Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCA 2025 quy định về hoạt động, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCA

Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCA năm 2025 do Bộ Công an ban hành hợp nhất Thông tư quy định về hoạt động, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân
Số hiệu:05/VBHN-BCANgày ký xác thực:26/02/2025
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Công an
Ngày đăng công báo:Đang cập nhậtNgười ký:Lương Tam Quang
Số công báo:Đang cập nhậtNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 05_VBHN-BCA_2025 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

 

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG, ĐỊNH MỨC VẬT CHẤT BẢO ĐẢM NHU CẦU VĂN HÓA, TINH THẦN VÀ RÈN LUYỆN THỂ CHẤT CỦA CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN

 

Thông tư số 92/2021/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về hoạt động, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2021, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 53/2024/TT-BCA ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 92/2021/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về hoạt động, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2024.

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 ngày 12 tháng 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về hoạt động, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.[1]

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về nguyên tắc; nội dung, hình thức hoạt động; định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Các đơn vị trực thuộc cơ quan Bộ; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Công an đơn vị, địa phương);

b) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân Công an, học sinh, sinh viên các học viện, trường Công an nhân dân (gọi chung là cán bộ, chiến sĩ).

Điều 2. Nguyên tắc

1. Bảo đảm các điều kiện về nội dung, hình thức hoạt động đáp ứng nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ.

2. Trang cấp đúng đối tượng, định mức, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tổ chức bộ máy, thực tế công tác, chiến đấu, học tập của cán bộ, chiến sĩ.

3. Phù hợp với điều kiện ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công an trong từng giai đoạn.

4. Định mức quy định tại Thông tư này là mức tối đa. Công an đơn vị, địa phương căn cứ quy định tại Thông tư, nhu cầu thực tế và khả năng chi ngân sách thường xuyên để rà soát, mua sắm theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cán bộ, chiến sĩ

1. Cán bộ, chiến sĩ được hưởng các tiêu chuẩn, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất và các quyền, lợi ích khác quy định tại Thông tư này.

2. Cán bộ, chiến sĩ có nghĩa vụ tích cực tham gia các hoạt động sinh hoạt chính trị, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, rèn luyện thể chất; có trách nhiệm bảo quản, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vật tư, thiết bị được trang cấp.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nội dung, hình thức hoạt động bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ

1. Giáo dục nâng cao trình độ lý luận chính trị, nhận thức của cán bộ, chiến sĩ về Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ Công an

a) Tổ chức cho cán bộ, chiến sĩ tham dự các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định;

b) Tổ chức học tập, quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của Đảng ủy Công an Trung ương, quy định của Bộ Công an và văn bản quản lý, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương;

c) Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất, tổ chức thông báo đến cán bộ, chiến sĩ tình hình quốc tế; tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng; tình hình xây dựng lực lượng, công tác đảng, công tác chính trị Công an nhân dân.

2. Giáo dục cán bộ, chiến sĩ tự hào về truyền thống cách mạng của Đảng, của dân tộc và của lực lượng Công an nhân dân

a) Tổ chức các hình thức tìm hiểu về lịch sử Đảng; truyền thống lực lượng Công an nhân dân nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn của Đảng, dân tộc và Ngày truyền thống Công an nhân dân;

b) Tham dự hoạt động kỷ niệm, gặp mặt truyền thống, hội thảo, tọa đàm về lịch sử Đảng, dân tộc và truyền thống lực lượng Công an nhân dân;

c) Tổ chức cho cán bộ, chiến sĩ tham gia hoạt động sinh hoạt chính trị, tham quan bảo tàng, nhà truyền thống, khu di tích lịch sử, khu lưu niệm thuộc Công an nhân dân hoặc địa phương.

3. Tổ chức cho cán bộ, chiến sĩ hưởng ứng phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” và các phong trào thi đua, cuộc vận động khác trong Công an nhân dân

a) Phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” hằng năm, các phong trào thi đua đặc biệt chào mừng kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước và của lực lượng Công an nhân dân;

b) Tham dự các buổi lễ ký kết giao ước thi đua, lễ hưởng ứng cuộc vận động, hội nghị sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua; đại hội thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”, hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến, “người tốt, việc tốt”.

4. Giáo dục, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lễ tiết, tác phong và quy tắc ứng xử của Công an nhân dân

a) Tổ chức học tập, hội thảo theo chuyên đề học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Sáu điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân;

b) Tổ chức cho cán bộ, chiến sĩ ký cam kết rèn luyện, phấn đấu theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Sáu điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, Quy tắc ứng xử của Công an nhân dân và quy định trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên.

5. Tham gia phong trào, hoạt động văn hóa, văn nghệ

a) Tổ chức các hội diễn nghệ thuật quần chúng tại đơn vị, địa phương; tham gia các hội diễn do Bộ Công an và ngành văn hóa địa phương tổ chức;

b) Tạo điều kiện để cán bộ, chiến sĩ hưởng ứng, tham gia các cuộc thi sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật về đề tài Công an nhân dân; tích cực hưởng ứng phong trào đọc sách trong Công an nhân dân;

c) Tổ chức cho cán bộ, chiến sĩ được thưởng thức các chương trình nghệ thuật, vở diễn của Nhà hát Công an nhân dân và các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp khác; các chương trình văn nghệ do đội văn nghệ quần chúng, xung kích của Công an đơn vị, địa phương biểu diễn.

6. Tổ chức phong trào thể dục, thể thao, tập luyện võ thuật, quân sự, rèn luyện thể chất, nâng cao thể lực và khả năng sẵn sàng chiến đấu của cán bộ, chiến sĩ theo quy định.

7. Xây dựng cơ quan, đơn vị văn hóa; đảm bảo trụ sở cơ quan, đơn vị có cảnh quan, hệ thống cây xanh, ánh sáng hợp lý, giữ gìn vệ sinh môi trường; bố trí hệ thống pa nô, áp phích, khẩu hiệu hành động phù hợp.

Điều 5. Định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ

a) Phụ lục 1. Định mức trang cấp cho thư viện, phòng đọc, tủ sách;

b) Phụ lục 2. Định mức trang cấp báo, tạp chí;

Số lượng, loại báo, tạp chí do Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định. Cán bộ, chiến sĩ đọc báo, tạp chí tập trung, chọn loại báo, tạp chí theo nhu cầu; thời gian đọc báo, tạp chí do lãnh đạo đơn vị quy định nhưng phải đảm bảo thời gian làm việc, lịch công tác theo kế hoạch;

c) Phụ lục 3. Định mức trang trí, khánh tiết hội trường, phòng họp;

d) Phụ lục 4. Định mức trang cấp thiết bị, dụng cụ phục vụ hoạt động văn hóa, văn nghệ;

đ) Phụ lục 5. Định mức trang cấp cho bảo tàng, nhà truyền thống, khu lưu niệm, khu di tích lịch sử;

e) Phụ lục 6. Định mức trang cấp dụng cụ phục vụ hoạt động thể dục, thể thao, rèn luyện thể chất, huấn luyện quân sự, võ thuật;

Căn cứ điều kiện ngân sách, quỹ đất và nhu cầu thực tế, Công an đơn vị, địa phương trang bị xà đơn, xà kép, hố nhảy, sân bóng đá mini, phòng tập thể thao, sân bóng chuyền, quần vợt, cầu lông, bàn bóng bàn để tổ chức hoạt động thể dục, thể thao, rèn luyện thể chất, huấn luyện quân sự, võ thuật. Dụng cụ, thiết bị, súng, đạn, công cụ hỗ trợ phục vụ huấn luyện quân sự, võ thuật được trang cấp và quản lý theo quy định của Bộ Công an.

2. Hằng năm, cán bộ, chiến sĩ được cấp 05 bút viết và 01 sổ ghi chép (loại 100 trang, mẫu sổ ghi chép do Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quy định) phục vụ học tập chính trị.

Điều 6. Nguồn kinh phí, sử dụng kinh phí

1. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động, trang bị cơ sở vật chất, phương tiện bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ được bố trí trong dự toán ngân sách chi thường xuyên Bộ Công an giao cho Công an các đơn vị, địa phương và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

2. Hằng năm, căn cứ định mức quy định tại Thông tư này, Công an đơn vị, địa phương lập dự toán, báo cáo Bộ Công an (qua Cục Kế hoạch và tài chính); quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Cục Kế hoạch và tài chính có trách nhiệm tổng hợp đề xuất kinh phí của Công an đơn vị, địa phương báo cáo lãnh đạo Bộ Công an quyết định phân bổ; thông báo cho Cục Công tác đảng và công tác chính trị, Công an đơn vị, địa phương để thực hiện.

Điều 7. Điều chỉnh mức giá

1. Trường hợp mức giá thực tế biến động tăng cao hơn so với mức giá quy định tại các Phụ lục kèm theo Thông tư này thì điều chỉnh mức giá như sau:

a) Mức giá biến động tăng cao hơn không quá 10% mức giá quy định trong các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này do Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Cục Kế hoạch và tài chính;

b) Mức giá biến động tăng từ trên 10% đến không quá 20% mức giá quy định trong các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, Công an đơn vị, địa phương báo cáo Cục Kế hoạch và tài chính thẩm định, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.

2. Trường hợp mức giá thực tế biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với mức giá quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, Cục Kế hoạch và tài chính, Cục Công tác đảng và công tác chính trị báo cáo Bộ trưởng quyết định sửa đổi mức giá ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[2]

Điều 8. Hiệu lực thi hành

 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 11 năm 2021 và thay thế Thông tư số 62/2009/TT-BCA, ngày 19 tháng 11 năm 2009 quy định nội dung hoạt động và định mức vật chất bảo đảm nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Công an đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Công tác đảng và công tác chính trị) để được hướng dẫn./.

 

 BỘ CÔNG AN
___________

Số: 05/VBHN-BCA

 

Nơi nhận:
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, V03(P4).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

 

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2025

 

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Lương Tam Quang

 

 

PHỤ LỤC 1

ĐỊNH MỨC TRANG CẤP CHO THƯ VIỆN, PHÒNG ĐỌC, TỦ SÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2021/TT-BCA, ngày 12 tháng 10 năm 2021)

 

STT

Đối tượng trang bị

Danh mục trang bị

Định mức

Mức giá

(nghìn đồng)

1.

Thư viện

Sách chính trị-pháp luật: tỷ lệ 40% tổng số sách

100 cán bộ, chiến sĩ/ 01 cuốn

300/cuốn

ch, tài liệu tham khảo về nghiệp vụ Công an: tỷ lệ 30% tổng số sách

Sách, tài liệu tham khảo khác: tỷ lệ 30% tổng số sách

Sách s/tài liệu số

TK truy cập sách số (hoặc tài liệu số)

200/đầu sách (hoặc tài liệu)

Máy vi tính để bàn nối mạng internet

03 bộ

15.000/bộ

2.

Phòng đọc

Sách chính trị-pháp luật: tỷ lệ 40% tổng số sách

50 cán bộ, chiến sĩ/ 01 cuốn

300/cuốn

ch, tài liệu tham khảo về nghiệp vụ Công an: tỷ lệ 30% tổng số sách

Sách, tài liệu tham khảo khác: tỷ lệ 30% tổng số sách

Sách điện tử/ sách số

01 tài khoản (Quyền truy cập)/01 người

200/đầu sách (hoặc tài liệu)

Máy vi tính để bàn nối mạng internet

01 bộ

15.000/bộ

3.

Tủ sách

Sách chính trị-pháp luật: tỷ lệ 40% tổng số sách

01 cuốn/01 đầu sách

300/cuốn

ch, tài liệu tham khảo về nghiệp vụ Công an: tỷ lệ 30% tổng số sách

Sách, tài liệu tham khảo khác: tỷ lệ 30% tổng số sách

 

PHỤ LỤC 2[3]

ĐỊNH MỨC TRANG CẤP BÁO, TẠP CHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2024/TT-BCA ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

STT

Đối tượng trang bị

Danh mục trang bị

Định mức

Niên hạn

Mức giá

(nghìn đồng)

1.

Lãnh đạo Bộ

Báo Nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

4,2/tờ

Báo Công an nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tuần

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tháng

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Văn nghệ Công an

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Tạp chí Công an nhân dân

01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Tạp chí chuyên ngành, chuyên đề

mỗi loại 01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Máy vi tính (để bàn hoặc xách tay) nối mạng internet

01 bộ

05 năm

15.000/bộ

2.

Văn phòng Thư ký lãnh đạo Bộ

Báo Nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

4,2/tờ

Báo Công an nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tuần

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tháng

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Văn nghệ Công an

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Tạp chí Công an nhân dân

01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Tạp chí chuyên ngành, chuyên đề

mỗi loại 01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Máy vi tính (để bàn hoặc xách tay) nối mạng internet

01 bộ

05 năm

15.000/bộ

Thuê bao internet

01 cổng (dung lượng 150 Mbps)

 

220/tháng

3.

Lãnh đạo Công an cấp tỉnh, cấp cục và tương đương

Báo Nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

4,2/tờ

Báo Công an nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

Báo Đảng bộ địa phương nơi đơn vị đóng quân

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tuần

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tháng

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Văn nghệ Công an

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Tạp chí Công an nhân dân

01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Tạp chí chuyên ngành phụ trách

01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Máy vi tính (để bàn hoặc xách tay) nối mạng internet

01 bộ

05 năm

15.000/bộ

4.

Công an cấp tỉnh, cấp cục và tương đương; học viện, trường, bệnh viện

Thuê bao internet

01 cổng/đơn vị

(dung lượng 400 Mbps)

 

1.400/tháng

5.

Công an cấp huyện, cấp phòng và tương đương; trung đoàn; trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, phân trại, phân hiệu, phân khu

Báo Nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

4,2/tờ

Báo Công an nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

Báo đảng bộ địa phương nơi đơn vị đóng quân

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tuần

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tháng

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Văn nghệ Công an

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Tạp chí Công an nhân dân

01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Tạp chí chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ

01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Máy vi tính để bàn nối mạng internet

01bộ

05 năm

15.000/bộ

Màn hình ti vi

01 chiếc

05 năm

15.000/chiếc

Bộ thu tín hiệu truyền hình

01 bộ

05 năm

2.000/bộ

6.

Công an cấp huyện; cấp phòng, trung đoàn (có trụ sở riêng); trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc; phân trại, phân hiệu, phân khu

Thuê bao internet

01 cổng/đơn vị (dung lượng 250 Mbps)

 

550/tháng

7.

Các đơn vịchức năng báo chí, tuyên truyền, thư viện thuộc Công an các đơn vị, địa phương

Báo Nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

4,2/tờ

Báo Công an nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

Báo Đảng bộ địa phương

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tuần

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tháng

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Văn nghệ Công an

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Tạp chí Công an nhân dân

01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Tạp chí của các ban, ngành, đoàn thể Trung ương và địa phương liên quan công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền

01 số/kỳ phát hành

 

15/số

Máy vi tính để bàn nối mạng internet

01 bộ

05 năm

15.000/bộ

Màn hình ti vi

01 chiếc

05 năm

15.000/chiếc

Bộ thu tín hiệu truyền hình

01 bộ

05 năm

2.000/bộ

8.

Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị cấp đội, tiểu đoàn (có trụ sở làm việc, nơi hội họp riêng)

Báo Nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

4,2/tờ

Báo Công an nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

Báo đảng bộ địa phương

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tuần

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tháng

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Văn nghệ Công an

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Máy vi tính để bàn nối mạng internet

01bộ

05 năm

15.000/bộ

Màn hình ti vi

01 chiếc

05 năm

15.000/chiếc

Bộ thu tín hiệu truyền hình

01 bộ

05 năm

2.000/bộ

Thuê bao internet

01 cổng/đơn vị

(dung lượng 150 Mbps)

 

220/tháng

9.

Đơn vị cấp trung đội có trụ sở làm việc, nơi hội họp riêng

Báo Nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

4,2/tờ

Báo Công an nhân dân

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

Báo đảng bộ địa phương

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tuần

01 tờ/kỳ phát hành

 

5,5/tờ

An ninh thế giới tháng

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

Văn nghệ Công an

01 tờ/kỳ phát hành

 

8/tờ

* Ghi chú:

Các loại báo, tạp chí quy định trong Phụ lục 2 bao gồm cả các ấn phẩm số đặc biệt (số tết, số kỷ niệm các ngày lễ lớn của đấ tnước, của Công an nhân dân và của các lực lượng trong Công an nhân dân).

 

PHỤ LỤC 3

ĐỊNH MỨC TRANG TRÍ KHÁNH TIẾT, HỘI TRƯỜNG, PHÒNG HỌP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2021/TT-BCA, ngày 12 tháng 10 năm 2021)

 

STT

Đối tượng trang bị

Danh mục trang bị

Định mức

Niên hạn

Mức giá

(nghìn đồng)

1.

Hội trường trụ sở cơ quan Bộ; Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị trực thuộc Bộ (có trụ sở độc lập); học viện, trường CAND

Tượng Bác sơn nhũ đồng, bục gỗ, hoa trang trí

01 bộ

05 năm

8.500/bộ

Phù điêu Công an hiệu (chất liệu đồng)

01 bộ

08 năm

4.500/chiếc

Ảnh C.Mác, Lê nin

01 bộ

05 năm

1.400/bộ

Cờ Tổ quốc, Cờ Đảng (trong nhà)

02 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Cờ Tổ quốc, Cờ Đảng (ngoài trời)

04 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Khẩu hiệu Đảng Cộng sản Việt Nam

01 bộ

05 năm

4.000/chiếc

Băng khẩu hiệu

10 chiếc

01 năm

250/m2

Bảng điện tử (nội dung chương trình)

01 bộ

05 năm

11.000/m2

Bảng trích 6 điều và bảng trích văn kiện Đại hội Đảng

01 chiếc/mỗi loại

05 năm

250/m2

Bục phát biểu

01 bộ

05 năm

3.500/chiếc

Phông nền trang trí

01 bộ

05 năm

240/m2

Phông, rèm sân khấu

01 bộ

05 năm

200/m2

Dàn âm thanh biểu diễn văn nghệ

01 bộ

05 năm

200.000/bộ

Dàn ánh sáng biểu diễn văn nghệ

01 bộ

05 năm

50.000/bộ

2.

Hội trường của các đơn vị trực thuộc Bộ (không thuộc đơn vị nêu tại Điểm 1, Phụ lục này); đơn vị cấp phòng và tương đương (có trụ sở độc lập); Công an cấp huyện; bệnh viện; trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc; phân trại, phân hiệu, phân khu (có trụ sở độc lập cách xa trụ sở của đơn vị cấp trên trực tiếp)

Tượng Bác sơn nhũ đồng, bục gỗ, hoa trang trí

01 bộ

05 năm

6.500/bộ

Phù điêu Công an hiệu (chất liệu đồng)

01 bộ

08 năm

3.500/chiếc

Ảnh C.Mác, Lê nin

01 bộ

05 năm

1.400/bộ

Cờ Tổ quốc, Cờ Đảng (trong nhà)

04 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Cờ Tổ quốc, Cờ Đảng (ngoài trời)

04 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Khẩu hiệu Đảng Cộng sản Việt Nam

01 bộ

05 năm

3.500/chiếc

Băng khẩu hiệu

10 chiếc

01 năm

250/m2

Bảng trích 6 điều Bác Hồ dạy và bảng trích văn kiện Đại hội Đảng

01 chiếc/mỗi loại

05 năm

250/m2

Bục phát biểu

01 bộ

05 năm

3.500/chiếc

Bảng nội dung chương trình

01 bộ

01 năm

250/m2

Phông nền trang trí

01 bộ

05 năm

240/m2

Dàn âm thanh biểu diễn văn nghệ

01 bộ

05 năm

150.000/bộ

Dàn ánh sáng biểu diễn văn nghệ

01 bộ

05 năm

30.000/bộ

3.

Phòng họp của đơn vị cấp phòng và tương đương (không thuộc quy định nêu tại Điểm 2 Phụ lục này); phân trại, phân hiệu, phân khu (không thuộc quy định nêu tại Điểm 2, Phụ lục này); tiểu đoàn; khoa, phòng, bộ môn; Công an xã, phường, thị trấn và tương đương (có trụ sở độc lập); đại đội (có trụ sở độc lập); nơi sinh hoạt chung của các lớp (B)

Tượng Bác sơn nhũ đồng, bục gỗ, hoa trang trí

01 bộ

05 năm

6.500/bộ

Phù điêu Công an hiệu (chất liệu đồng)

01 bộ

08 năm

3.500/chiếc

Ảnh C.Mác, Lê nin

01 bộ

05 năm

1.400/bộ

Cờ Tổ quốc, Cờ Đảng (trong nhà)

02 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Cờ Tổ quốc, Cờ Đảng (ngoài trời)

04 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Khẩu hiệu Đảng Cộng sản Việt Nam

01 bộ

05 năm

3.000/chiếc

Bảng trích 6 điều Bác Hồ dạy

01 chiếc

05 năm

250/m2

Bục phát biểu

01 bộ

05 năm

3.500/chiếc

Phông nền trang trí

01 bộ

05 năm

240/m2

Bảng nội dung chương trình

01 bộ

01 năm

250/m2

 

PHỤ LỤC 4

ĐỊNH MỨC TRANG BỊ THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2021/TT-BCA, ngày 12 tháng 10 năm 2021)

 

STT

Đối tượng trang bị

Danh mục trang bị

Định mức

Niên hạn

Mức giá

(nghìn đồng)

1.

Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động; Bộ Tư lệnh Cảnh vệ; Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; học viện, trường CAND

Đàn Organ điện tử

01 chiếc

05 năm

25.000/chiếc

Máy chiếu màn hình 180 inches

01 bộ

05 năm

30.000/bộ

Máy ảnh kỹ thuật số

01 chiếc

05 năm

13.500/chiếc

Máy quay phim cầm tay

01 chiếc

05 năm

20.000/chiếc

Máy vi tính xách tay

01 chiếc

05 năm

15.000/chiếc

Máy phát điện

01 bộ

08 năm

150.000/chiếc

2.

Các đơn vị trực thuộc Bộ (trừ các đơn vị nêu tại Điểm 1 Phụ lục này); bệnh viện; Công an cấp huyện; trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, trung đoàn; tiểu đoàn, phân trại, phân khu, phân hiệu (có trụ sở độc lập)

Tăng âm, loa thùng

01 bộ

05 năm

15.000/bộ

Máy chiếu màn hình 120 inches

01 bộ

05 năm

27.000/bộ

Máy ảnh kỹ thuật số

01 chiếc

05 năm

13.500/chiếc

Máy quay phim cầm tay

01 chiếc

05 năm

20.000/chiếc

Máy vi tính xách tay

01 chiếc

05 năm

15.000/chiếc

3.

Công an các huyện biên giới, hải đảo

Bổ sung 01 máy phát điện

01 chiếc

08 năm

150.000/chiếc

4.

Các đơn vị cấp phòng; Công an xã, phường, thị trấn; cấp đội và tương đương (có trụ sở độc lập)

Tăng âm, loa thùng

01 bộ

05 năm

15.000/bộ

Cờ tướng

04 bộ

01 năm

100/bộ

Cờ vua

04 bộ

01 năm

100/bộ

5.

Đại đội; lớp học tập trung (B)

Ghi ta gỗ

04 chiếc

01 năm

1.500/chiếc

Dây ghi ta

12 bộ

01 năm

150/bộ

Cờ tướng

04 bộ

01 năm

100/bộ

Cờ vua

04 bộ

01 năm

100/bộ

 

PHỤ LỤC 5

ĐỊNH MỨC TRANG CẤP CHO BẢO TÀNG, NHÀ TRUYỀN THỐNG, KHU DI TÍCH, KHU LƯU NIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2021/TT-BCA, ngày 12 tháng 10 năm 2021)

 

STT

Đối tượng trang bị

Danh mục trang bị

Định mức

Niên hạn

Mức giá

(nghìn đồng)

1.

- Bảo tàng Công an nhân dân

- Bảo tàng, Nhà truyền thống, Khu di tích, Khu lưu niệm trực thuộc hoặc do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý

Tượng Bác sơn nhũ đồng, bục gỗ, hoa trang trí

01 bộ

05 năm

6.500/bộ

Ảnh C.Mác, Lê nin

01 bộ

05 năm

1.400/bộ

Cờ Tổ quốc, cờ Đảng (trong nhà)

02 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Cờ Tổ quốc, cờ Đảng (ngoài trời)

04 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Cờ đuôi nheo

20 lá

01 năm

100/lá

Bích chương, khẩu hiệu sự kiện

01 tấm/ mỗi loại

01 năm

350/m2

Bảng nội dung chương trình

01 chiếc

01 năm

250/m2

Màn hình tivi

01 chiếc

05 năm

15.000/chiếc

Máy phát điện (phục vụ trưng bày lưu động)

01 bộ

08 năm

7.500/chiếc

Máy chiếu màn hình 120 inches

01 bộ

05 năm

27.000/bộ

Dàn âm thanh

01 bộ

05 năm

15.000/bộ

Loa thuyết minh

03 chiếc

05 năm

1.250/chiếc

Tủ bảo quản hiện vật

02 chiếc

08 năm

15.000/chiếc

Máy ảnh kỹ thuật số

01 chiếc

05 năm

13.500/chiếc

Máy ghi âm

01 chiếc

05 năm

5.500/chiếc

Sổ ghi cảm tưởng, bút

01 sổ, 05 bút

01 năm

600/sổ

2.

Nhà truyền thống của Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ tư lệnh Cảnh vệ, Bộ tư lệnh Cảnh sát cơ động

Tượng Bác sơn nhũ đồng, bục gỗ, hoa trang trí

01 bộ

05 năm

6.500/bộ

Ảnh C.Mác, Lê nin

01 bộ

05 năm

1.400/bộ

Cờ Tổ quốc, cờ Đảng (trong nhà)

02 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Cờ Tổ quốc, cờ Đảng (ngoài trời)

04 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Băng khẩu hiệu

01 tấm

01 năm

250/m2

Bảng nội dung chương trình

01 chiếc

01 năm

250/m2

Màn hình tivi

01 chiếc

05 năm

15.000/chiếc

Máy chiếu màn hình 120 inches

01 bộ

05 năm

27.000/bộ

Loa thuyết minh

01 bộ

05 năm

1.250/chiếc

Tủ bảo quản hiện vật

01 chiếc

08 năm

15.000/chiếc

Sổ ghi cảm tưởng, bút viết

01 sổ, 05 bút

01 năm

600/sổ

3.

Phòng truyền thống của các đơn vị trực thuộc Bộ (không thuộc đơn vị nêu tại Điểm 1, Phụ lục này); Công an cấp huyện; trung đoàn, trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc

Tượng Bác sơn nhũ đồng, bục gỗ, hoa trang trí

01 bộ

05 năm

6.500/bộ

Ảnh C.Mác, Lê nin

01 bộ

05 năm

1.400/bộ

Cờ Tổ quốc, cờ Đảng (trong nhà)

02 lá/mỗi loại

01 năm

100/lá

Băng khẩu hiệu

01 tấm

01 năm

250/m2

Bảng nội dung chương trình

01 tấm

01 năm

250/m2

Màn hình tivi

01 chiếc

05 năm

15.000/chiếc

Máy chiếu màn hình 120 inches

01 bộ

05 năm

27.000/bộ

Sổ ghi cảm tưởng, bút viết

01 sổ, 05 bút

01 năm

600/sổ

 

PHỤ LỤC 6

ĐỊNH MỨC TRANG BỊ DỤNG CỤ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC, THỂ THAO, RÈN LUYỆN THỂ CHẤT, HUẤN LUYỆN QUÂN SỰ, VÕ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2021/TT-BCA, ngày 12 tháng 10 năm 2021)

 

STT

Đối tượng trang bị

Danh mục trang bị

Định mức

Niên hạn

Mức giá

(nghìn đồng)

1.

- Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động; Bộ Tư lệnh Cảnh vệ; Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; trung đoàn (có trụ sở độc lập cách xa trụ sở đơn vị cấp trên trực tiếp); học viện, trường CAND.

- Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao Công an nhân dân (phục vụ cán bộ, chiến sĩ các đơn vị trực thuộc Bộ chưa được quy định tại Phụ lục này)

Lưới quần vợt

02 bộ

01 năm

3.000/bộ

Lưới bóng đá

04 bộ

01 năm

400/bộ

Lưới bóng chuyền

02 bộ

01 năm

1.100/bộ

Lưới cầu lông

04 bộ

01 năm

300/bộ

Lưới bóng bàn

04 bộ

01 năm

250/bộ

Bàn bóng bàn

04 bộ

01 năm

6.000/bộ

Bóng đá

04 quả

01 năm

1.000/quả

Bóng chuyền

04 quả

01 năm

650/quả

Bóng bàn

20 hộp

01 năm

150/hộp

Bóng quần vợt

04 thùng

01 năm

120/hộp

Cầu lông

30 hộp

01 năm

210/hộp

Xà đơn

02 bộ

10 năm

2.500/bộ

Xà kép

02 bộ

10 năm

5.200/bộ

Tạ gang

05 bộ

10 năm

30/kg

Thảm võ thuật

01 bộ

01 năm

1.200/m2

Bao cát

05 chiếc

01 năm

600/chiếc

Găng tay võ thuật

10 đôi

01 năm

400/đôi

Giáp võ thuật

10 bộ

01 năm

2.000/bộ

Đạn các loại

Theo quy định của Thông tư số 27/2020/TT-BCA

 

2.

Đơn vị trực thuộc Bộ (có trụ sở độc lập, không thuộc các đơn vị nêu tại Điểm 1, Phụ lục này); Công an cấp huyện; bệnh viện; trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc; trung đoàn (có trụ sở độc lập không thuộc trường hợp quy định tại Điểm 1, Phụ lục này); tiểu đoàn, phân trại, phân khu, phân hiệu (có trụ sở độc lập cách xa trụ sở của đơn vị cấp trên trực tiếp)

Lưới bóng đá

01 bộ

01 năm

400/bộ

Lưới bóng chuyền

01 bộ

01 năm

1.100/bộ

Lưới cầu lông

02 bộ

01 năm

300/bộ

Lưới bóng bàn

02 bộ

01 năm

250/bộ

Bàn bóng bàn

02 bộ

02 năm

6.000/bộ

Bóng đá

04 quả

01 năm

1.000/quả

Bóng chuyền

02 quả

01 năm

650/quả

Bóng bàn

10 hộp

01 năm

150/hộp

Cầu lông

15 hộp

01 năm

210/hộp

Xà đơn

01 bộ

10 năm

2.500/bộ

Xà kép

01 bộ

10 năm

5.200/bộ

Tạ gang

05 bộ

10 năm

30/kg

3.

Công an xã, phường, thị trấn; cấp đội và tương đương (có trụ sở độc lập)

Lưới cầu lông

01 bộ

01 năm

300/bộ

Vợt cầu lông

01 đôi

01 năm

2.000/đôi

Cầu lông

05 hộp

01 năm

210/hộp

Lưới bóng bàn

01 bộ

02 năm

250/bộ

Bàn bóng bàn

01 bộ

05 năm

6.000/bộ

Vợt bóng bàn

01 đôi

01 năm

1.500/đôi

Bóng bàn

05 hộp

01 năm

150/hộp

Tạ gang

02 bộ

10 năm

30/kg

4.

Đơn vị cấp phòng (không có cấp đội); cấp đội (không thuộc đơn vị nêu tại Mục 3, Phụ lục này); đại đội; lớp học tập trung (B)

Vợt cầu lông

01 đôi

01 năm

2.000/đôi

Cầu lông

05 hộp

01 năm

210/hộp

Vợt bóng bàn

01 đôi

01 năm

1.500/đôi

Bóng bàn

05 hộp

01 năm

150/hộp

 

 


[1] Thông tư số 53/2024/TT-BCA ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 92/2021/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về hoạt động, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức vật chất hậu cần trong Công an nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 92/2021/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về hoạt động, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân”.

[2] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 53/2024/TT-BCA ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 92/2021/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về hoạt động, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2024 quy định như sau:

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

 1. Cục Công tác đảng và công tác chính trị theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 12 năm 2024.

Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,vướng mắc, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Công tác đảng và công tác chính trị) để có hướng dẫn”.

[3] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 53/2024/TT-BCA ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 92/2021/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về hoạt động, định mức vật chất bảo đảm nhu cầu văn hóa, tinh thần và rèn luyện thể chất của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2024.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi