Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 46/2021/NQ-HĐND Hà Tĩnh chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 46/2021/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 46/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Trung Dũng |
Ngày ban hành: | 16/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 46/2021/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
Số: 46/2021/NQ-HĐND |
NGHỊ QUYẾT
Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
_____________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 479/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Quy định về đối tượng, điều kiện, nội dung, chính sách, quyền lợi, trách nhiệm, kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Hà Tĩnh.
Nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết này được cân đối, bố trí từ nguồn ngân sách cấp tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các đối tượng đã được cử đi đào tạo, tiếp nhận, thu hút, đạt thành tích, được phong tặng danh hiệu trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục hưởng chính sách và thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND và khoản 7, khoản 9 Điều 12 Nghị quyết số 96/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phụ lục số 01
MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
___________________________________________
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Đối tượng | Mức hỗ trợ |
I | ĐÀO TẠO TRONG NƯỚC |
|
1 | Tiến sĩ ngành nghề tỉnh cần | 150 |
2 | Bác sĩ chuyên khoa II | 80 |
3 | Thạc sĩ - Bác sĩ; Bác sĩ chuyên khoa I | 40 |
4 | Y sĩ công tác tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn tham gia đào tạo bác sĩ | Hỗ trợ 100% học phí khóa đào tạo theo quy định |
II | ĐÀO TẠO NƯỚC NGOÀI |
|
1 | Tiến sĩ ngành nghề tỉnh cần | 250 triệu đồng + 04 lượt vé khứ hồi hạng phổ thông giữa Việt Nam và nước có cơ sở đào tạo (mức thanh toán giá vé theo hóa đơn thực tế) |
2 | Thạc sĩ ngành Y | 160 triệu đồng + 04 lượt vé khứ hồi hạng phổ thông giữa Việt Nam và nước có cơ sở đào tạo (mức thanh toán giá vé theo hóa đơn thực tế) |
Phụ lục số 02
MỨC HỖ TRỢ SAU KHI TIẾP NHẬN, TUYỂN DỤNG ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
_____________________________
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Đối tượng | Mức hỗ trợ | Hỗ trợ thêm | ||
Đối với ngành Giáo dục về công tác tại các huyện, thị xã (trừ thị xã Hồng Lĩnh, thành phố) | Đối với ngành Y | ||||
Công tác tại các huyện: Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê, Kỳ Anh; Bệnh viện phổi, bệnh viện Tâm thần, Trung tâm Pháp y và giám định y khoa, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | Công tác tại Trạm Y tế | ||||
1 | Giáo sư - Tiến sĩ | 1000 |
|
|
|
2 | Phó Giáo sư - Tiến sĩ | 800 |
|
|
|
3 | Tiến sĩ | 500 |
|
|
|
4 | Bác sĩ chuyên khoa II, bác sĩ nội trú | 300 |
|
|
|
5 | Thạc sĩ - Bác sĩ; Bác sĩ chuyên khoa I (có bằng Đại học Y khoa, đa khoa hệ chính quy tập trung dài hạn) ngoài mức hỗ trợ tương ứng với bậc đào tạo đại học quy định tại các số thứ tự thứ 6, 7, 8, 9, 10, 11,12 Phụ lục số 02 được hỗ trợ thêm | 40 |
|
|
|
6 | Bác sĩ y khoa, đa khoa xếp loại Xuất sắc tại Đại học Y Hà Nội, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh | 150 |
| 20 | 180 |
7 | Bác sĩ y khoa, đa khoa xếp loại Giỏi tại Đại học Y Hà Nội, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh | 100 |
| 20 | 180 |
8 | Bác sĩ y khoa, bác sĩ đa khoa xếp loại Khá tại Đại học Y Hà Nội, Đại học Y được thành phố Hồ Chí Minh thu hút về cơ sở y tế công lập (trừ Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện Đa khoa thành phố Hà Tĩnh) | 60 |
|
| 180 |
9 | Bác sĩ y khoa, đa khoa xếp loại Xuất sắc tại Đại học Y Dược khác | 80 |
| 20 | 180 |
10 | Bác sĩ y khoa, đa khoa xếp loại Giỏi tại Đại học Y Dược khác | 40 |
| 20 | 180 |
11 | Bác sĩ y khoa, đa khoa xếp loại Khá tại Đại học Y Dược khác thu hút về cơ sở y tế công lập (trừ Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viên Đa khoa thành phố Hà Tĩnh) | 30 |
|
| 180 |
12 | Bác sĩ y khoa, đa khoa tốt nghiệp loại Trung bình, Trung bình khá tại Đại học Y Dược thu hút về cơ sở y tế công lập | 0 |
|
| 180 |
13 | Người tốt nghiệp Đại học ngành Sư phạm xếp loại Xuất sắc (Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông) | 50 | 20 |
|
|
14 | Người tốt nghiệp Đại học ngành Sư phạm xếp loại Giỏi (Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông) | 40 | 20 |
|
|
15 | Người tốt nghiệp đại học xếp loại Xuất sắc chuyên ngành: Chăn nuôi, Thú y, Bảo vệ thực vật các trường đại học, học viện (trừ các Trường đại học cấp địa phương) về công tác tại các Trung tâm ứng dụng Khoa học Kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi cấp huyện (trừ thị xã Hồng Lĩnh, thành phố) | 60 |
|
|
|
16 | Người tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi chuyên ngành: Chăn nuôi, Thú y, Bảo vệ thực vật các trường đại học, học viện (trừ các Trường đại học cấp địa phương) về công tác tại các Trung tâm ứng dụng Khoa học Kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi cấp huyện (trừ thị xã Hồng Lĩnh, thành phố) | 40 |
|
|
|
17 | Người tốt nghiệp ĐH ngành khác xếp loại Xuất sắc nằm trong danh mục tỉnh cần (Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông) | 50 |
|
|
|
18 | Người tốt nghiệp ĐH ngành khác xếp loại Giỏi nằm trong danh mục tỉnh cần (đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông) | 40 |
|
|
|
19 | Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ đào tạo thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin (tốt nghiệp đại học hệ chính quy, xếp loại giỏi trở lên) được tiếp nhận về công tác tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a khoản này còn phải đáp ứng điều kiện: có công trình nghiên cứu khoa học hoặc sáng kiến, giải pháp kỹ thuật cấp tỉnh trở lên và có kinh nghiệm làm việc từ 03 năm trở lên (đối với viên chức), 05 năm trở lên (đối với công chức) | 50 |
|
|
|
20 | Những người có tài năng, năng khiếu đặc biệt trong ngành, lĩnh vực văn hóa, văn học nghệ thuật, thể thao, các ngành nghề truyền thông phải đáp ứng điều kiện được quy định cụ thể tiêu chí theo vị trí việc làm khi tuyển dụng | 100 |
|
|
|
Phụ lục số 03
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, HỌC SINH VÀ NGƯỜI CÓ THÀNH TÍCH CAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
_______________________________________
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Đối tượng | Mức thưởng tương ứng theo giải | Mức hỗ trợ không theo giải | |||
Giải Nhất hoặc Huy chương Vàng | Giải Nhì hoặc Huy chương Bạc | Giải Ba hoặc Huy chương Đồng | Giải khuyến khích |
| ||
1 | Được bổ nhiệm chức danh Giáo sư |
|
|
|
| 100 |
2 | Được bổ nhiệm chức danh Phó Giáo sư; được tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ nhân nhân dân |
|
|
|
| 50 |
3 | Được tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú, Nghệ nhân ưu tú |
|
|
|
| 30 |
4 | Người đạt giải thưởng Hồ Chí Minh được tổ chức vinh danh, đưa vào ngân hàng đặt tên đường phố và công trình văn hóa |
|
|
|
| 100 |
5 | Người được giải thưởng Nhà nước được tổ chức vinh danh |
|
|
|
| 50 |
6 | Thưởng cho văn nghệ sĩ, nghệ nhân khi đạt thành tích tại các cuộc thi |
|
|
|
|
|
6.1 | Đạt giải quốc tế | 100 | 70 | 50 |
|
|
6.2 | Đạt giải khu vực, châu lục | 50 | 30 | 20 |
|
|
6.3 | Đạt giải quốc gia | 20 | 15 | 10 |
|
|
6.4 | Đạt giải khu vực các vùng miền trong nước | 15 | 10 | 5 |
|
|
7 | Thưởng đối với giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp tỉnh | 5 | 3 | 1,5 |
|
|
8 | Người có thành tích nghiên cứu khoa học, đề tài, sáng kiến kinh nghiệm: |
|
|
|
|
|
8.1 | Người có bài báo khoa học đăng trên tạp chí Quốc tế uy tín thuộc danh mục ISI-WoS hoặc SCOPUS (tỉnh theo đơn vị bài báo khoa học), tác giả của chương sách được xuất bản bởi NXB Quốc tế uy tín, theo danh mục của Hội đồng Giáo sư Nhà nước ban hành hàng năm (tỉnh theo đơn vị chương sách) ghi tên đơn vị công tác tại Hà Tĩnh đối với tác giả chính |
|
|
|
| 10 |
8.2 | Người có bài báo khoa học đăng trên tạp chí Quốc tế uy tín thuộc danh mục ISI-WoS hoặc SCOPUS (tính theo đơn vị bài báo khoa học), tác giả của chương sách được xuất bản bởi NXB Quốc tế uy tín, theo danh mục của Hội đồng Giáo sư Nhà nước ban hành hàng năm (tỉnh theo đơn vị chương sách) ghi tên đơn vị công tác tại Hà Tĩnh đối với đồng tác giả |
|
|
|
| 5 |
8.3 | Chủ nhiệm đề tài, tác giả chính của sáng kiến áp dụng có hiệu quả trên phạm vi toàn tỉnh, được hội đồng khoa học công nghệ chuyên ngành cấp tỉnh đánh giá xuất sắc (sử dụng ngân sách nhà nước để nghiên cứu) |
|
|
|
| Không quá 15 triệu đồng (do UBND tỉnh quyết định) |
8.4 | Chủ nhiệm đề tài, tác giả của sáng kiến áp dụng có hiệu quả trên phạm vi toàn tỉnh, được hội đồng khoa học công nghệ chuyên ngành cấp tỉnh đánh giá đạt trở lên (Không sử dụng ngân sách nhà nước để nghiên cứu) |
|
|
|
| Không quá 50 triệu đồng (do UBND tỉnh quyết định) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây