Thông tư 52/2016/TT-BTC về triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 52/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/03/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung
Về quyền lợi bảo hiểm liên kết chung, Thông tư quy định, quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm liên kết chung gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư. Trong đó, với quyền lợi bảo hiểm rủi ro, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận nhưng bảo đảm số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 05 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với hợp đồng đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm với hợp đồng bảo hiểm đóng phí một lần; doanh nghiệp bảo hiểm có thể cung cấp sản phẩm bảo hiểm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm liên kết chung. Với quyền lợi đầu tư, bên mua bảo hiểm được hưởng quyền lợi từ kết quả đầu tư của quỹ liên kết chung với tỷ suất đầu tư tối thiểu quy định tại hợp đồng bảo hiểm…
Cũng theo Thông tư, các doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được phép tính các loại phí sau: Phí ban đầu; Phí bảo hiểm rủi ro; Phí quản lý hợp đồng; Phí quản lý quỹ; Phí hủy bỏ hợp đồng. Ngoài ra, bên mua bảo hiểm còn có thể phải đóng thêm phí bảo hiểm để tham gia vào quỹ liên kết chung; mỗi năm hợp đồng, tổng số phí bảo hiểm đóng thêm không được vượt quá 05 lần mức phí bảo hiểm năm đầu đối với hợp đồng đóng phí định kỳ hoặc không quá 50% phí bảo hiểm lần đầu đối với hợp đồng đóng phí một lần…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/06/2016.
Xem chi tiết Thông tư 52/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 52/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
QUY ĐỊNH CHUNG
Quỹ liên kết chung là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và thuộc quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Tài sản của quỹ liên kết chung không phân chia mà xác định chung cho tất cả các hợp đồng bảo hiểm được liên kết.
Khi triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng được các Điều kiện sau đây:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Giá trị hoàn lại của một hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được xác định là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Tài liệu giới thiệu sản phẩm do doanh nghiệp bảo hiểm biên soạn và sử dụng phải phù hợp với quy định của pháp luật và các quy định dưới đây:
Tài liệu minh họa bán hàng phải đáp ứng các quy định của pháp luật và các quy định dưới đây:
Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung phải phù hợp với quy định của pháp luật và có đầy đủ các thông tin dưới đây:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm về các nội dung sau:
KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
Trong đó, dự phòng tính theo phương pháp phí chưa được hưởng bằng 100% phí bảo hiểm rủi ro thu được của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.
- Giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung, hoặc:
- Giá trị tài Khoản của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm đánh giá và lựa chọn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với phần liên kết chung để bảo đảm các trách nhiệm đã cam kết theo hợp đồng bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm không được thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ trong năm tài chính. Trường hợp thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế tiếp, doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm cho kết quả dự phòng nghiệp vụ cao hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng theo quy định tại Thông tư số 125/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012, Thông tư số 194/2014/TT-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản nêu trên.
PHÂN TÍCH NHU CẦU KHÁCH HÀNG,
YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ HOA HỒNG BẢO HIỂM
Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải tiến hành phân tích nhu cầu khách hàng và phải có xác nhận của khách hàng về việc hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm mà họ dự kiến mua, nhận thức rõ được quyền lợi bảo hiểm, quyền lợi đầu tư và các rủi ro đầu tư mà họ có thể gặp phải khi tham gia sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và các Khoản phí mà doanh nghiệp bảo hiểm tính cho khách hàng.
Đại lý bảo hiểm triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải đáp ứng các Điều kiện sau:
Hoa hồng bảo hiểm đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được thực hiện theo các quy định của pháp luật với tỷ lệ hoa hồng tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép trả cho đại lý bảo hiểm đối với từng hợp đồng bảo hiểm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
HIỆU LỰC THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
TÀI LIỆU MINH HỌA BÁN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm:
- Tên doanh nghiệp - Số giấy phép
- Lĩnh vực kinh doanh - Vốn Điều lệ
- Trụ sở chính - Địa chỉ liên hệ
(địa chỉ, số điện thoại, số fax...)
2. Thông tin về bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
- Họ và tên - Tuổi
- Giới tính - Nghề nghiệp
- Số CMND/Hộ chiếu
3. Thông tin về đại lý bảo hiểm
- Họ và tên - Mã số đại lý
- Văn phòng hoạt động
4. Thông tin về sản phẩm bảo hiểm, sản phẩm bổ trợ (nếu có)
- Tên sản phẩm - Thời hạn bảo hiểm
- Quyền lợi bảo hiểm rủi ro - Phí bảo hiểm
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
1. Các quyền lợi bảo hiểm
Các quyền lợi cơ bản được giải thích cho bên mua bảo hiểm tối thiểu phải tách bạch được giữa quyền lợi được bảo đảm và quyền lợi không được bảo đảm, cụ thể như sau:
1.1. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO ĐẢM
- Quyền lợi bảo hiểm tử vong: là số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người thụ hưởng trong trường hợp tử vong của người được bảo hiểm
- Các quyền lợi bảo hiểm rủi ro khác (nếu có)
- Quyền lợi của các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ (nếu có)
1.2. Quyền lợi đầu tư:
a) QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO ĐẢM
- Quyền lợi theo tỷ suất đầu tư tối thiểu cam kết với bên mua bảo hiểm
b) QUYỀN LỢI KHÔNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1.3. Các quyền lợi khác (nếu có)
2. Cơ chế phân bổ phí bảo hiểm:
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa rõ tỷ lệ phí bảo hiểm được phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi từ quỹ liên kết chung.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa rõ các Khoản phí được quy định tại Điều 6 Thông tư này và các hạn mức tối đa sẽ áp dụng, ví dụ như:
+ Phí ban đầu
+ Phí bảo hiểm rủi ro
+ Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm
+ Phí quản lý quỹ
+ Phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
+ Phí khác (nếu có)
3. Tỷ suất đầu tư dự kiến
3.1. Doanh nghiệp bảo hiểm được sử dụng tỷ suất đầu tư thanh toán cho bên mua bảo hiểm tối đa bằng tỷ suất đầu tư thực tế bình quân của doanh nghiệp 5 năm tài chính gần nhất (không vượt quá 8%) để thể hiện phạm vi dao động thu nhập của quỹ liên kết chung.
3.2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải khẳng định rõ:
- Tỷ suất đầu tư có thể tăng hoặc giảm
- Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp bảo đảm tỷ suất đầu tư tối thiểu đã cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
III. MINH HỌA THỰC TẾ VỀ PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM VÀ CÁC QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Năm hợp đồng |
Tổng phí bảo hiểm đóng |
Các Khoản phí liên quan |
Phí bảo hiểm rủi ro |
Phí phân bổ vào quỹ liên kết chung |
Quyền lợi bảo đảm |
QUYỀN LỢI KHÔNG BẢO ĐẢM |
|||
Phí cho quyền lợi tử vong |
Phí cho các sản phẩm bổ trợ |
|
Quyền lợi tử vong |
Quyền lợi bổ trợ |
Quyền lợi quỹ liên kết chung (tỷ suất đầu tư cam kết) |
|
|||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ LIÊN KẾT CHUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung)
Doanh nghiệp bảo hiểm |
Năm báo cáo: |
I. PHÍ BẢO HIỂM VÀ GIÁ TRỊ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG TRONG NĂM
Tổng số phí bảo hiểm nộp trong năm: …………………..
Số phí bảo hiểm phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro: …………………..
Các Khoản chi phí liên quan: …………………..
Tổng số phí bảo hiểm đầu tư vào quỹ liên kết chung: …………………..
Giá trị quỹ liên kết chung đầu năm: …………………..
Giá trị quỹ liên kết chung cuối năm: …………………..
Tỷ suất đầu tư của quỹ liên kết chung: …………………..
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT CHUNG
Tài sản |
Giá trị đầu năm |
Thay đổi trong năm |
Giá trị cuối năm |
- Tiền |
|
|
|
- Danh Mục các Khoản đầu tư (liệt kê chi tiết) |
|
|
|
- Các tài sản khác |
|
|
|
Tổng tài sản |
|
|
|
III. BÁO CÁO THU NHẬP VÀ CHI PHÍ CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT CHUNG
Nội dung |
Năm trước |
Năm nay |
Ghi chú |
Thu nhập: chi tiết thu nhập từ hoạt động đầu tư theo danh Mục phù hợp với quy định |
|
|
|
Tổng thu nhập |
|
|
|
Chi phí: Chi tiết chi phí theo danh Mục phù hợp với quy định |
|
|
|
Tổng chi phí |
|
|
|
Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí |
|
|
|
Thu nhập trả cho bên mua bảo hiểm |
|
|
|
Tỷ suất đầu tư thực tế |
|
|
|
Tỷ suất đầu tư thanh toán cho bên mua bảo hiểm |
|
|
|
PHỤ LỤC III
BẢNG TỶ LỆ HOA HỒNG BẢO HIỂM TỐI ĐA ÁP DỤNG
CHO SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung)
Đơn vị tính: %
Thời hạn hợp đồng |
Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm |
|||
Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ |
Phương thức nộp phí 1 lần và phí đóng thêm |
|||
Năm hợp đồng thứ nhất |
Năm hợp đồng thứ hai |
Các năm hợp đồng tiếp theo |
|
|
Từ 10 năm trở xuống |
25 |
7 |
5 |
5 |
Trên 10 năm |
40 |
10 |
10 |
7 |