Thông tư 241/2017/TT-BQP về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 241/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 241/2017/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Ngô Xuân Lịch |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/09/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới trong tuyển dụng quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng
Ngày 29/09/2017, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 241/2017/TT-BQP, thay thế Thông tư số 91/2010/TT-BQP quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Theo đó, khi có nhu cầu biên chế, Quân đội nhân dân thực hiện tuyển dụng, tuyển chọn đối với các cá nhân đang đảm nhiệm chức danh thuộc diện bố trí là quân nhân chuyên nghiệp hoặc vị trí việc làm là công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp là viên chức quốc phòng.
Người được tuyển chọn phải có phẩm chất chính trị, đạo đức; có sức khỏe đạt tiêu chuẩn yêu cầu và có tốt nghiệp đào tạo từ sơ cấp trở lên. Ưu tiên các Hạ sĩ quan, binh sĩ: Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên; Tốt nghiệp cao đẳng, đại học các ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ Quân đội không đào tạo, phù hợp với chức danh nghề nghiệp hoặc vị trí việc làm đang tuyển chọn; Là người dân tộc thiểu số.
Đối với việc tuyển dụng, sẽ tổ chức theo hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển vào Quý 3 hằng năm. Tổ chức thi tuyển qua 02 vòng: Vòng sơ tuyển và Thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành. Ưu tiên người tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc; trình độ thạc sĩ trở lên; Là người dân tộc thiểu số; Đạt giải trong cuộc thi tay nghề cấp quốc gia, quốc tế hoặc có tài năng, năng khiếu đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực thể dục, thể thao, nghệ thuật.
Quyết định này có hiệu lực từ 15/11/2017.
Xem chi tiết Thông tư 241/2017/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 241/2017/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 241/2017/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, trình tự, thủ tục tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) và cá nhân có liên quan đến tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nguyên tắc tuyển chọn, tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định sau:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
TUYỂN CHỌN QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Đối với quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 14; đối với công nhân và viên chức quốc phòng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định sau:
- Có bản lĩnh chính trị kiên định vững vàng, tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước và Nhân dân.
- Có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia.
- Ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, ý thức cảnh giác cách mạng cao, giữ gìn và bảo vệ bí mật quân sự, bí mật nhà nước.
Đủ tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây gọi chung là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP).
Ưu tiên trong tuyển chọn đối với các đối tượng được thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 8, Khoản 4 Điều 14, Khoản 4 Điều 28 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định sau:
TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại Điều 6 Thông tư này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam,
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 14, Khoản 3 Điều 28 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định sau:
- Tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc; trình độ thạc sĩ trở lên,
- Có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bậc cao; có ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với nhu cầu biên chế mà Quân đội không đào tạo,
- Là người dân tộc thiểu số.
- Đạt giải trong cuộc thi tay nghề cấp quốc gia, quốc tế.
- Có tài năng, năng khiếu đặc biệt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Quân đội nhân dân trong các ngành, lĩnh vực thể dục thể thao, nghệ thuật.
Trường hợp văn bằng, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền chứng thực trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật.
- Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả của các môn thi tốt nghiệp.
- Trường hợp có điểm luận văn tốt nghiệp, điểm khóa luận tốt nghiệp, điểm đồ án tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp được xác định là điểm luận văn tốt nghiệp hoặc điểm khóa luận tốt nghiệp hoặc điểm đồ án tốt nghiệp.
- Trường hợp có bằng tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ theo hình thức liên thông ở trình độ nào thì điểm tốt nghiệp được xác định bằng điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo đó.
- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình hoặc không xếp loại, xếp hạng, được tính điểm học tập bằng 50 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 50 điểm.
- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình khá, được tính điểm học tập bằng 60 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 60 điểm.
- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng khá, được tính điểm học tập bằng 70 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 70 điểm.
- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng giỏi, được tính điểm học tập bằng 80 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 80 điểm.
- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng xuất sắc, được tính điểm học tập bằng 90 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 90 điểm.
Trường hợp vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp, vị trí việc làm công nhân và viên chức quốc phòng yêu cầu bố trí chuyên môn là ngoại ngữ thì người đăng ký tuyển dụng không phải thi ngoại ngữ.
Trường hợp chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định tổ chức thi tuyển trên máy vi tính thì bài thi gồm kiến thức chung và ngoại ngữ.
- Miễn thi ngoại ngữ: Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ; có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam.
- Người có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận trong trường hợp đăng ký tuyển dụng vào chức danh quân nhân chuyên nghiệp, vị trí việc làm công nhân và viên chức quốc phòng yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.
- Miễn thi tin học đối với người có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán - tin,
Thông báo đến các cơ quan, đơn vị thuộc quyền và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, chỉ tiêu đơn vị được tuyển dụng, hồ sơ, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
Tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân thực hiện trong Quý 3 hằng năm.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm chỉ đạo Cục Quân lực:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN VÀ SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ THUẬT TUYỂN CHỌN, TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư 241/2017/TT-BQP ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Đơn tự nguyện phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (Mẫu số 1).
2. Đơn xin tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (Mẫu số 2).
3. Sơ yếu lý lịch tự thuật của người xin tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (Mẫu số 3).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 1 |
………, ngày.........tháng……năm….
ĐƠN TỰ NGUYÊN
Phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng
Kính gửi: ……………………………….(1)
Họ và tên:………………………………………………………..Nam, Nữ: ……………………..
Ngày sinh: ………………………………Dân tộc:…………………….. Tôn giáo: …………….
Quê quán: ………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………….
Nhập ngũ: …………………; tuyển chọn (từ SQ, QNCN, HSQ-BS, CN và VCQP): ………..
Tuyển dụng (từ CB, CC, VC và công dân ngoài Quân đội): ………………………………….
Cấp bậc: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ (SQ), Chức danh đảm nhiệm (QNCN, HSQ-BS): ……………………………………
Vị trí việc làm (CNQP), Chức danh nghề nghiệp (VCQP): ……………………………………
Đơn vị đang công tác: ……………………………………………………………………........(1)
Trình độ đào tạo: …………………………….Ngành nghề đào tạo: ……………………………
Lương đang hưởng (SQ, QNCN, CN và VCQP):
Bảng lương: …………………; nhóm (QNCN, CNQP):……………; hạng (VCQP): …………
bậc: ………; hệ số:………….; Nhận ngày …………..tháng ……….năm …………………….
Sau khi nghiên cứu điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng tại Thông tư số /2017/TT-BQP ngày tháng năm 2017 của Bộ Quốc phòng; tôi tự nguyện làm đơn này, đề nghị cấp ủy, chỉ huy các cấp xét duyệt cho tôi được chuyển sang phục vụ Quân đội theo chế độ ……………………………………………………… (2).
Nếu được cấp có thẩm quyền xét duyệt, quyết định chuyển sang phục vụ Quân đội theo chế độ …………………………………………(2), tôi xin chấp hành nghiêm quy định của pháp luật, kỷ luật và chế độ quy định của Quân đội./.
Ý KIẾN CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Ghi từ cấp c,d trở lên;
(2) Ghi chế độ QNCN hoặc CNQP hoặc VCQP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 2 |
………, ngày.........tháng……năm….
ĐƠN XIN TUYỂN DỤNG
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Kính gửi: …………………………………………(1)
Họ và tên:………………………………………………………..Nam, Nữ: ……………………..
Ngày sinh: ………………………………Dân tộc:…………………….. Tôn giáo: …………….
Quê quán: ………………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………
Trình độ đào tạo: …………………………….Ngành nghề đào tạo: ……………………………
Lương đang hưởng: Bảng lương ………………………….;ngạch (hạng) ……………………
bậc: ………; hệ số:………….; Nhận ngày …………..tháng ……….năm ……………………
Sau khi nghiên cứu điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của đơn vị, tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển. Vì vậy, tôi làm đơn xin được tuyển dụng ………………………………(2).
Nếu trúng tuyển, tôi xin chấp hành các quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ xin tuyển dụng:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức.
2. Bản sao giấy khai sinh.
3. Bản sao có công chứng văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm …………….(3).
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
5. 04 ảnh 4cm x 6cm và 02 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc.
6. Bản sao các quyết định xếp lương, sổ BHXH và bản đánh giá, nhận xét đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Tôi cam đoan hồ sơ xin tuyển dụng của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Ghi tên đơn vị tuyển dụng;
(2) Ghi xin tuyển dụng QNCN hoặc CNQP hoặc VCQP;
(3) Ghi rõ tên văn bản kèm theo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 3 |
|
Ảnh 4cm x 6cm |
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên thường dùng (viết chữ in hoa): ..........................................................................
Họ và tên khai sinh:............................................................................................................
Sinh ngày………..tháng…………năm……………Giới tính (Nam, nữ):..............................
Quê quán: Xã…………………..huyện……………………………..tỉnh..................................
Hộ khẩu thường trú:............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Thành phần gia đình:………………………………Thành phần bản thân:............................
Dân tộc:……………………….. Tôn giáo:…………………………Quốc tịch:........................
Ngày vào Đảng: ………………Chính thức:…………………….Ngày vào Đoàn:..................
Trình độ giáo dục phổ thông: ..............................................................................................
Trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ: .............................................................
Trình độ ngoại ngữ:………………………………………..Tin học: .........................................
Họ và tên cha:……………………………………Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: ..........
Họ và tên mẹ:…………………………………….Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: ..........
Họ và tên vợ (chồng):……………………………Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: .........
Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp các con: .........................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số căn cước công dân (Chứng minh nhân dân):…………………………Ngày cấp:.............
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ VÀ CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI
Ghi rõ họ tên, năm sinh, thành phần, nghề nghiệp, nơi ở; tình hình kinh tế và quan hệ chính trị - xã hội từng thời kỳ cho đến nay của từng người trong gia đình:
- Họ và tên ông nội:……………………………Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: ..........
- Họ và tên bà nội:………..……………………Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: ..........
Trước cách mạng tháng 8 năm 1945: ...............................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ: ......................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hòa bình lập lại cho đến nay (năm 1954 đối với miền Bắc, năm 1975 đối với miền Nam):..........
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Họ và tên ông ngoại:……………………………Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: .......
- Họ và tên bà ngoại:………..……………………Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: .......
Trước cách mạng tháng 8 năm 1945: ................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ: ......................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hòa bình lập lại cho đến nay (năm 1954 đối với miền Bắc, năm 1975 đối với miền Nam):..........
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên cha:……………………………………Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: ........
Họ và tên mẹ:…………………………………….Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: ........
Tình hình kinh tế, chính trị-xã hội trước năm 1954 đối với miền Bắc và trước tháng 4 năm 1975 đối với miền Nam:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tình hình kinh tế, chính trị-xã hội sau năm 1954 đối với miền Bắc và sau tháng 4 năm 1975 đối với miền Nam đến nay:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của cô chú bác ruột (anh chị em ruột bố):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của dì chú bác ruột (anh chị em ruột mẹ):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, chính trị - xã hội anh chị em ruột:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, chính trị - xã hội bố, mẹ và anh chị em ruột của vợ (chồng):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC VÀ ĐÀO TẠO CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm |
Đơn vị công tác, đào tạo |
Chức vụ, chức danh đảm nhiệm |
Trình độ đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Xếp loại, xếp hạng văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan hệ với người nước ngoài hoặc người Việt Nam ở nước ngoài (kê khai rõ lý do, tính chất, mức độ, thái độ chính trị...trong mối quan hệ của ông, bà, cha mẹ, anh chị em ruột và bản thân nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Có thân nhân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...)?.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khen thưởng: ....................................................................................................................
Kỷ luật: ..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai sự thật tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND |
….., ngày …. tháng ….. năm |