Quyết định 1817/QĐ-BTTTT 2023 tập huấn kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1817/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1817/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Huy Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/09/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình bồi dưỡng kiến thức kỹ năng số, an toàn thông tin cho cán bộ, công chức xã
Ngày 21/9/2023, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 1817/QĐ-BTTTT phê duyệt Chương trình bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ, công chức các xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Quyết định này.
1. Mục tiêu của Chương trình bồi dưỡng nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ, công chức tại các xã thuộc phạm vi của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025; đảm bảo tỷ lệ cán bộ, công chức được bồi dưỡng, tập huấn đạt tối thiểu 80% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; 100% đối với các xã còn lại đến năm 2025.
2. Đối tượng bồi dưỡng, tập huấn gồm:
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng.
- Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể các xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về các xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch;
- Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố;
- Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân;…)
3. Nội dung bồi dưỡng, tập huấn gồm 16 chuyên đề, chia thành 02 nhóm, gồm:
- Nhóm 1: Các nội dung cơ bản về kiến thức, kỹ năng trong triển khai thực hiện chuyển đổi số:
- Kiến thức về Chuyển đổi số;
- Kỹ năng xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số xã;
- Kiến thức, kỹ năng sử dụng, khai thác hạ tầng số của cán bộ, công chức…
- Nhóm 2: Các nội dung cơ bản về kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin mạng:
- Kiến thức tổng quan về an toàn thông tin và các nguy cơ mất an toàn thông tin;
- Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn khi sử dụng máy tính và bảo vệ dữ liệu;
- Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng thư điện tử và giao dịch trực tuyến…
4. Các lớp bồi dưỡng, tập huấn được tổ chức thông qua hình thức trực tuyến. Thời gian tập huấn không quá 03 ngày/lớp. Kết thúc quá trình bồi dưỡng, tập huấn, cán bộ, công chức các xã được thực hiện bài kiểm tra để đánh giá chất lượng, hiệu quả đạt được sau khóa học.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1817/QĐ-BTTTT tại đây
tải Quyết định 1817/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2023 |
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, hướng dẫn thực hiện nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng.
- Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể các xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về các xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của các xã.
- Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như: bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...).
Nội dung bồi dưỡng, tập huấn theo Chương trình ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Hình thức: Trực tuyến thông qua nền tảng.
- Thời gian tập huấn: Không quá 03 ngày/lớp.
- Kết thúc quá trình bồi dưỡng, tập huấn, cán bộ, công chức các xã được thực hiện bài kiểm tra để đánh giá chất lượng, hiệu quả đạt được sau khóa học, làm cơ sở để xác định mức độ hoàn thành chỉ tiêu.
Kinh phí thực hiện bồi dưỡng, tập huấn được ngân sách nhà nước bố trí hàng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG SỐ VÀ AN TOÀN THÔNG TIN
CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
____________
TT |
Chuyên đề |
Nội dung cơ bản |
Đối tượng tham dự |
I |
Nhóm 1. Các nội dung cơ bản về kiến thức, kỹ năng trong triển khai thực hiện chuyển đổi số |
||
1 |
Chuyên đề 1: Kiến thức về Chuyển đổi số |
- Nhận thức chung về chuyển đổi số. - Quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, định hướng của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. - Các trụ cột của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chu trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |
2 |
Chuyên đề 2: Kỹ năng xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số xã |
- Vai trò, nguyên tắc, cách thức xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số xã. - Cách thức tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số xã. |
- Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. |
3 |
Chuyên đề 3: Kiến thức, kỹ năng sử dụng, khai thác hạ tầng số của cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về hạ tầng số (Hạ tầng số trong các cơ quan nhà nước, vai trò, ý nghĩa, mục tiêu, giải pháp phát triển hạ tầng số quốc gia, các khuyến nghị đối với cấp xã, ...). - Các kỹ năng cơ bản sử dụng, khai thác hạ tầng số phục vụ công việc của cán bộ, công chức. |
- Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. |
4 |
Chuyên đề 4: Kiến thức, kỹ năng sử dụng, khai thác nền tảng số của cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về nền tảng số (Nền tảng số là gì? Vai trò của nền tảng số, các nền tảng số cơ bản phục vụ công việc cho CBCCVC, giới thiệu về các nền tảng số, ...). - Các kỹ năng cơ bản sử dụng, khai thác nền tảng số phục vụ công việc. |
- Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. |
5 |
Chuyên đề 5: Kiến thức, kỹ năng tạo lập, sử dụng, khai thác dữ liệu số của cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về dữ liệu số (Dữ liệu số là gì? Vai trò, ý nghĩa, Dữ liệu số của cơ quan nhà nước, quy định pháp lý về dữ liệu số, Dữ liệu mở,...). - Các kỹ năng cơ bản trong tạo lập, sử dụng, khai thác dữ liệu số của cán bộ, công chức. |
- Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. |
6 |
Chuyên đề 6: Kiến thức, kỹ năng sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về dịch vụ công trực tuyến (Dịch vụ công trực tuyến là gì? Các quy định có liên quan, vai trò, ý nghĩa của DVCTT, các phương thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến, cổng DVC quốc gia, bộ, ngành, địa phương, hiện trạng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, ...). - Kỹ năng sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cán bộ, công chức. |
- Cán bộ, công chức các xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. |
7 |
Chuyên đề 7: Kiến thức, kỹ năng thực hiện các giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước của các cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về giao dịch điện tử (Quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước, các phương thức thực hiện giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước, trách nhiệm của CBCCVC ...). - Kỹ năng thực hiện các giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước của các cán bộ, công chức. |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. |
8 |
Chuyên đề 8: Kiến thức, kỹ năng của cán bộ, công chức trong hoạt động phổ cập kỹ năng số cộng đồng |
- Kiến thức cơ bản về kỹ năng số của cộng đồng (vai trò của kỹ năng số của người dân trong chuyển đổi số, các kỹ năng cơ bản cần thúc đẩy người dân biết, sử dụng, cách thức phổ cập kỹ năng số cộng đồng, ...). - Kỹ năng của cán bộ, công chức trong thực hiện hướng dẫn, phổ cập kỹ năng số cộng đồng, lập kế hoạch, tổ chức thực thi, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng tại địa phương. |
- Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |
9 |
Chuyên đề 9: Giới thiệu các điển hình về chuyển đổi số trên thế giới và tại Việt Nam |
- Các điển hình thành công về chuyển đổi số của thế giới. - Các điển hình thành công về chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương của Việt Nam. - Bài học kinh nghiệm trong thực hiện chuyển đổi số. |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |
II |
Nhóm 2: Các nội dung cơ bản về kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin mạng |
||
10 |
Chuyên đề 10: Kiến thức tổng quan về an toàn thông tin và các nguy cơ mất an toàn thông tin |
- Tình hình an toàn thông tin trên thế giới - Tình hình an toàn thông tin mạng tại Việt Nam. - Các khái niệm về an toàn thông tin mạng. - Chính sách và quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng. - Các hình thức tấn công mạng và các mối đe dọa trên không gian mạng. - Xu hướng an toàn thông tin mạng. |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |
11 |
Chuyên đề 11: Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn khi sử dụng máy tính và bảo vệ dữ liệu |
- Nhận biết các dấu hiệu thiết bị bị nhiễm virus, tấn công mạng. - Kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng máy tính. - Thiết lập, sử dụng USB và các thiết bị lưu trữ an toàn. - Bảo vệ, sao lưu, phục hồi dữ liệu. - Sử dụng nền tảng điện toán đám mây an toàn. |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |
12 |
Chuyên đề 12: Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng thư điện tử và giao dịch trực tuyến |
- Hướng dẫn giao dịch, thanh toán trực tuyến an toàn. - Bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng thư điện tử. - Hướng dẫn sử dụng internet, mạng xã hội an toàn. - Kỹ năng thiết lập, quản lý, sử dụng mật khẩu an toàn. |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |
13 |
Chuyên đề 13: Kiến thức, kỹ năng phòng chống mã độc và vi-rút |
- Các loại mã độc và cơ chế lây lan mã độc. - Phòng chống mã độc và giới thiệu các chương trình diệt Virus. - Cấu hình an toàn cho USB để phòng chống vi-rút. - Bảo đảm an toàn, xử lý tệp tin trước khi sử dụng (văn bản, media...). |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |
14 |
Chuyên đề 14: Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho thiết bị di động, thiết bị thông minh |
- Các loại thiết bị di động, thiết bị thông minh. - Các nguy cơ mất an toàn đối với thiết thị di động, thiết bị thông minh. - Các biện pháp bảo vệ an toàn thông tin cho thiết bị di động, thiết bị thông minh. |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |
15 |
Chuyên đề 15: Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho thiết bị không dây |
- Bảo đảm an toàn mạng không dây của cá nhân. - Bảo đảm an toàn mạng không dây của cơ quan, tổ chức. - Bảo đảm an toàn máy tính kết nối mạng không dây. - Bảo đảm an toàn điện thoại kết nối mạng không dây. |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã. - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |
16 |
Chuyên đề 16: Kiến thức, kỹ năng nhận diện thông tin xấu, độc trên không gian mạng |
- Khái niệm về thông tin xấu, độc trên không gian mạng. - Tầm quan trọng của việc nhận diện thông tin xấu, độc trên không gian mạng. - Kỹ năng nhận diện và ứng xử với các thông tin xấu, độc trên không gian mạng. |
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng. - Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; - Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố. - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, ...). |