Quyết định 1531/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế xử lý kỷ luật công chức, viên chức Bộ Tài chính vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1531/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1531/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1531/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1531/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XỬ LÝ KỶ LUẬT CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BỘ TÀI CHÍNH
VI PHẠM CHÍNH SÁCH DÂN SỐ, KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
----------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 06/2003/PL-UBTVQH ngày 09/01/2003 về dân số;
Căn cứ Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số; Nghị định sổ 18/2011/NĐ-CP ngày 17/3/2011 sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ Quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
XỬ LÝ KỶ LUẬT CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BỘ TÀI CHÍNH VI PHẠM CHÍNH SÁCH DÂN SỐ,
KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1531/QĐ-BTC ngày 23/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định việc xem xét, xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức, kể cả hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ đang công tác (sau đây gọi chung là công chức, viên chức), thuộc biên chế các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình: sinh con thứ 3 trở lên, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc thuộc một trong các trường hợp qui định tại Điều 2 của Quy chế này.
- Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ).
- Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Quy trình thủ tục xem xét, xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình thực hiện theo quy định tại Bộ Luật lao động, Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ Quy định về xử lý kỷ luật công chức và Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 6/4/2012 Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giáo dục, vận động và quán triệt đến từng công chức, viên chức về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình: Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 9/01/2003 về Dân số; Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số ngày 27/12/2008; Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16/9/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số; Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 8/3/2010 và Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17/3/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình hàng năm; thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết kế hoạch triển khai thực hiện của đơn vị.
Đưa kết quả thực hiện các chỉ tiêu về dân số, kế hoạch hóa gia đình là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
Các tổ chức chuyên ngành có hệ thống dọc, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Ban Chỉ đạo chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình các cấp có nhiệm vụ:
- Xây dựng Chương trình hành động thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình hành động dân số và kế hoạch hóa gia đình của đơn vị.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Bộ Tài chính trước ngày 28/02 năm sau.
Công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc chính sách dân số theo quy định của Đảng và Nhà nước, của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú; hướng đến mục tiêu chuẩn mực gia đình ít con, no ấm, bình đẳng và hạnh phúc.
Công chức, viên chức vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình đã được cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật thì nay không xem xét, xử lý lại.
Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình và các quy định tại Quy chế này; hướng dẫn các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Vụ Tổ chức cán bộ) để được xem xét, hướng dẫn và báo cáo Bộ Tài chính giải quyết.