Thông tư 06/2022/TT-BCA quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác PCCC, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2022/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2022/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong CAND
Ngày 17/01/2022, Bộ Công an ban hành Thông tư 06/2022/TT-BCA về việc quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân.
Theo đó, Thông tư quy định về quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ do sĩ quan, hạ sĩ quan Công an (gọi chung là cán bộ, chiến sĩ) thực hiện trong Công an nhân dân, bao gồm: Thẩm duyệt thiết kế, kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;....
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với trường hợp có lập biên bản và không lập biên bản; cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
Thông tư này hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/3/2022.
Xem chi tiết Thông tư 06/2022/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 06/2022/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 06/2022/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
____________
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ do sĩ quan, hạ sĩ quan Công an (gọi chung là cán bộ, chiến sĩ) thực hiện trong Công an nhân dân, bao gồm: Thẩm duyệt thiết kế, kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy; cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa, đường sắt; phê duyệt, phê duyệt lại phương án chữa cháy của cơ sở; phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
Thời gian giao, nhận hồ sơ xử lý trong nội bộ lực lượng Công an quy định tại Thông tư này được thực hiện giữa bộ phận tiếp nhận hồ sơ và đơn vị, bộ phận có chức năng giải quyết hồ sơ, cụ thể:
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục và phiếu sử dụng trong quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Đối với tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu “Đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy” do chủ đầu tư nộp lại thì đơn vị, bộ phận được giao nhiệm vụ thực hiện công tác thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm lưu trữ để phục vụ khai thác khi kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy không thuộc thẩm quyền giải quyết, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ ghi thông tin vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết gọn là Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) và trả hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trường hợp cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện, đề nghị cơ quan Công an kiểm tra và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: Thống nhất với cơ sở đề nghị về thời gian, địa điểm và việc kiểm tra, đánh giá kết quả;
Trường hợp cơ sở tự tổ chức huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy thì thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
Trường hợp đề xuất giải quyết hồ sơ: Dự thảo văn bản cấp, dự thảo Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phù hợp với nội dung đề nghị theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP cho cá nhân, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và điểm h mục 4 Phụ lục danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp đề xuất từ chối giải quyết hồ sơ: Dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, e, g và điểm h mục 4 danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy không thuộc thẩm quyền giải quyết, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ ghi thông tin vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và trả hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy không thuộc thẩm quyền giải quyết, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ ghi thông tin vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và trả hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa, đường sắt không thuộc thẩm quyền giải quyết, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ ghi thông tin vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và trả hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Đề xuất nội dung, thời gian, thành phần đoàn kiểm tra (nếu có), dự thảo kế hoạch kiểm tra, văn bản thông báo kiểm tra, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký và gửi cho đơn vị đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ. Trường hợp ủy quyền cho cơ quan, đơn vị Công an cấp dưới thực hiện kiểm tra về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển thì trong dự thảo kế hoạch kiểm tra, văn bản thông báo kiểm tra phải thể hiện cụ thể và gửi thông tin cho cơ quan, đơn vị Công an cấp dưới biết để tổ chức thực hiện;
Thực hiện quy định tại khoản 7 Điều 9 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP để tổ chức kiểm tra về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP căn cứ thực tiễn, thẩm quyền, yêu cầu công tác, điều kiện bảo đảm có thể ủy quyền cho cơ quan, đơn vị Công an cấp dưới thực hiện kiểm tra về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và gửi kết quả kiểm tra về cơ quan có thẩm quyền để xem xét, cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định;
Trường hợp đề xuất giải quyết hồ sơ: Dự thảo Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo Mẫu số PC05 và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo Mẫu số PC01 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và điểm h mục 7 Phụ lục danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp đề xuất từ chối giải quyết hồ sơ: Dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và điểm h mục 7 Phụ lục danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp phương án chữa cháy không thuộc thẩm quyền phê duyệt, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ ghi thông tin vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và trả lại hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp không lập biên bản thực hiện theo các bước sau:
Trường hợp tổ chức, cá nhân không chấp hành quyết định xử phạt thì căn cứ quy định tại các điều 86, 87 và Điều 88 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, được sửa đổi, bổ sung năm 2020 để tổ chức thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
Xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp có lập biên bản thực hiện theo các bước sau:
Trường hợp vụ việc vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu thì báo cáo người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Mẫu quyết định số 20 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP và tổ chức thực hiện việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, được sửa đổi, bổ sung năm 2020.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền xử phạt: Dự thảo các văn bản sau đây để báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền duyệt, ký: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Mẫu quyết định số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP; Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Mẫu quyết định số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP (nếu có) hoặc Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo Mẫu quyết định số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP trong trường hợp không ra quyết định xử phạt theo quy định (nếu có). Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại mục 9 Phụ lục danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, được sửa đổi, bổ sung năm 2020 để tổ chức tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
Xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp chưa đủ căn cứ để đề xuất việc ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì tham mưu với lãnh đạo, chỉ huy đơn vị báo cáo cấp trên trực tiếp quản lý để có ý kiến chỉ đạo;
Trường hợp đã xác định và thống nhất về các dấu hiệu vi phạm hành chính trong hồ sơ thì thực hiện theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này;
Dự thảo văn bản thông báo kết quả giải quyết hồ sơ, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền duyệt, ký gửi cho đơn vị đã chuyển hồ sơ trước đó bảo đảm thời gian theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Thông tư số 55/2020/TT-BCA ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong công tác điều tra, giải quyết vụ cháy, nổ của lực lượng Công an nhân dân.
Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại điểm a, b và điểm i mục 9 Phụ lục danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, c và điểm i mục 9 Phụ lục danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
Dự thảo văn bản đề nghị cơ quan Cảnh sát cơ động, Cảnh sát bảo vệ cùng cấp trong trường hợp có yêu cầu về bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế theo quy định, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền duyệt, ký;
Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại điểm a, d, g, h và điểm i mục 9 Phụ lục danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại điểm a, đ, g, h và điểm i mục 9 Phụ lục danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại điểm a, e, g và điểm h mục 9 Phụ lục danh mục thành phần hồ sơ trình ký ban hành kèm theo Thông tư này;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRÌNH KÝ VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022)
1. Hồ sơ trình ký thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc báo cáo kết quả xem xét chấp thuận địa điểm xây dựng công trình;
c) Bảng đối chiếu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
d) Dự thảo văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình hoặc văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy hoặc giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Dự thảo văn bản thông báo phí thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy;
e) Dự thảo văn bản trả lời;
g) Phiếu tiếp nhận hồ sơ và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ của chủ đầu tư đã nộp trước đó và văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản ủy quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có).
2. Hồ sơ trình ký kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
c) Các biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
d) Dự thảo văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Dự thảo văn bản trả lời;
e) Phiếu tiếp nhận hồ sơ và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ của chủ đầu tư đã nộp trước đó.
3. Hồ sơ trình ký kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo, đề xuất kết quả kiểm tra, đối chiếu hồ sơ;
c) Dự thảo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
d) Dự thảo văn bản trả lời về kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
đ) Dự thảo văn bản thông báo phí in tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
e) Dự thảo văn bản thông báo phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
g) Phiếu ghi chép kết quả thử nghiệm phương tiện phòng cháy và chữa cháy hoặc báo cáo kết quả thử nghiệm phương tiện phòng cháy và chữa cháy của cơ quan chuyên ngành;
h) Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định;
i) Kế hoạch thử nghiệm phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
k) Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
l) Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu có trong hồ sơ do cơ quan, tổ chức đã nộp trước đó và văn bản ủy quyền kiểm định phương tiện về phòng cháy và chữa cháy của Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có).
4. Hồ sơ trình ký cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo kết quả kiểm tra, đối chiếu hồ sơ lưu trữ (nếu có);
c) Danh sách và bài kiểm tra của các cá nhân (nếu có);
d) Dự thảo Quyết định cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy hoặc Quyết định cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ hoặc Quyết định cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (phù hợp với nội dung huấn luyện hoặc đề nghị cấp đổi, cấp lại);
đ) Dự thảo Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy hoặc Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ hoặc Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của các cá nhân;
e) Dự thảo văn bản trả lời;
g) Kế hoạch tổ chức huấn luyện đã được phê duyệt (nếu có);
h) Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và các tài liệu có trong hồ sơ do cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp trước đó.
5. Hồ sơ trình ký cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo, đề xuất kết quả kiểm tra hồ sơ, đối chiếu hồ sơ lưu trữ (nếu có);
c) Bảng kiểm tra, đối chiếu điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
d) Dự thảo Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC32 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
đ) Dự thảo văn bản trả lời;
e) Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đã nộp trước đó.
6. Hồ sơ trình ký cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo đề xuất kết quả kiểm tra hồ sơ, đối chiếu hồ sơ lưu trữ (nếu có);
c) Bảng kiểm tra, đối chiếu điều kiện cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
d) Dự thảo Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC34 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
đ) Dự thảo văn bản trả lời;
e) Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đã nộp trước đó.
7. Hồ sơ trình ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa, đường sắt
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo đề xuất nội dung, thời gian, thành phần đoàn kiểm tra về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (nếu có);
c) Kế hoạch kiểm tra, văn bản thông báo kiểm tra cho đơn vị đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (nếu có);
d) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số PC10 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP (nếu có);
đ) Báo cáo, đề xuất về việc cấp/không cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
e) Dự thảo Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo Mẫu số PC05 và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo Mẫu số PC01 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
g) Dự thảo văn bản trả lời;
h) Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đã nộp trước đó.
8. Hồ sơ trình ký phê duyệt, phê duyệt lại phương án chữa cháy của cơ sở
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ;
c) Bảng đối chiếu kiểm tra, đánh giá phương án chữa cháy;
d) Dự thảo văn bản trả lời;
đ) Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ do cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp trước đó.
9. Hồ sơ trình ký xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong trường hợp xử phạt có lập biên bản
a) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; biên bản làm việc; kết luận thanh tra;
b) Biên bản vi phạm hành chính theo Mẫu biên bản số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP;
c) Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính theo Mẫu biên bản số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP;
d) Biên bản ghi lời khai (nếu có);
đ) Dự thảo Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo Mẫu quyết định số 34 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP (nếu có);
e) Dự thảo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Mẫu quyết định số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP
g) Dự thảo Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Mẫu quyết định số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP; Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo Mẫu quyết định số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính);
h) Báo cáo giải trình của đối tượng vi phạm (nếu có); văn bản đề nghị giải trình trực tiếp (nếu có); biên bản phiên giải trình trực tiếp theo Mẫu biên bản số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP (nếu có);
i) Báo cáo, đề xuất xử lý vi phạm hành chính;
k) Báo cáo, đề xuất gia hạn thời gian xử lý vi phạm hành chính, văn bản gia hạn thời gian ra quyết định xử phạt (nếu có);
l) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
m) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan đến quá trình xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực PCCC (nếu có).
10. Hồ sơ trình ký cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
a) Báo cáo, đề xuất cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
b) Dự thảo Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập;
c) Dự thảo Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản;
d) Dự thảo Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt;
đ) Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
e) Dự thảo Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả;
g) Dự thảo văn bản gửi đơn vị Cảnh sát cơ động, Cảnh sát bảo vệ;
h) Dự thảo văn bản thông báo cho đối tượng bị cưỡng chế và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế;
i) Các tài liệu liên quan đến việc xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế./.
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022)
………(1)……….. Số: /KSGQHS-P…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
Mã số hồ sơ: ...............................................................................................................
Đơn vị (bộ phận) giải quyết hồ sơ: ................................................................................
Cơ quan, đơn vị phối hợp giải quyết hồ sơ: ..................................................................
TÊN ĐƠN VỊ (BỘ PHẬN) |
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ (Trước hạn/đúng hạn/quá hạn) |
GHI CHÚ |
|
1. Giao: ………
2. Nhận: ….. |
...giờ.. .phút, ngày ... tháng ... năm.... |
|
|
|
Người giao (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
||
1. Giao: ………
2. Nhận: ………
|
...giờ...phút, ngày... tháng... năm.... |
|
|
|
Người giao (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
||
1. Giao: ………
2. Nhận: ………
|
...giờ...phút, ngày... tháng... năm.... |
|
|
|
Người giao (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
||
… |
… |
… |
… |
|
1. Giao: ……..
2.Nhận: ……. |
...giờ...phút, ngày ... tháng ... năm.... |
|
|
|
Người giao (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận (Ký và ghi rõ họ tên) |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp;
(2) Tên đơn vị (bộ phận) được giao thực hiện nhiệm vụ.