Thông tư 582015/TT-BCA Quy định tuần tra, kiểm soát của lực lượng Cảnh sát cơ động

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 58/2015/TT-BCA

Thông tư 58/2015/TT-BCA của Bộ Công an về việc Quy định tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội của lực lượng Cảnh sát cơ động
Cơ quan ban hành: Bộ Công anSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:58/2015/TT-BCANgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Đại Quang
Ngày ban hành:03/11/2015Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: An ninh trật tự

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
-------

Số:58/2015/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày03tháng11năm2015

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TUẦN TRA, KIỂM SOÁT BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG

 

Căn cLuật Công an nhân dân năm 2014;

Căn cLuật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh Cnh sát cơ động năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Côngan;

Theo đnghị của Tư lệnh Cnh sát cơ động;

Bộ trưởng Bộ Công an banhành Thông tư quy định về tuần tra, kim soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xãhội của lực lượng Cnh sát cơ động.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về thẩm quyền điều động và phân công trách nhiệm trong tuần tra, kim soát; nhiệm vụ, quyn hạn ca cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơđộng trong tuần tra, kim soát; đối tượng, hình thức, trình tự thực hiện tuần tra, kim soát; xử lý vi phạm pháp luật và trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật,động vật nghiệp vụ, vũkhí, công cụ htrợ trong tun tra, kim soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội của lực lượng Cảnh sát cơ động.

2.Việc tuần tra, kiểm soát của lực lượng Cảnh sát cơđộng trong trường hợp được huy động phối hợp với Cảnh sát giao thông tham gia tun tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông khôngthuộc phạm vi điều chnh ca Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụngđối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bo đm an ninh,trật tự, an toàn xãhội; Công an các đơn vị, địa phương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc của hoạt động tuần tra, kim soát

1.Tuân thủ quy định của Thông tư này, các quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệnh Công an nhân dân; thực hiện đúng kế hoạch, phương án đãđược cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.Kịp thời pháthiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp lut; chủ độngtrn áp người có hành vi cản trở, chống người thi hành công vụ.

3.Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát phải sử dụng phù hiệu, trang phục theo quy định của pháp luật và của Bộ Công an.

4.Nghiêm cấm lợi dụng tuần tra, kim soát để sách nhiễu, gây phiền hà nhân dân, xâm hại lợi ích Nhànước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện hành vi làm trái pháp luật khác.

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Mục 1:THẨM QUYỀN ĐIỀU ĐỘNG VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TUẦN TRA, KIỂM SOÁT

 

Điều 4. Thẩm quyền điềuđộng

1.Bộ trưởng Bộ Công an có quyền điều động các đơn vị Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên phạm vi toàn quốc.

2.Tưlệnh Cảnh sát cơ động có quyền điều động các đơn vị Cảnh sát cơ động đến cấp Tiểu đoàn thuộc quyền đthực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xãhội trên phạm vitoàn quốc và kịp thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, Tư lệnh Cảnh sát cơđộng và Giám đốc Công an tnh,thành phtrực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Công an cấp tnh) phối hợpđiều động lực lượng Cảnh sát cơ động tuần tra, kiểm soát bảođảm an ninh, trật tự, an toàn xãhội tại địa bàn.

3.Giámđốc Công an cấp tnh có quyền điềuđộng đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự,an toàn xã hội theo kế hoạch, phương án đã được cấp có thm quyền phê duyệt trong phạm vi địa bàn quản lý và kịp thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an.

Điều 5. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động

1.Hướng dẫn, kiểm tra,đôn đốc lực lượng Cảnh sát cơ động thực hiện côngtác tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xãhội trên phạm vi toàn quốc.

2.Chtrì, phối hợp với Công an đơn vị, địa phương tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại các khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàntrọng đim, phức tạp khi cần thiết.

3.Tham mưu cho lãnh đạo Bộ Công an sử dụng lực lượng Cảnh sát cơ động tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội các khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn trọng đim, phức tạp. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp cóthẩm quyền ban hành kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên phạm vi toàn quốc.

4.Tchức lực lượng của Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động thực hiện độc lập hoặc chủ trì, phối hợp với Công an đơn vị, địa phương, lực lượng cóliên quan thực hiện tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi toàn quốc khi cn thiết.

Điều 6. Trách nhiệm của Công an cấp tnh

1.Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:

a)Chđạo lực lượng Cảnh sát cơ động thuộc quyền tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xãhội trong phạm vi địa bàn quản lý;

b)Phân công, tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm soát của lực lượng Cảnh sát cơ động thuộc quyền.

2.Phòng Cảnh sát bảo vệ, Trungđoàn Cảnh sát cơ động Công an thành phố Hà Nội, Công an thành phố Hồ Chí Minh và Phòng Cảnh sát Bảo vệ và cơ độngCông an cấp tỉnh có trách nhiệm:

a)Tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định bố trí cácđơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm soát bảođảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo thm quyền;

b)Btrí lực lượng, tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định;

c)Chtrì, phối hợp với Công an qun, huyện, thị xã, thành phố thuộc tnh tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn phức tạp.

 

Mục 2:NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁN BỘ, CHIẾN SĨ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TUẦN TRA, KIỂM SOÁT

 

Điều 7. Nhiệm vụ

1.Chấp hành nghiêm sự chhuy, chỉ đạo ca cấp trên và kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát đãđược cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn tuần tra, kiểm soát; phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặcđề nghị người có thm quyền xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi vi phạm pháp luật.

3.Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ Công an nhân dân đấu tranh phòng, chống tội phạm và hành vi vi phạm khác thuộc khu vực, mục tiêu, tuyến,địa bàn được phân công tuần tra, kiểm soát.

4.Báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền kiến nghị với cơ quan, tổ chức liên quan có biện pháp khc phục kịp thời nhng sơ hở, thiếu sót trong quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

5.Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Bộ Công an.

Điều 8.Quyền hạn

1.Kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệutheo quy định ca pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát.

2.Xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo thẩm quyền.

3.Áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật.

4.Yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ giải quyết vụ, việc liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

5.Sử dụng vũ khí, công cụ htrợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật,động vt nghiệp vụ phục vụ hoạt động tuần tra, kiểm soát theo quy định ca pháp luật và ca Bộ Công an.

6.Thực hiện quyền hạn khác theo quy định ca pháp luật và của Bộ Công an.

 

Mục 3:ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ TUẦN TRA, KIỂM SOÁT

 

Điều 9. Đối tượng tuần tra, kiểm soát

1. Đối tượng tuần tra gồm: khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn được phân công.

2.Đối tượng kiểm soát gồm: người, phương tiện, đồ vật, tài liệu.

Điều 10. Tuần tra, kiểm soát công khai

1.Tuần tra, kiểm soát công khai gồm:

a)Tuần tra, kiểm soát cơ động;

b)Kiểm soát tại đim, chốt trong khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn tuần tra, kiểm soát.

2.Trường hợp kiểm soát tại một điểm, chốt phải có kế hoạch, phương án được người có thm quyn phê duyệt.

3.Khi tun tra, kiểm soát công khai phải sử dụng phù hiệu, trang phục theo quy định; sử dụng phương tiện giao thông hoặc đi bộ đtuần tra, kiểm soáttrong phạm vi khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn được phân công; sử dụng các phương tiện, thiết bị kthuật, động vật nghiệp vụ, vũkhí, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật và ca Bộ Công an.

Điều 11. Tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang

1.Tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang được thực hiện trong các trường hp sau đây:

a)Phục vụ công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm khi có yêu cầu;

b)Khi có diễn biến phức tạp về an ninh, trật tự.

2.Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định việc tuần tra, kiểm soát công khai kết hp với hóa trang.

3.Việc thực hiện tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang phải có kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát được Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Giám đốc Công an cấp tỉnh phê duyệt.

Tổ tuần tra, kiểm soát phải bố trí cán bộ hóa trang (mặc thường phục) để nm tình hình, kịp thời phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trt tự, an toàn xã hội trong phạm vi khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn được phân công. Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật phải thông báo ngay cho bộ phận tuần tra, kiểm soát công khaiđể tiến hành kiểm soát, xử lý theo quyđịnh của pháp luật.

Điều 12. Kho sát địa bàn

Trước khi tiến hành tuần tra, kiểm soát, đơn vị Cảnh sát cơ động phải tiến hành công tác điều tra cơ bảnnm tình hình, đặc đim có liên quan đến công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn và xây dựng kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát.

Điều 13. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát

1. Đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động từ cấp Tiểu đoàn trlên thực hiện tuần tra, kiểm soát cótrách nhiệm:

a)Xây dựng kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát trong phạm vi mục tiêu bảo vệ theo quy định;

b)Xây dựng kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soátđộc lập theo chỉ đạo của người có thm quyền hoặc trong trường hợp cần thiết và thông báo cho Công an địa phươngtrong khu vực, tuyến, địa bàn tuần tra, kiểm soátđểphi hợp;

c)Xây dựng kế hoạch, phương án phối hợp tuần tra, kiểm soát và báo cáo cp có thẩm quyền quyết định khi có yêu cầu phối hợp tuần tra, kiểm soát của Côngan đơn vị, địa phươngtrên khu vực, địa bàn đóng quân.

2.Đơn vị Cảnh sát cơ động Công an cấp tỉnh thực hiện tuần tra, kiểm soát cótrách nhiệm xây dựng kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát thường xuyên theo tháng, quý; kế hoạch, phương án tun tra, kiểm soát theo chuyên đề hoặc trongcác đợt cao điểm;

3.Kế hoạch tuần tra, kiểm soát bao gồm các nội dung cơ bản sau: mụcđích, yêu cầu; nhiệm vụ, biện pháp, phương pháp thực hiện; công tác chỉ đạo, phân công nhiệm vụ và phối hợp gia các lực lượng; điều kiện đảm bảo; thời gian và địađim thực hiện.

Phương án tuần tra, kiểm soát bao gồm các nội dung cơ bản sau: khái quát và dự báo tình hình; phương châm, nguyên tắc; xác định khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn, dự kiến tình huống, biện pháp giải quyết và công tác tổ chức, sử dụng lực lượng; công tác chhuy, thông tin và bảođảm các điều kiện cần thiết; tổ chức thực hiện.

4.Phê duyệt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát

a)Tư lệnh Cảnh sát cơ động phê duyệt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát ca Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động; Giám đốc Công an cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch, phương ántuần tra, kiểm soát của Công an cấp tỉnh;

b)Thtrưởng các đơn vị Cảnh sát cơ động phê duyt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát do đơn vị mình xây dựng;

c)Thủ trưởng cấp trên một cấp của cấp xây dựng kếhoạch, phương án tuần tra, kiểm soát phê duyệt khi kếhoạch, phương án liên quan đến nhiều khu vc, mục tiêu, tuyến, địa bàn.

Điều 14. Bố trí lực lượng, phươngtiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ htrợ thực hiện tuần tra, kiểm soát và nhiệm vụ của Trưng ca, Ttrưởng ttuần tra, kiểm soát

1.Căn cứ tình hình thực tế và kế hoạch, phương án tun tra, kiểm soát, Thtrưng đơn vị Cảnh sát cơ động phân công Trưởng ca, Tổ trưởng, số lượng cán bộ, chiến sĩ trong mỗi tổ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vt nghiệp vụ, vũ khí, công cụ htrợ để tiến hành tuần tra, kiểm soát.

2.Trưởng ca tuần tra, kiểm soát là chỉ huy cấp Đại đội và tươngđương trở lên, thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 7 Thông tư này và có trách nhiệm:

a)Phân công, kiểm tra quân số, trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ, giao nhiệm vụ cho cán bộ, chiến sĩ trong ca tuần tra;

b)Kiểm tra công tác chuẩn bị trước khi làm nhiệm vụ; ra lệnh hành quân đến địa bàn làm nhiệm vụ theo đúng kế hoạch, phương án;

c)Tiếp nhận, xử lý thông tin ca tổ tuần tra, kiểm soát về các tình huống xảy ra trong tuần tra, kiểm soát; báo cáo cấp cóthm quyền khi có tình huống phức tạp xảy ra.

2.Ttrưng ttuần tra, kiểm soátlà sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân, thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 7 Thông tư này và cótrách nhiệm:

a)Quán triệt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát, tư thế, lễ tiết, tác phong đến cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát;

b)Đôn đốc cán bộ, chiến sĩ thực hiện công tác chun bị phục vụ cho ca tuần tra, kiểm soát, chuẩn bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, vũkhí, công cụ hỗ trợ và tập trung theo lệnh của Trưởng ca;

c)Nắm tình hình, chhuy, điều hành công việc ca tổ tuần tra, kiểm soát, thực hiện nhiệm vụ đúng khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn và phân công vị trí, nhiệm vụ cho từng cán bộ, chiến sĩ; kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền;

d)Thực hiện chế độ thông tin liên lạc với cán bộ, chiến sĩ, Trưởng ca tun tra, kiểm soát và các cơ quan liên quan khi cần thiết; báo cáo kịp thời cho Trưởng ca khi có vụ việc đột xuất, phức tạp;

đ)Tổng hợp tình hình, báo cáo kết quả thực hiện ca tuần tra, kiểm soát.

Điều 15. Kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu

1.Việc kiểm soát người, phương tiện,đồ vật, tài liệu được tiến hànhtrong các trường hợp sau:

a)Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự;

b)Khi cócăn cứ để cho rằng trong người, phương tiện có cất giấu đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng đvi phạm hành chính, nếu không khám ngay thìđồ vật, tài liệu, phương tiện đó bị tẩu tán, tiêu hủy;

c)Khi phát hiện người phạm tội qutang, người đang bị truy nã, bị truy tìm.

2.Khi phát hiện các trường hợp thuộc khoản 1 Điều này thì cán bộ, chiến sĩ đang thi hành nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát tiến hành xử lý theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tư này.

Điều 16. Hiệu lệnh thực hiện kiểm soát

Hiệu lệnh thực hiện kiểm soát của Cảnh sát cơ động được thực hiện bng các hình thức sau:

1.Bằng tay, gậy chỉ huy được sử dụng khi cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động tuần tra, kiểm soát công khai cơ động bng phươngtiện giao thông hoặc đi bộ.

2.Còi, loa pin cầm tay, loa điện gn trên phương tiện tuần trađược sử dụngkhi tuần tra,kiểm soát ban ngày trên phương tiện giao thông.

3.Đèn tín hiệu, bin báo hiệu, Barie hoặc rào chắn được sử dụng khi tuần tra, kiểm soát trên khu vực, địa bàn, tuyến mục tiêu phức tạp về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Điều 17. Kết thúc tuần tra, kiểm soát

1.Kết thúc tuần tra, kim soát, Tổ trưởng ttuần tra phảitổng hợp báo cáo kết quả công tác và kết quả xử lý vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong ca tuần tra, kiểm soát.

2.Tổ trưởng ttuần tra kiểm tra toàn bộ tài liệu, phương tiện, thiết bị kỹ thuật,động vật nghiệp vụ,khí, công cụ hỗ trợ bàn giao cho đơn vị theo quyđịnh.

3.Tng hợp tình hình có liên quan đbsung tài liệu liên quan đến khu vực,mục tiêu, tuyến, địa bàn vào hồ sơ điều tra cơ bản của lực lượng Cảnh sát cơđộng.

 

Mục 4:XỬ LÝ VI PHẠM

 

Điều 18. Xlý vi phạm trong tuần tra, kiểm soát

1.Khi phát hiện vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, cán bộ, chiến sĩ tuần tra, kiểm soát phải ngăn chặn, đình chngay hành vi vi phạm và nói rõ hành vi vi phạm cho người vi phạm biết.

2.Trường hợp hành vi vi phạm pháp luật là vi phạm hành chính thìcán bộ, chiến sĩ đang thi hành nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xphạt ca mình; trường hợp không thuộc thẩm quyền xử phạt của mình thì lập biên bản, áp dụng các biện pháp ngăn chặn khicần thiết và chuyển ngay cho người có thẩm quyền đxử lý theo quy định ca pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

3.Trường hợp phát hiện người phạm tội quả tang, người đang bị truy nã, bị truy tìm thì cán bộ, chiến sĩđang thi hành nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát phải ngăn chặn, bt giữ,vô hiệu hóa hành vi vi phạm và báo cáo ngay người có thm quyền để gii quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Áp dụng biện pháp ngăn chặn đối vi các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự

1.Trường hợp cần ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trậttự, an toàn xãhội hoặc đbảo đảm cho việc xử lý vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, cán bộ, chiến sĩ đang thi hành nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát có trách nhiệm áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật. Việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn phải đảm bảo đúng thẩm quyền, đối tượng, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

2.Trường hợp người vi phạm có hành vi chống người thi hành công vụ thì áp dụng các biện pháp ngăn chặn quyđịnh tại Điu 14 Nghị định s208/2013/NĐ-CP ngày 17/12/2013 của Chính phquy định các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi chống người thi hành công vụ.

 

Mục 5:TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT, ĐỘNG VẬT NGHIỆP VỤ, VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRONG TUẦN TRA, KIỂM SOÁT

 

Điều 20. Trang bị phương tiện, thiết bị kthuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trtrong tuần tra, kiểm soát

1.Phương tiện giao thông gồm:ôtô, mô tô, tàu, xuồng và các loại phương tiện khác được lắp đặt đèn, còi phát tín hiệu ưu tiên được quyền ưu tiên theo quy định của pháp luật. Hai bên thành ô tô, tàu, xuồng tuần tra có in phù hiệu Cảnh sát cơ động phản quang; hai bên bình xăng hoặc ở sườn hai bên thùng phía sau mô tôhai bánh tuần tra có phù hiệu Cảnh sát cơ động phản quang;

2.Phương tiện, thiết bị kỹ thuật gồm:

a)Máy quay camera; máy chụp ảnh,ghi âm;

b)Đèn pin chiếu sáng;

c)Phương tiện, thiết bị kỹ thuật và phương tiện khác.

3.Phương tiện thông tin liên lạc: Máy bộ đàm.

4.Động vật nghiệp vụ.

5.Vũkhí, công cụ hỗ trợ trang bị cho Cảnh sát cơ động.

6.Các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác theo quy định của Bộ Công an.

Điều 21. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, vũkhí, công cụ htrợ

1. Đèn phát tín hiệu ưu tiên được sử dụng liên tục trong các trường hợp sau:

a)Tuần tra, kiểm soát công khai cơ động;

b)Kiểm soát tại một đim, chốt trong khu vực, tuyến, mục tiêu, địa bàn.

2.Khi sử dụng các phương tiện, thiết bị kthuật, động vật nghiệp vụ, vũkhí, công cụ hỗ trợ quy định tại Điều 20 Thông tư này phải thực hiện theo đúng quy định ca pháp luật về sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ của lực lượng Công an nhân dân trong hoạt động tuần tra, kiểm soát và pháp luật về quản lý, sdụng vũkhí, công cụ hỗ trợ.

 

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 22. Hiệu lc thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày20/12/2015.

Quyết định số 910/2006/QĐ-BCA(C11) ngày 02/8/2006 của Bộ trưng Bộ Công an ban hành quy trình tuần tra kiểm soát đm bảo an ninh, trật tự ca lực lượng Cảnh sát cơ động hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

1.Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động có trách nhiệm:

a)Ban hành văn bản hướng dn cụ thcác nội dung Thông tư này và chđạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Thông tư và văn bản hướng dẫn cho các đơn vị có liên quan;

b)Biên soạn tài liệu tập hun nghiệp vụ công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội cho lực lượng Cảnh sát cơ động;

c)Tổ chức tập huấn, kiểm tra, đánh giá kết quả tập huấn nghiệp vụ tuần tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xãhội cho các đơn vị trực thuộc và lãnh đạo, chỉ huy các đơnvị Cảnh sát cơ độngtrong toàn quốc.

2.Giám đốc Côngan cấp tỉnh có trách nhiệm:

a)Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội cho cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động thuộc địa phương mình theo nội dung tài liệu tập huấn do Bộ Tư lệnh Cnh sát cơ động biên soạn;

b)Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý các hành vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

3.Các Tổng cục trưởng, Tư lệnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phtrực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động) để có hướng dẫn kịp thời./.

 

Nơi nhận:
-Các đồng chíThứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
-
Các Tổng cục trưng, Tư lệnh, Thủ trưởngcácđơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Công an, Cảnhsát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phtrựcthuộcTrung ương (đthực hiện);
-
Cục kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
-Công báo,Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, K20,V19.

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Trần Đại Quang

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi