Thông tư 91/2010/TT-BQP chuyển chế độ công chức sang quân nhân chuyên nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 91/2010/TT-BQP

Thông tư 91/2010/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định về việc chuyển chế độ phục vụ từ công chức, viên chức, công nhân quốc phòng sang quân nhân chuyên nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:91/2010/TT-BQPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phùng Quang Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/07/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 91/2010/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 91/2010/TT-BQP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
_____________

Số: 91/2010/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC CHUYỂN CHẾ ĐỘ PHỤC VỤ TỪ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG SANG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 18/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về quân nhân chuyên nghiệp Quân đội Nhân dân Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng,

THÔNG TƯ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, chuyển xếp lương, quyền hạn, trách nhiệm, quản lý sử dụng và thủ tục hồ sơ chuyển chế độ phục vụ từ công chức, viên chức, công nhân quốc phòng (dưới đây gọi chung là công nhân viên chức quốc phòng) đang làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc khối chiến đấu, khối doanh nghiệp quốc phòng an ninh và khối doanh nghiệp kinh tế quốc phòng sang quân nhân chuyên nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công nhân viên chức quốc phòng đang đảm nhiệm chức danh có diện bố trí là quân nhân chuyên nghiệp theo biểu tổ chức biên chế của Bộ Tổng Tham mưu;
b) Công nhân viên chức quốc phòng là cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, kỹ sư, thợ có tay nghề bậc cuối làm nhiệm vụ sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự thuộc khối doanh nghiệp quốc phòng an ninh;
c) Công nhân viên chức quốc phòng chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định hiện hành, tự nguyên chuyển sang chế độ quân nhân chuyên nghiệp để giải quyết nghỉ hưu theo chế độ quân nhân khi có đủ điều kiện.
3. Đối tượng không áp dụng
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi cơ quan, đơn vị đã đủ chức danh là quân nhân chuyên nghiệp theo biểu tổ chức biên chế của Bộ Tổng Tham mưu;
b) Đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này có tuổi đời đã đủ 50 tuổi trở lên hoặc khi chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp đến đủ 50 tuổi nhưng vẫn chưa đủ điều kiện nghỉ hưu;
c) Đối tượng đang công tác ở các doanh nghiệp cổ phần.
Điều 2. Điều kiện, tiêu chuẩn chuyển công nhân viên chức quốc phòng sang quân nhân chuyên nghiệp
1. Điều kiện
a) Tự nguyện phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp;
b) Có đủ 01 năm phục vụ quân đội trở lên;
c) Đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Thông tư này có tuổi đời không quá 45 tuổi;
d) Đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư này, bao gồm:
- Nam đủ 20 năm trở lên, nữ đủ 15 năm trở lên công tác trong quân đội. Thời gian công tác trong quân đội bao gồm thời gian là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan- binh sỹ, công nhân viên chức quốc phòng.
- Nữ có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và có tuổi đời từ đủ 45 đến dưới 50 tuổi.
2. Tiêu chuẩn
a) Phẩm chất đạo đức tốt, đủ khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp (chứng chỉ nghề), nhân viên chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ;
c) Có đủ sức khỏe hoàn thành nhiệm vụ theo chức trách;
d) Trong thời gian 06 tháng trước ngày đề nghị chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp không bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Điều 3. Chuyển xếp lương cho đối tượng được chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp
Thực hiện theo Thông tư số 152/2007/TT-BQP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn chuyển xếp lương đối với sỹ quan; công nhân viên chức quốc phòng; hạ sỹ quan, binh sỹ chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp.
Điều 4. Quyền hạn xét chuyển công nhân viên chức quốc phòng sang quân nhân chuyên nghiệp
a) Đối với đối tượng do cơ quan cán bộ quản lý
Thực hiện theo Quyết định số 269-QĐ/ĐU ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Đảng ủy quân sự Trung ương về việc ban hành kèm theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với đối tượng do cơ quan quân lực quản lý.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BQP ngày 18 tháng 3 năm 2009 của Bộ Quốc phòng quy định quyền hạn nâng, hạ bậc, loại, ngạch lương; chuyển nhóm ngạch lương; chuyển chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng; phong, phiên tước và giáng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Điều 5. Quản lý sử dụng sau khi chuyển quân nhân chuyên nghiệp
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này khi chuyển sang chế độ quân nhân chuyên nghiệp phải làm việc theo đúng chức danh có diện bố trí là quân nhân chuyên nghiệp.
b) Đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư này khi chuyển sang chế độ quân nhân chuyên nghiệp:
- Căn cứ vào thời gian quy định nhận sổ hưu trong quyết định chuyển sang chế độ quân nhân chuyên nghiệp của Bộ, đơn vị tiếp tục bố trí công tác hoặc trình cấp có thẩm quyền ra quyết định nghỉ việc chuẩn bị trước khi nghỉ hưu và quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí cho quân nhân chuyên nghiệp;
Thời gian nghỉ việc chuẩn bị trước khi nghỉ hưu theo quy định hiện hành.
Thời gian hưởng chế độ hưu trí theo đúng thời gian ghi trong quyết định của Bộ.
- Không điều động sang đơn vị khác trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 6. Thủ tục hồ sơ và thời gian xét chuyển công nhân viên chức quốc phòng sang quân nhân chuyên nghiệp
1. Thủ tục hồ sơ
Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng báo cáo bằng văn bản, kèm theo danh sách và hồ sơ của cá nhân đối tượng được đề nghị chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, gồm:
a) Đơn xin chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, có xác nhận của chỉ huy cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên;
b) Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc chuyển chế độ công nhân viên chức quốc phòng;
c) Bản sao sổ bảo hiểm xã hội (đối với đối tượng quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 1 Thông tư này);
d) Bản sao (có công chứng) bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp (đối với số hưởng lương công chức, viên chức loại B trở lên).
2. Thời gian xét chuyển
Đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ, tổng hợp báo cáo về Tổng cục Chính trị (qua Cục Cán bộ, đối tượng do cơ quan cán bộ quản lý) vào tháng 5, Bộ xét, quyết định vào tháng 6; báo cáo về Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Quân lực, đối tượng do cơ quan quân lực quản lý) vào tháng 8, Bộ xét, quyết định vào tháng 10.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký;
2. Lao động hợp đồng mà trước đó là công nhân viên chức quốc phòng chuyển sang ký kết hợp đồng lao động quy định tại tiết 1.2 điểm 1 mục II Thông tư số 91/2002/TT-BQP ngày 08 tháng 7 năm 2002 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn thực hiện chế độ hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp của quân đội, được áp dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
3. Các văn bản dưới đây hết hiệu lực thi hành
Quyết định số 10/2002/QĐ-BQP ngày 18 tháng 01 năm 2002 và Quyết định số 38/2006/QĐ-BQP ngày 02 tháng 3 năm 2006 của Bộ Quốc phòng về việc chuyển chế độ từ công nhân viên chức quốc phòng sang chế độ quân nhân chuyên nghiệp để giải quyết nghỉ hưu đối với số dôi dư biên chế;
Bãi bỏ nội dung các văn bản đã ban hành trước đây trái với quy định của Thông tư này.
4. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các Tổng cục, chỉ huy các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
5. Quá trình thực hiện, có vướng mắc phản ảnh kịp thời về Bộ Quốc phòng, qua Cục Cán bộ (đối tượng do cơ quan cán bộ quản lý) hoặc Cục Quân lực (đối tượng do cơ quan quân lực quản lý) để tổng hợp báo cáo Bộ Quốc phòng xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Thủ trưởng TCCT;
- Thủ trưởng BTTM;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cục Quân lực/BTTM;
- Cục Tài chính, Vụ pháp chế/BQP;
- Cục Cán bộ, Chính sách/TCCT;
- BHXH/BQP; Ban Công đoàn QP;
- Lưu VT, NC
TH (T70b).

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Phùng Quang Thanh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi