Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3463/VPCP-TH 2016 báo cáo kiểm điểm công tác điều hành 6 tháng đầu năm 2016
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3463/VPCP-TH
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3463/VPCP-TH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Khắc Định |
Ngày ban hành: | 16/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
tải Công văn 3463/VPCP-TH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3463/VPCP-TH | Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2016 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Báo cáo kiểm Điểm công tác chỉ đạo, Điều hành 6 tháng đầu năm 2016 và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, Điều hành 6 tháng cuối năm 2016 theo các nội dung sau:
1. Về công tác chỉ đạo, Điều hành 6 tháng đầu năm 2016 của các Bộ, cơ quan, địa phương:
a) Kiểm Điểm, đánh giá công tác chỉ đạo, Điều hành đối với lĩnh vực, phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan, địa phương:
- Kết quả và ưu Điểm trong chỉ đạo, Điều hành thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, Điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; các Nghị quyết phiên họp thường kỳ của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo, Điều hành khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, Điều hành của Bộ, cơ quan, địa phương.
b) Kiểm Điểm, đánh giá tình hình thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ:
- Kết quả thực hiện các đề án trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan, địa phương (theo Phụ lục I); đồng thời đánh giá những ưu Điểm, hạn chế và nguyên nhân, giải pháp khắc phục đối với việc xây dựng, thực hiện và quản lý Chương trình công tác để bảo đảm tính khả thi và phù hợp với yêu cầu chỉ đạo, Điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ, cơ quan, địa phương theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 (theo Phụ lục II). Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân chưa hoàn thành các nhiệm vụ theo đúng thời hạn đã giao.
c) Về công tác chỉ đạo, Điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 6 tháng đầu năm 2016:
- Kết quả và những ưu Điểm nổi bật trong công tác chỉ đạo, Điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Những tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, Điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và nguyên nhân của những hạn chế đó.
2. Về nhiệm vụ, giải pháp công tác chỉ đạo, Điều hành 6 tháng cuối năm 2016
a) Nêu những nhiệm vụ, giải pháp mang tính đột phá, đổi mới trong chỉ đạo, Điều hành của Bộ, cơ quan, địa phương.
b) Đề xuất, kiến nghị:
- Đề xuất, kiến nghị các cơ chế, chính sách và những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm mà Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cần tập trung chỉ đạo, Điều hành trong 6 tháng cuối năm 2016 để hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016.
- Kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Kiến nghị tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ, cơ quan, địa phương và công tác theo dõi, cập nhật về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014.
Đề nghị các Bộ, cơ quan, địa phương báo cáo theo các nội dung trên, gửi Văn phòng Chính phủ trước ngày 16 tháng 6 năm 2016 để tổng hợp, trình Chính phủ tại phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2016 (đồng thời gửi văn bản điện tử đến địa chỉ: [email protected], trừ nội dung thuộc danh Mục bí mật nhà nước)./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
Phụ lục I
TÊN BỘ, CƠ QUAN
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 15/6/2016)
(Kèm theo công văn số 3463/VPCP-TH ngày 16/5/2016)
Số đề án phải trình trong 6 tháng đầu năm 2016 | Tổng số đề án đã trình thuộc CTCT 6 tháng đầu năm | Số đề án đã ban hành thuộc CTCT 6 tháng đầu năm | Số đề án chưa trình | Tỷ lệ đề án đã trình so với tổng số đề án phải trình | |||
Số đề án giao đầu năm | Số đề án giao thêm | Số đề án xin chuyển, xin rút khỏi CTCT 6 tháng đầu năm | Tổng số | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các công thức tính được quy định trong bảng thống kê
- Cột (4) = (1) + (2) - (3)
- Cột (7) = (4) - (5)
- Cột (8) = (5) / (4)
Phụ lục II
TÊN BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
KẾT QUẢ
Thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ, cơ quan, địa phương
(Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 15/6/2016)
(Kèm theo công văn số 3463/VPCP-TH ngày 16/5/2016)
1. Thống kê kết quả thực hiện:
- Tổng số nhiệm vụ giao: …………
+ Số nhiệm vụ đã hoàn thành, trong đó: Đúng hạn: …………….; quá hạn: ………………
+ Số nhiệm vụ chưa hoàn thành, trong đó: Trong hạn:………… ; quá hạn: ……………..
2. Thống kê các nhiệm vụ chưa hoàn thành quá hạn:
TT | Văn bản giao nhiệm vụ | Nội dung nhiệm vụ | Hạn xử lý | Ý kiến giải trình hoặc kiến nghị, đề xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|