |
3 năm |
2 |
Ruột chăn bông 2,5 kg |
cái |
1 |
3 năm |
3 |
Mũ bông |
cái |
1 |
3 năm |
4 |
Đệm nằm |
cái |
1 |
4 năm |
|
Vùng rét 2 |
|
|
|
1 |
Ruột chăn bông 1,5 kg |
cái |
1 |
3 năm |
2 |
Quần áo vệ sinh |
bộ |
1 |
3 năm |
D |
Trang phục nghiệp vụ |
|
|
|
1 |
Áo blu |
cái |
2 |
1 năm |
2 |
Cặp nghiệp vụ |
cái |
1 |
3 năm |
3 |
Quần áo dã ngoại, huấn luyện |
bộ |
1 |
1 năm |
4 |
Giầy da cao cổ |
đôi |
1 |
2 năm |
Ghi chú: một xuất trang phục Đông gồm: 01 bộ quần áo Đông + 01 áo sơ mi dài tay. Một xuất trang phục Hè gồm: 02 quần dài + 01 áo sơ mi ngắn tay hoặc 01 quần dài + 02 áo sơ mi ngắn tay.
Danh mục số 2
TIÊU CHUẨN THUỐC, BÔNG BĂNG, HÓA CHẤT; TIÊU CHUẨN TRANG BỊ Y TẾ VÀ TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ Y TẾ; TIÊU CHUẨN TẠP CHÍ VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009
của Chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm |
Tiêu chuẩn định mức |
Ghi chú |
1. Thuốc, bông băng dùng tại đơn vị |
|
|
- Đối tượng hưởng lương |
80.000 |
đồng/người/năm |
- Đối tượng hưởng phụ cấp |
65.000 |
đồng/người/năm |
2. Thuốc, bông băng cho giường bệnh |
|
|
- Giường bệnh xá |
3.000.000 |
đồng/giường/năm |
3. Thuốc khám bệnh |
|
|
- Khám bệnh xá |
20.000 |
đồng/người/lần khám |
4. Thuốc và hóa chất phòng, chống dịch |
|
|
- Thuốc và hóa chất phòng, chống dịch |
5.000 |
đồng/người/năm |
5. Trang bị lần đầu (Trong đó có cả doanh cụ) |
|
|
- Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
2.500.000.000 |
đồng/đơn vị/năm |
6. Dụng cụ tiêu hao |
|
|
- Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
500.000 |
đồng/giường/năm |
7. Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
- Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
500.000 |
đồng/giường/năm |
8. Loại tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ |
|
|
- Nhân viên y tế bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
100.000 |
đồng/người/năm |
- Bệnh nhân |
250.000 |
đồng/giường/năm |
9. Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh |
|
|
- Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ - Người đang làm công tác cơ yếu ở đất liền, đảo gần. - Người đang làm công tác cơ yếu đảo Trường Sa. - An điều dưỡng |
300.000 30.000 100.000 200.000 |
đồng/giường/năm đồng/người/năm đồng/người/năm đồng/giường/năm |
10. Xử lý chất thải, rác thải |
|
|
- Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ - Đơn vị tại thành phố, thị xã - Địa bàn còn lại |
200.000 20.000 10.000 |
đồng/giường/năm đồng/người/năm đồng/người/năm |
Danh mục số 3
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH NHÀ Ở TẬP THỂ, LÀM VIỆC, SINH HOẠT CÔNG CỘNG VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009
của Chính phủ)
Bảng 1. Tiêu chuẩn diện tích làm việc
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn m2 diện tích làm việc/người |
A |
Người làm công tác lãnh đạo |
|
1 |
Lãnh đạo Ban (đội) cơ yếu đơn vị và tương đương. |
6 |
2 |
Lãnh đạo cấp Phòng Cơ yếu tỉnh, thành và tương đương. Lãnh đạo cấp Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành và tương đương. Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương. |
12 |
3 |
Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương. |
15 - 18 |
4 |
Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ. |
25 – 30 |
B |
Người đang làm chuyên môn nghiệp vụ cơ yếu |
|
1 |
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ cơ yếu tỉnh, thành và tương đương. Trợ lý tham mưu nghiệp vụ thuộc Bộ, ngành và tương đương. |
6 |
2 |
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương |
12 |
Ghi chú: những bộ phận có máy móc, thiết bị kỹ thuật diện tích lắp đặt máy móc thiết bị kỹ thuật được tính riêng, nơi làm việc cho người điều khiển, vận hành máy móc thiết bị bố trí phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
Bảng 2. Tiêu chuẩn diện tích ở tập thể doanh trại
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn m2 diện tích/người |
1 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương |
6 |
2 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương |
8 |
3 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương |
9 |
4 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp Tướng và tương đương |
18 |
Bảng 3. Tiêu chuẩn diện tích một số công trình công cộng và phụ trợ khác trong công sở
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn m2 sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Cơ yếu cấp huyện, cơ yếu Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
|
|
|
Phòng mã dịch điện mật |
12 |
|
|
Phòng điện báo |
9 |
|
2 |
Cơ yếu cấp tỉnh, thành |
|
|
|
Phòng mã dịch điện mật |
18 |
|
|
Phòng điện báo |
18 |
|
|
Phòng huấn luyện kỹ thuật mật mã |
18 |
|
|
Kho để tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã |
18 |
|
3 |
Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương |
|
|
|
Phòng mã dịch điện mật |
18 - 36 |
|
|
Phòng điện báo |
18 |
|
|
Phòng huấn luyện kỹ thuật mật mã |
18 - 36 |
|
|
Kho để tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã |
18 |
|
|
Phòng giao ban + Phòng họp |
18 |
|
4 |
Cơ quan cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
|
|
Phòng Thường trực |
18 |
Chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc độc lập |
|
Phòng tiếp dân |
18 - 36 |
Chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có chức năng tiếp dân |
|
Phòng giao ban + phòng họp |
18 - 36 |
|
|
Phòng khách |
18 |
|
|
Phòng Văn thư – bảo mật |
18 - 36 |
|
|
Phòng lưu trữ hồ sơ, tài liệu |
18 - 36 |
|
|
Kho tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã |
18 - 36 |
Chỉ áp dụng đối với các Cục |
|
Phòng truyền thống Phòng thông tin |
36 - 54 18 |
Chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc độc lập |
|
Phòng trực ban |
18 |
|
Ghi chú: các cơ quan, đơn vị làm việc ở 2 cơ sở được vận dụng theo quy định nhưng không được vượt quá tiêu chuẩn nêu trên ở mỗi nơi.
Bảng 4. Tiêu chuẩn diện tích trong nhà ăn tập thể doanh trại
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn m2 sử dụng/người |
1 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy, cấp tá và tương đương |
2,0 |
|
Khu vực ăn |
1,2 |
|
Khu vực chế biến |
0,5 |
|
Khu vực phục vụ |
0,3 |
2 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng và tương đương trở lên |
2,2 |
|
Khu vực ăn |
1,4 |
|
Khu vực chế biến |
0,5 |
|
Khu vực phục vụ |
0,3 |
Bảng 5. Thiết bị vệ sinh
a) Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể
STT |
Đối tượng danh mục |
Quy mô quân số |
Trang bị |
|||
Tắm |
Xí bệt |
Tiểu treo |
Chậu rửa sứ |
|||
1 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương |
6 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tá và tương đương |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú: đơn vị có nữ phải bố trí cho nam, nữ riêng
b) Thiết bị vệ sinh nhà làm việc
STT |
Quy mô quân số |
Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh |
Thiết bị vệ sinh |
||
Xí bệt |
Tiểu treo |
Chậu rửa sứ |
|||
1 |
≤ 50 |
25 |
1 |
1 |
1 |
2 |
50 – 100 |
50 |
2 |
3 |
2 |
3 |
> 100 |
100 |
3 |
4 |
3 |
Ghi chú: đơn vị có nữ phải bố trí cho nam, nữ riêng
Danh mục số 4
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009
của Chính phủ)
Bảng 1. Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn/người |
||||||
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Tủ tài liệu |
Bàn họp |
Bàn ghế tiếp khách |
Mắc áo treo |
Đèn bàn |
||
1 |
Trợ lý cơ yếu các tỉnh, thành, Bộ, ngành và cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ (không giữ chức vụ lãnh đạo) |
1 |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
2 |
Trưởng ban (đội) Cơ yếu đơn vị và tương đương |
1 |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
3 |
Lãnh đạo cấp Phòng cơ yếu các tỉnh, thành, Bộ, ngành; cấp phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
1 |
5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
1 |
7 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ |
1 |
10 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Quạt trần được bố trí theo định mức 18m2/1 chiếc (hoặc 9m2 sử dụng/1 quạt treo tường).
- Phòng làm việc của lãnh đạo Cục, Vụ và tương đương trở lên được lắp máy điều hòa nhiệt độ theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
- Trong đối tượng 3, bàn họp chỉ bố trí cho cấp trưởng.
- Những đối tượng sử dụng chỗ ở và chỗ làm việc trong cùng một phòng, thì được hưởng cả 2 loại tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở và nhà làm việc. Riêng tiêu chuẩn về quạt điện, bàn uống nước hoặc tiếp khách, đèn bàn chỉ được hưởng một loại tiêu chuẩn.
Bảng 2. Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở tập thể doanh trại
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn/người |
||||||
Giường cá nhân |
Tủ cá nhân |
Ghế tựa |
Bộ bàn ghế uống nước |
Mắc áo treo |
Bàn đọc sách |
Đèn bàn |
||
1 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương |
1 |
1 |
|
1bộ/3 người |
1 |
|
|
2 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương |
1 |
1 |
|
1bộ/3 người |
1 |
1bộ/3 người |
1 |
3 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương |
1 |
|
2 |
1bộ/2 người |
1 |
|
1 |
4 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương |
1 |
|
2 |
1bộ/ người |
1 |
|
1 |
Ghi chú:
- Có thể thay thế tủ cá nhân bằng tủ áo 2 hoặc 3 buồng, bảo đảm cho mỗi người một ngăn riêng biệt.
- Đối với lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương trở lên nếu bố trí mỗi người sử dụng phòng ở riêng biệt thì đảm bảo cho mỗi người 1 bàn đọc sách, 1 ghế tựa, 1 đèn bàn và bộ bàn ghế uống nước. Riêng người đang làm công tác cơ yếu có mức bằng lương cấp bậc quân hàm Thiếu tướng và tương đương, bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.
- Mỗi phòng ở hoặc diện tích ở tương đương 18m2 được lắp 1 quạt trần. Riêng người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương của cấp bậc quân hàm từ cấp Thượng tá và tương đương trở lên được bảo đảm mỗi người 1 quạt cây thay thế quạt trần.
- Phòng ở của Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ được lắp máy điều hòa nhiệt độ theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
- Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương tương đương từ Thiếu úy trở lên đi học, đào tạo trong các nhà trường của Ngành cơ yếu được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng ở như sĩ quan cấp úy. Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương trở lên đi học, đào tạo được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ như sĩ quan cấp Thiếu tá, Trung tá.
Bảng 3. Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở Công vụ
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn/người |
||||||
Giường cá nhân |
Bàn làm việc |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Tủ áo |
Bộ bàn ghế uống nước |
Đèn bàn |
||
1 |
Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ |
1 |
1 |
1 |
10 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú: bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.
Bảng 4. Định mức tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng trực ban
STT |
Đối tượng Danh mục |
Bàn làm việc |
Bộ bàn nước |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Ghế tựa dài |
Giường cá nhân |
Quạt trần |
Mắc áo đứng |
|
Cấp Cục, vụ và tương đương |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Bảng 5. Định mức tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Thường trực
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Quạt trần |
Mắc áo đứng |
Bàn nước |
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có trụ sở làm việc độc lập |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
Bảng 6. Định mức tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng tiếp dân
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Bộ bàn nước |
Ghế tựa |
Quạt trần |
Mắc áo đứng |
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có chức năng tiếp dân |
1 |
1 |
6 |
1 |
1 |
Bảng 7. Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng giao ban
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn họp |
Ghế tựa |
Bàn nước |
Quạt trần |
Máy điều hòa |
Mắc áo đứng |
1 |
Phòng cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương |
8 |
15 - 20 |
1 |
2 |
|
2 |
2 |
Cấp Cục, Vụ và tương đương |
15 |
30 |
1 |
3 |
2 |
3 |
Ghi chú:
- Phòng Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương: Phòng giao ban và phòng họp sử dụng chung.
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây hoặc 2 quạt treo tường.
- Cấp Phòng trang bị bàn họp kích thước 1,2m x 0,6m x 0,75m.
- Cấp Cục, Vụ và tương đương trang bị bàn họp kích thước 1,2m x 0,6m x 0,75m. Có thể sử dụng bộ bàn quầy (vuông, chữ nhật, tròn) có tổng chiều dài tương đương với số lượng bàn theo tiêu chuẩn.
- Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 8. Tiêu chuẩn doanh cụ Phòng khách
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn sa lon |
Ghế sa lon |
Bàn nhỏ (đôn) |
Tủ đựng ấm chén |
Quạt cây |
Điều hòa |
Mắc áo đứng |
|
Cấp Cục, Vụ và tương đương |
3 |
16 |
8 |
1 |
6 |
2 |
2 |
Ghi chú:
- Bàn ghế trong phòng khách được trang bị theo kiểu dáng bàn ghế salon bằng gỗ hoặc salon đệm mút. Bàn nhỏ (đôn) có kích thước 0,4m x 0,4m x 0,45m được bảo đảm bình quân mỗi đôn 2 ghế ngồi.
- Có thể thay thế 3 ghế salon bằng 1 đi văng 3 chỗ ngồi. Đối với phòng khách có diện tích nhỏ, có thể thay thế số lượng ghế salon bằng ghế tựa có đệm để sử dụng cho phù hợp với diện tích phòng khách.
- Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 9. Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng truyền thống
STT |
Đối tượng danh mục |
Giá để sách báo |
Tủ bày hiện vật |
Bục tượng Bác |
Quạt trần |
|
Cơ quan Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
2 |
3 |
1 |
12-15m2/cái |
Ghi chú: đối với các đơn vị cơ yếu còn lại, được trang bị 1 tủ bày hiện vật và giá để sách báo vào phòng họp.
Bảng 10. Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Văn thư – Bảo mật
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn vi tính |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để VPP |
Tủ tài liệu |
Bàn máy photo |
Quạt trần |
|
Cơ quan Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
2 |
2 |
4 |
1 |
2 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Mỗi phòng làm việc của nhân viên văn thư – bảo mật được trang bị 1 bàn uống nước và 1 mắc áo.
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây hoặc 2 quạt treo tường.
Bảng 11. Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn vi tính |
Bàn khai thác t/liệu |
Ghế tựa |
Tủ tài liệu |
Giá tài liệu |
Điều hòa |
Quạt bàn |
|
Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
1 |
1 |
4 |
2 |
3 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Bàn làm việc dùng để khai thác tài liệu 1,2 x 2,4 x 0,75.
- Giá để tài liệu được trang bị theo khối lượng tài liệu thực tế.
- Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 12. Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng thông tin
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Điều hòa |
Quạt trần |
Mắc áo |
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có trụ sở làm việc độc lập |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú: máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 13. Tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng mã dịch điện mật
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để VPP |
Tủ tài liệu |
Quạt trần |
Điều hòa |
1 |
Phòng mã dịch điện mật cấp huyện và tương đương |
1bàn/người |
1 ghế/ |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phòng mã dịch điện mật cấp tỉnh, thành phố và tương đương |
1bàn/người |
1 ghế/ |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Phòng mã dịch điện mật thuộc Bộ, ngành và tương đương |
1bàn/người |
1 ghế/ |
1 |
2 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
- Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 14. Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Điện báo
STT |
Đối tượng danh mục |
Tủ bảo mật |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Quạt trần |
Giường cá nhân |
Điều hòa |
1 |
Cơ yếu cấp huyện và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Cơ yếu cấp tỉnh thành và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1-2 |
1 |
Ghi chú:
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
- Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 15. Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng huấn luyện
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Quạt trần |
Bảng |
Tủ tài liệu |
Điều hòa |
1 |
Phòng Cơ yếu tỉnh, thành và tương đương |
1bàn/người |
1ghế/ |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành và tương đương |
1 |
1ghế/ |
2 |
1 |
2 |
1 |
Ghi chú:
- 18m2 được trang bị 1 quạt trần hoặc 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
- Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 16. Tiêu chuẩn doanh cụ trong Kho để tài liệu và trang thiết bị kỹ thuật mật mã
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để tài liệu |
Quạt trần |
Điều hòa |
1 |
Cơ yếu Cấp tỉnh và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Cơ yếu trực thuộc các Bộ, ngành và tương đương |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
- Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 17. Tiêu chuẩn doanh cụ trong Nhà ăn
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn ăn |
Bàn chế biến |
Bàn chia |
Giá để dụng cụ |
Hòm (tủ) |
Ghế ngồi |
Quạt trần |
Điều hòa |
1 |
Học sinh cơ yếu hưởng sinh hoạt phí |
Loại 1/6 người |
|
|
|
|
1 ghế/ |
|
|
2 |
Các đối tượng khác |
Loại 1/4 người |
|
|
|
|
1 ghế/ |
|
|
3 |
Nhà ăn các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
1 - 3 |
1 - 3 |
3 - 6 |
1 - 3 |
1 ghế/ |
12 - 15 |
|
Bảng 18. Tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng học
STT |
Đối tượng danh mục |
Bảng đen (hoặc phoóc) |
Bục giảng (hoặc bàn giảng viên) |
Ghế tựa |
Bàn ghế học viên |
Quạt trần |
|
Phòng học |
1 |
1 |
1 |
1 học viên/bộ |
12 - 15 m2/cái |
Ghi chú: các phòng học chuyên dùng khác theo tiêu chuẩn riêng.
Danh mục số 5
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009
của Chính phủ)
I. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO SINH HOẠT, LÀM VIỆC
1. Điện năng sử dụng cho sinh hoạt, làm việc bao gồm:
- Chiếu sáng, làm mát tại các phòng làm việc, phòng ở và các công trình công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong nhà tập thể doanh trại, phục vụ cho sinh hoạt và làm việc;
- Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị nghe nhìn để phục vụ sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của người đang làm công tác cơ yếu;
- Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị văn phòng được trang bị theo quy định phục vụ làm việc;
- Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho 1 người đang làm công tác cơ yếu, học sinh cơ yếu làm việc hành chính theo nhóm cấp bậc, chức vụ để phục vụ cho sinh hoạt và làm việc thường xuyên theo chế độ quy định, cụ thể như sau:
Bảng 1. Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc
STT |
Đối tượng |
Định mức |
1 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương |
17 |
2 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tá và tương đương |
22 |
3 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tướng và tương đương |
112 |
Bảng 2. Hệ số điều chỉnh Kdc cho một số nhóm có chức vụ
STT |
Đối tượng định mức |
Hệ số Kdc |
Đối tượng áp dụng hệ số |
1 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy |
1,3 |
Trưởng ban (đội) cơ yếu đơn vị và tương đương |
2 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tá |
1,5 |
- Trường phòng, Phó Trưởng phòng |
4,7 |
- Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương |
||
3 |
Người đang làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tướng |
2,0 |
- Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ |
2,2 |
- Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ |
2. Phạm vi áp dụng:
- Điện năng sử dụng cho sinh hoạt làm việc áp dụng cho người đang làm công tác cơ yếu.
- Học sinh trong thời gian đào tạo tại các trường cơ yếu được sử dụng định mức này để tính toán điện năng sử dụng cho sinh hoạt, ngoài ra được áp dụng định mức điện năng Mục III (Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo) để tính toán bảo đảm điện cho sử dụng các thiết bị chuyên dùng phục vụ cho dạy và học.
II. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO CÔNG TÁC KHO TÀNG
Điện năng sử dụng cho công tác kho tàng bao gồm:
- Điện năng sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ để thực hiện các công tác: xuất, nhập, vận chuyển, kiểm tra bảo đảm, bảo dưỡng các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa, sản phẩm mật mã trong các kho tàng của các đơn vị cơ yếu.
- Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ làm việc trong kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho.
- Định mức sử dụng điện năng cho công tác kho tàng là mức điện năng số KWh điện quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị khối lượng hàng hóa trong kho hoặc trạm để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng.
Bảng 3. Định mức sử dụng điện năng cho công tác kho tàng
STT |
Đối tượng danh mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Kho dự trữ quốc gia chuyên ngành cơ yếu |
KWh/tấn – tháng |
13 |
2 |
Kho y tế |
KWh/tấn – tháng |
13 |
3 |
Kho lưu trữ tài liệu KTMM |
|
13 |
4 |
Kho lưu trữ hồ sơ cán bộ |
|
13 |
III. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO ĐÀO TẠO
1. Điện năng sử dụng cho đào tạo bao gồm:
- Bảo đảm cho hoạt động của các trang thiết bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện trong phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, thư viện, xưởng thực tập tại các trường đào tạo trong ngành Cơ yếu
- Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.
- Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo là mức điện năng (số KWh) sử dụng trong một tháng trên một học viên phân theo bậc học để thực hiện những nội dung công việc nêu trên.
Bảng 4. Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo
STT |
Đối tượng |
Định mức KWh/tháng |
Hệ số điều chỉnh Kdc |
1 |
Học sinh bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên ngành cơ yếu |
22 |
Học sinh là cán bộ lãnh đạo Kdc = 1,5 |
2 |
Học sinh trường đại học, trung học nghiệp vụ |
14 |
Học sinh quốc tế, học sinh đào tạo trên đại học Kdc = 1,5 |
2. Phạm vi áp dụng: người đang làm công tác cơ yếu, học sinh đang huấn luyện, đào tạo tại các trường đào tạo trong ngành Cơ yếu.
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO PHÒNG VÀ KHÁM CHỮA BỆNH
1. Điện năng sử dụng cho phòng và khám chữa bệnh, bao gồm:
- Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để thực hiện việc chuẩn đoán, điều trị.
- Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng, tiệt khuẩn hoạt động.
- Sử dụng cho các thiết bị hoạt động phục vụ nuôi dưỡng bệnh nhân và sinh hoạt của bệnh nhân đang điều trị tại cơ sở y tế các đơn vị và bệnh xá cơ quan Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác phòng và khám chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao.
- Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và các nhiệm vụ đột xuất khác.
- Định mức sử dụng điện năng cho phòng và khám chữa bệnh là mức điện năng số KWh quy định sử dụng trong một tháng quy về cho một giường bệnh và loại hình tổ chức phòng dịch để thực hiện các nội dung công việc nêu trên.
Bảng 5. Định mức sử dụng điện năng cho phòng và khám chữa bệnh
STT |
Đối tượng danh mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Giường bệnh xá |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
30 |
2. Phạm vi áp dụng: tính theo số lượng giường bệnh tại bệnh xá của Ban Cơ yếu Chính phủ.
V. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO NHIỆM VỤ KHÁC
Định mức sử dụng điện năng cho các nhiệm vụ khác là mức sử dụng điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng cho các đối tượng, các công việc đặc thù không thuộc các nhiệm vụ đã nêu ở trên, như: an điều dưỡng, đối ngoại, công tác thư viện, bảo tàng, nghiên cứu khoa học công nghệ mật mã, điện bơm nước, lọc nước, trung tâm kiểm soát người ra vào, camera, báo cháy tự động; tổng đài thông tin liên lạc.