Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 256/QĐ-VKSTC 2023 quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12-18 tuổi vào cơ sở cai nghiện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 256/QĐ-VKSTC
Cơ quan ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 256/QĐ-VKSTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Trí |
Ngày ban hành: | 18/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
18 biểu mẫu xem xét đưa người nghiện ma túy từ 12 – dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Ngày 18/7/2023, Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã ra Quyết định số 256/QĐ-VKSTC về việc ban hành Biểu mẫu kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Theo đó, Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành 18 biểu mẫu kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, trong đó gồm:
1. 08 mẫu áp dụng chung cho Viển kiểm sát hai cấp (cấp huyện, cấp tỉnh):
- Quyết định phân công Kiểm sát viên (Kiểm tra viên) kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp;
- Quyết định thay đổi Kiểm sát viên (Kiểm tra viên) kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp;
- Kiến nghị khắc phục vi phạm pháp luật trong việc Tòa án xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Kiến nghị tổng hợp vi phạm…
2. 05 mẫu áp dụng cho Viện kiểm sát cấp huyện:
- Phiếu kiểm sát Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc…
3. 04 mẫu áp dụng cho Viện kiểm sát cấp tỉnh:
- Phiếu kiểm sát Thông báo thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, kháng nghị);
- Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm việc xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)…
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 256/QĐ-VKSTC tại đây
tải Quyết định 256/QĐ-VKSTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Số: 256/QĐ-VKSTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2023 |
_______________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật và Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
DANH MỤC
18 BIỂU MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM SÁT VIỆC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH ĐƯA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TỪ ĐỦ 12 TUỔI ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 256/QĐ-VKSTC ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
STT |
TÊN BIỂU MẪU |
KÝ HIỆU |
|
Mẫu áp dụng chung cho Viện kiểm sát hai cấp (cấp huyện, cấp tỉnh) |
|||
1 |
Quyết định phân công Kiểm sát viên (Kiểm tra viên) kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp |
Mẫu số 01/PL01 |
|
2 |
Quyết định thay đổi Kiểm sát viên (Kiểm tra viên) kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp |
Mẫu số 02/PL01 |
|
3 |
Báo cáo thỉnh thị đường lối giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Mẫu số 03/PL01 |
|
4 |
Kiến nghị khắc phục vi phạm pháp luật trong việc Tòa án xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Mẫu số 04/PL01 |
|
5 |
Kiến nghị tổng hợp vi phạm |
Mẫu số 05/PL01 |
|
6 |
Kiến nghị khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật |
Mẫu số 06/PL01 |
|
7 |
Yêu cầu Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ |
Mẫu số 07/PL01 |
|
8 |
Quyết định rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị |
Mẫu số 08/PL01 |
|
9 |
Báo cáo (thông báo) kết quả phiên họp |
Mẫu số 09/PL01 |
|
Mẫu áp dụng cho Viện kiểm sát cấp huyện |
|||
10 |
Phiếu kiểm sát Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Mẫu số 10/PL01 |
|
11 |
Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Mẫu số 11/PL01 |
|
12 |
Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Mẫu số 12/PL01 |
|
13 |
Phiếu kiểm sát Quyết định của Tòa án trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Mẫu số 13/PL01 |
|
14 |
Quyết định kháng nghị |
Mẫu số 14/PL01 |
|
Mẫu áp dụng cho Viện kiểm sát cấp tỉnh |
|||
15 |
Phiếu kiểm sát Thông báo thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, kháng nghị) |
Mẫu số 15/PL01 |
|
16 |
Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm việc xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) |
Mẫu số 16/PL01 |
|
17 |
Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) |
Mẫu số 17/PL01 |
|
18 |
Phiếu kiểm sát Quyết định giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) |
Mẫu số 18/PL01 |
Mẫu số 01/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(1) Số:.../QĐ-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Phân công ...(3).... kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp
___________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công ông (bà) ....(4)....thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp...(5)...theo Thông báo thụ lý số ...ngày...tháng ... năm... của Tòa án nhân dân....(6)...đối với:
…………………………………………………….(7)……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Phân công ông (bà)...(4)...tham gia phiên họp nêu trên với tư cách là Kiểm sát viên dự khuyết.
Điều 3. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01/PL01:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành quyết định.
(3) Tùy từng trường hợp ghi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
(4) Ghi rõ họ tên, chức danh tư pháp.
(5) Đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ghi tên phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ghi tên phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị hoặc kháng nghị.
(6) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành Thông báo thụ lý.
(7) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(8) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu số 02/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(1) Số:.../QĐ-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Thay đổi ...(3)... kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp
___________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022;
Xét thấy: ……………………………………………….(4)………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công ông (bà)....(5)....thay cho ông (bà)...(6)...thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp...(7)...theo Thông báo thụ lý số ...ngày... tháng.. .năm... của Tòa án nhân dân....(8)... đối với:
…………………………………………………….(9)……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02/PL01:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành quyết định.
(3) Tùy từng trường hợp ghi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
(4) Nêu rõ lí do cần thiết phải thay đổi Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp.
(5) (6) Ghi rõ họ tên, chức danh tư pháp.
(7) Đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ghi tên phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ghi tên phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị hoặc kháng nghị.
(8) Tòa án nhân dân ban hành Thông báo thụ lý.
(9) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(10) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu số 03/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số: ....../BC-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
BÁO CÁO
Thỉnh thị đường lối giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi: Viện kiểm sát nhân dân ...(3)...
Viện kiểm sát nhân dân...(2)...đang kiểm sát việc Tòa án nhân dân...(4)... xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Thông báo thụ lý số ...ngày...tháng...năm... đối với:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Viện kiểm sát nhân dân...(2)...báo cáo thỉnh thị đường lối giải quyết vụ việc nêu trên như sau:
1. Nội dung vụ việc
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Quá trình kiểm sát giải quyết vụ việc
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Các quan điểm khác nhau về đường lối giải quyết vụ việc
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
4. Quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân xin ý kiến thỉnh thị
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Viện kiểm sát nhân dân...(2)...báo cáo thỉnh thị xin ý kiến Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(3)...về đường lối giải quyết việc Tòa án xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc nêu trên để Viện kiểm sát nhân dân...(2)...nghiên cứu và đưa ra quan điểm giải quyết có căn cứ, đúng quy định của pháp luật.
Kèm theo Báo cáo này là một số tài liệu liên quan đến nội dung thỉnh thị:...(10)...
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 03/PL01: Mẫu này áp dụng trong trường hợp xin thỉnh thị đường lối giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trước khi Tòa án ban hành quyết định giải quyết vụ việc.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành báo cáo.
(3) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân tiếp nhận báo cáo.
(4) Ghi tên Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(5) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có).
(6) Nêu tóm tắt về đối tượng bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống ma túy năm 2021; trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị, ý kiến của cơ quan đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; ý kiến của người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện của người bị đề nghị (nếu có), các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ việc.
(7) Phân tích những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình kiểm sát việc giải quyết vụ việc.
(8) Nêu quan điểm khác nhau về đường lối giải quyết vụ việc trong đơn vị kiểm sát; giữa các ngành ở địa phương với Viện kiểm sát hoặc ý kiến chỉ đạo của cấp ủy địa phương về đường lối giải quyết vụ việc.
(9) - Nêu quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân có báo cáo thỉnh thị đối với ý kiến giải quyết vụ việc của các ngành ở địa phương; ý kiến chỉ đạo của cấp ủy địa phương (nếu có) có điểm gì đúng, điểm gì chưa đúng và viện dẫn quy định của pháp luật.
- Nêu quan điểm chính thức của Viện kiểm sát nhân dân có báo cáo thỉnh thị về việc giải quyết vụ việc, viện dẫn cụ thể quy định của pháp luật.
(10) Ghi cụ thể tài liệu kèm theo Báo cáo thỉnh thị.
(11) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu số 04/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số: .../KN-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
KIẾN NGHỊ
Khắc phục vi phạm pháp luật trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi: Chánh án Toà án nhân dân ………….(3)…………….
Căn cứ khoản 2 Điều 5, Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022,
Qua công tác kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với...(4)...của Tòa án nhân dân...(3)...theo Thông báo (Quyết định) ...số... ngày...tháng...năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...phát hiện Tòa án nhân dân ...(3)... có vi phạm như sau:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Để bảo đảm cho việc chấp hành pháp luật được nghiêm chỉnh và thống nhất, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(2)... yêu cầu Chánh án Tòa án nhân dân ....(3)... có biện pháp khắc phục vi phạm và trả lời bằng văn bản cho Viện kiểm sát nhân dân ....(2)… trong thời hạn ...(6)..., kể từ ngày nhận được Kiến nghị này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 04/PL01: Biểu mẫu được sử dụng trong trường hợp kiến nghị vi phạm của Tòa án trong thụ lý, giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cụ thể.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành kiến nghị.
(3) Tên của Tòa án nhân dân có vi phạm bị kiến nghị.
(4) Ghi thông tin của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú).
(5) Phân tích, đánh giá về nội dung, tính chất vi phạm của Tòa án, đồng thời dẫn chiếu cụ thể quy định của pháp luật bị vi phạm.
(6) Viện kiểm sát căn cứ vào tính chất vụ việc, tính chất vi phạm và nội dung kiến nghị để đặt ra thời hạn yêu cầu Tòa án trả lời kiến nghị cho phù hợp.
(7) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu số 05/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số: .../KN-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
KIẾN NGHỊ
Tổng hợp vi phạm
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân …………..(3)…………….
Căn cứ khoản 2 Điều 5, Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Qua công tác kiểm sát việc Tòa án nhân dân...(3)...xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc từ ...ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng...năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...phát hiện Tòa án nhân dân...(3)...có vi phạm sau:
…………………………………………………….(4)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Để bảo đảm cho việc chấp hành pháp luật được nghiêm chỉnh và thống nhất, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(2)...yêu cầu Chánh án Tòa án nhân dân....(3)...có biện pháp khắc phục vi phạm và trả lời bằng văn bản cho Viện kiểm sát nhân dân ....(2)...trong thời hạn...(5)..., kể từ ngày nhận được Kiến nghị này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 05/PL01: Biểu mẫu được sử dụng trong trường hợp kiến nghị tổng hợp vi phạm của Tòa án trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành kiến nghị.
(3) Tên của Tòa án nhân dân có vi phạm bị kiến nghị.
(4) Phân tích, đánh giá về vi phạm pháp luật của Tòa án trong quá trình thụ lý, giải quyết các việc xem xét, đề nghị đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (dẫn chiếu số liệu, danh sách các vụ việc cụ thể kèm theo kiến nghị). Đối với mỗi loại vi phạm cần viện dẫn quy định pháp luật bị vi phạm.
(5) Viện kiểm sát căn cứ vào tính chất vụ việc, tính chất vi phạm và nội dung kiến nghị để đặt ra thời hạn yêu cầu Tòa án trả lời kiến nghị cho phù hợp.
(6) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu số 06/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số: .../KN-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
KIẾN NGHỊ
Khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật
Kính gửi: …………………(3)………………………
Căn cứ khoản 2 Điều 5, Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Qua công tác kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với...(4)...của Tòa án nhân dân...(5)...theo Thông báo (Quyết định)...số...ngày...tháng...năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...phát hiện ...(3)... có vi phạm trong hoạt động...(6)..., cụ thể như sau:
…………………………………………………….(7)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Để bảo đảm việc phòng ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động...(6)..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...kiến nghị...(3)...khắc phục vi phạm nêu trên và thực hiện nội dung (một số nội dung) sau đây:
…………………………………………………….(8)……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(2)...đề nghị...(3)...trả lời kết quả thực hiện kiến nghị bằng văn bản cho Viện kiểm sát nhân dân...(2)...trong thời hạn...(9)..., kể từ ngày nhận được Kiến nghị này./.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 06/PL01: Biểu mẫu được sử dụng trong trường hợp kiến nghị khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật đối với các cơ quan, tổ chức hữu quan có vi phạm trong hoạt động quản lý.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành kiến nghị.
(3) Ghi rõ người đứng đầu cơ quan, tổ chức cần áp dụng biện pháp khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật.
(4) Ghi thông tin của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú).
(5) Ghi tên của Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết vụ việc.
(6) Nêu hoạt động quản lý của cơ quan, tổ chức hữu quan.
(7)
- Nêu nội dung vi phạm của cơ quan, tổ chức hữu quan trong hoạt động quản lý, viện dẫn cụ thể quy định của pháp luật có liên quan.
- Phân tích, đánh giá về tính chất, mức độ ảnh hưởng của vi phạm trong hoạt động quản lý.
(8) Nêu các biện pháp cần áp dụng để phòng ngừa vi phạm pháp luật.
(9) Viện kiểm sát căn cứ vào tính chất vụ việc, tính chất vi phạm và nội dung kiến nghị để đặt ra thời hạn yêu cầu cơ quan, tổ chức trả lời kiến nghị cho phù hợp.
(10) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu số 07/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số: .../YC-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
YÊU CẦU
Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ
Kính gửi: Tòa án nhân dân …………(3)………….
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Để bảo đảm việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Tòa án nhân dân ....(3)... thụ lý, giải quyết đối với...(4)... có căn cứ và đúng quy định của pháp luật, Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... yêu cầu Tòa án nhân dân ....(3)... tiến hành xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ sau:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi có kết quả xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ nêu trên, yêu cầu Tòa án nhân dân ....(3)... sao gửi tài liệu, chứng cứ thu thập được hoặc thông báo kết quả cho Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... Trường hợp, Tòa án nhân dân ....(3)... không đồng ý với yêu cầu của Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... hoặc không xác minh, thu thập được tài liệu, chứng cứ thì trả lời bằng văn bản cho Viện kiểm sát biết trước thời điểm mở phiên họp.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 07/PL01: Dùng cho Viện kiểm sát cấp huyện, tỉnh yêu cầu Tòa án nhân dân cùng cấp xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để bảo đảm cho việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có căn cứ, đúng quy định của pháp luật.
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nơi ban hành văn bản yêu cầu.
(3) Ghi tên Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết.
(4) Ghi thông tin người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú)
(5) Ghi cụ thể các tài liệu, chứng cứ yêu cầu Tòa án xác minh, thu thập.
(6) Trường hợp Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ký thì ghi là:
“TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN”
Mẫu số 08/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số: .../QĐ-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị
____________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ các điều 4, 36, 37 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Ngày...tháng...năm..., Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(3)...ban hành Quyết định kháng nghị...(4)...đối với Quyết định...số...ngày...tháng... năm của Tòa án nhân dân...(5)...giải quyết đề nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét lại nội dung kháng nghị, các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ việc và các tài liệu, chứng cứ mới xác minh, thu thập được (nếu có), Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... xét thấy:
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Rút toàn bộ (rút một phần) Quyết định kháng nghị...(4)...ngày...tháng ....năm...của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(3)...(Nếu rút một phần thì nêu rõ rút phần nào)
2. Đề nghị Tòa án nhân dân...(8)...xem xét, giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 08/PL01:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành Quyết định rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị.
(3) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành Quyết định kháng nghị.
(4) Ghi số, kí hiệu của Quyết định kháng nghị.
(5) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành quyết định bị kháng nghị.
(6) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(7) Phân tích lý do của việc rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị.
(8) Ghi tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền xem xét, giải quyết kháng nghị.
(9) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu số 09/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số:.../BC(TB)-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
BÁO CÁO (THÔNG BÁO)
Kết quả (phiên họp)...(3)...
Ngày...tháng...năm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)...tham gia phiên họp...(3)...của Tòa án nhân dân...(4)...đối với:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Kết quả phiên họp...(3)...như sau:
1. Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp
…………………………………………………….(6)………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
2. Quyết định của Thẩm phán
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Những vi phạm của Tòa án
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
4. Đề xuất của Kiểm sát viên đối với vi phạm của Tòa án
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Nội dung khác (nếu có)
………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
KIỂM SÁT VIÊN |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 09/PL01: Biểu mẫu được sử dụng để báo cáo (Viện kiểm sát cấp huyện) hoặc thông báo (Viện kiểm sát cấp tỉnh) kết quả phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị hoặc kháng nghị).
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành báo cáo (thông báo).
(3) Ghi rõ tên phiên họp theo quy định của Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022 (sau đây viết tắt là Pháp lệnh số 01/2022).
(4) Ghi tên Tòa án nhân dân mở phiên họp.
(5) Ghi thông tin của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú).
(6) Nêu tóm tắt phát biểu của Kiểm sát viên về việc giải quyết vụ việc tại phiên họp; phát biểu của Kiểm sát viên được Thẩm phán chấp nhận hay không chấp nhận.
(7) Nêu quyết định giải quyết vụ việc của Thẩm phán.
(8) Kiểm sát viên báo cáo các nội dung vi phạm của Tòa án đã phát hiện được khi tham phiên họp.
Trường hợp Tòa án không có vi phạm thì Kiểm sát viên ghi rõ là không có vi phạm.
(9) Trường hợp Tòa án có vi phạm thì tùy vào tính chất, mức độ vi phạm đã phát hiện, Kiểm sát viên đề xuất hướng xử lý vi phạm cụ thể.
(10)
- Trường hợp Viện kiểm sát cấp huyện ban hành báo cáo thì nơi nhận ghi Viện kiểm sát cấp tỉnh (để báo cáo).
- Trường hợp Viện kiểm sát tỉnh ban hành thông báo thì nơi nhận ghi Viện kiểm sát tối cao (để báo cáo); Viện kiểm sát cấp huyện (để thông báo).
Mẫu số 10/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số:.../PKS-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20 |
PHIẾU KIỂM SÁT
Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Ngày...tháng... năm…., Viện kiểm sát nhân dân...(2)... nhận được Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc số ... ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân dân...(3)...đối với:
…………………………………………………….(4)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Qua kiểm sát Thông báo thụ lý nêu trên thấy:
1. Về thời hạn Tòa án gửi Thông báo thụ lý
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Về thẩm quyền thụ lý hồ sơ đề nghị của Tòa án
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Về nội dung của Thông báo thụ lý
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
4. Vi phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
……………………………………………………….……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
5. Đề xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên
………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến của lãnh đạo đơn vị
………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Ngày... tháng... năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM TRA VIÊN |
- Lưu: HSKS.
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 10/PL01:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành Thông báo thụ lý.
(4) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có).
(5) Ghi Tòa án gửi Thông báo thụ lý đúng hay không đúng thời hạn (chậm bao nhiêu ngày) theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 01/2022.
(6) Ghi rõ Tòa án thụ lý đúng hay không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh số 01/2022.
(7) Ghi nội dung của thông báo đúng hay chưa đúng theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Pháp lệnh số 01/2022.
(8) Trường hợp Kiểm tra viên được phân công giúp việc cho Kiểm sát viên lập phiếu kiểm sát thì Kiểm tra viên và Kiểm sát viên cùng ký, ghi rõ họ tên vào phiếu kiểm sát.
Mẫu số 11/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN…(1) Số:.../BC-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
BÁO CÁO
Kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm
Việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Họ tên, chức danh của người báo cáo: ………………………….(3) ……………………………………
Tôi được phân công nghiên cứu, đề xuất giải quyết hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Tòa án nhân dân...(4)...thụ lý đối với:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc nêu trên, tôi báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết như sau:
I. NỘI DUNG VỤ VIỆC
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
II. QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
III. QUAN ĐIỂM CỦA CÔNG CHỨC NGHIÊN CỨU
1. Nhận xét
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Đề xuất giải quyết vụ việc
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Trên đây là nội dung báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và quan điểm giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Đề nghị lãnh đạo đơn vị xem xét, cho ý kiến./.
|
Công chức nghiên cứu |
Ngày... tháng...năm... trình lãnh đạo phụ trách
Ngày... tháng.... năm... lãnh đạo phụ trách cho ý kiến
Ý kiến của lãnh đạo phụ trách
Ngày... tháng... năm... trình lãnh đạo Viện
Ngày... tháng.... năm... lãnh đạo Viện cho ý kiến
Ý kiến của lãnh đạo Viện
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 11/PL01:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân ban hành báo cáo đề xuất.
(3) Ghi họ tên, chức danh tư pháp của người báo cáo đề xuất.
(4) Ghi tên Tòa án thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(5) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có).
(6) Yêu cầu nêu tóm tắt, trung thực, chính xác, khách quan nội dung của vụ việc về đối tượng bị đề nghị thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống ma túy năm 2021; trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị; ý kiến của cơ quan đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; ý kiến của người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện của người bị đề nghị (nếu có).
(7) Nêu quá trình xem xét, giải quyết của Tòa án từ khi thụ lý hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đến thời điểm xây dựng báo cáo đề xuất, bao gồm: việc thụ lý hồ sơ đề nghị, yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ (nếu có), tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có), mở phiên họp, tống đạt, niêm yết văn bản tố tụng và các trình tự, thủ tục khác (nếu có) do Tòa án tiến hành.
(8) Nhận xét, đánh giá việc tuân theo pháp luật của Tòa án, Thẩm phán, cơ quan đề nghị; người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp, người giám hộ của người bị đề nghị, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị (nếu có) và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan từ khi Tòa án thụ lý vụ việc đến thời điểm công chức xây dựng báo cáo; tính có căn cứ và hợp pháp đối với việc đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (viện dẫn quy định cụ thể của pháp luật).
(9) Đề xuất quan điểm của người nghiên cứu về việc giải quyết vụ việc: Đưa hoặc không đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Trường hợp đề xuất đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì phải đề xuất về thời hạn cai nghiện bắt buộc.
Mẫu số 12/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN…(1) Số:.../PB-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
PHÁT BIỂU
Của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Điều 4 và Điều 21 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Hôm nay, Tòa án nhân dân...(3)...mở phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
…………………………………………………….(4)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ việc, kết quả kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án nhân dân...(3)....và tham gia phiên họp hôm nay, đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)... phát biểu ý kiến như sau:
I. VỀ VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG
1. Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thư ký phiên họp
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia phiên họp
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
II. VỀ VIỆC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
III. YÊU CẦU, KIẾN NGHỊ KHẮC PHỤC VI PHẠM (NẾU CÓ)
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Trên đây là ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)….. về việc tuân theo pháp luật và giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc/.
Nơi nhận: |
KIỂM SÁT VIÊN |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 12/PL01:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành văn bản phát biểu..
(3) Ghi tên Tòa án thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có).
(5) Ghi rõ Thẩm phán thực hiện đúng hay chưa đúng quy định của Pháp lệnh số 01/2022 và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về thụ lý hồ sơ đề nghị, yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ (nếu có), tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có); mở phiên họp; hoãn phiên họp (nếu có); tống đạt, niêm yết văn bản tố tụng và các trình tự, thủ tục khác do Tòa án tiến hành (nếu có)
- Thẩm phán và Thư ký phiên họp đã thực hiện đúng hay chưa đúng quy định quy định về trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại Điều 21 Pháp lệnh số 01/2022.
- Trường hợp Thẩm phán, Thư ký phiên họp có vi phạm phải nêu rõ nội dung vi phạm và dẫn chiếu quy định của pháp luật, kiến nghị Thẩm phán khắc phục vi phạm.
(6) Người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp, người giám hộ của người bị đề nghị, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị (nếu có), cơ quan đề nghị (đại diện cơ quan đề nghị), cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan (nếu có) đã thực hiện đúng, đầy đủ hay không đúng, không đầy đủ quy định của Pháp lệnh số 01/2022 và các quy định pháp luật liên quan.
- Trường hợp người tham gia phiên họp có vi phạm thì Kiểm sát viên phát biểu nội dung vi phạm và dẫn chiếu quy định pháp luật, đánh giá vi phạm ảnh hưởng như thế nào đến kết quả giải quyết vụ việc và kiến nghị Thẩm phán có biện pháp xử lý vi phạm.
(7) Phát biểu về tính hợp pháp, có căn cứ của hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; sự cần thiết phải đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Từ đó, đưa ra ý kiến về việc đưa hoặc không đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Trường hợp Kiểm sát viên đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì phải đề xuất về thời hạn cai nghiện bắt buộc.
(8) Trường hợp Kiểm sát viên có yêu cầu, kiến nghị với Thẩm phán tiến hành phiên họp thì ghi rõ nội dung.
Mẫu số 13/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số:.../PKS-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
PHIẾU KIỂM SÁT
Quyết định của Tòa án trong việc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (3)
Ngày...tháng... năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...nhận được Quyết định ...(3)... số...ngày ...tháng... năm... của Tòa án nhân dân ...(4)... đối với:
…………………………………………………….(5)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Qua kiểm sát Quyết định nêu trên của Tòa án thấy:
1. Về thời hạn Tòa án gửi Quyết định
…………………………………………………….(6)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
2. Về nội dung của Quyết định
…………………………………………………….(7)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
3. Vi phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
……………………………………………………….……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
4. Đề xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên:
……………………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Ý kiến của lãnh đạo đơn vị:
……………………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày... tháng ...năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM TRA VIÊN |
Nơi nhận: |
|
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 13/PL01:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Ghi cụ thể tên quyết định của Tòa án trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Biểu mẫu được áp dụng kiểm sát đối với các quyết định sau đây:
- Quyết định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Quyết định đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Quyết định không đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành Quyết định.
(5) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có).
(6) Ghi rõ Tòa án gửi Quyết định đúng hay không đúng thời hạn (chậm bao nhiêu ngày) theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 25 Pháp lệnh số 01/2022.
(7) Ghi kết quả kiểm sát đối với nội dung của quyết định như thẩm quyền, căn cứ ban hành quyết định, hiệu lực, hậu quả của quyết định đúng hay không đúng quy định của Pháp lệnh số 01/2022 và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (viện dẫn quy định cụ thể).
(8) Trường hợp Kiểm tra viên được phân công giúp việc cho Kiểm sát viên lập phiếu kiểm sát thì Kiểm tra viên và Kiểm sát viên cùng ký, ghi rõ họ tên vào phiếu kiểm sát.
Mẫu số 14/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số:.../QĐ-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH KHÁNG NGHỊ
Đối với Quyết định...số ... ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân dân...(3)...
_______________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ các điều 4, 35, 36, 37 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Xét Quyết định...số...ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân dân...(3)... giải quyết đề nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
…………………………………………………….(4)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét hồ sơ vụ việc cùng các tài liệu, chứng cứ có liên quan, Viện kiểm sát nhân dân...(2)...
NHẬN THẤY:
…………………………………………………….(5)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
XÉT THẤY:
…………………………………………………….(6)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kháng nghị toàn bộ (một phần) đối với Quyết định...số...ngày... tháng...năm...Tòa án nhân dân...(3)...(Nếu kháng nghị một phần thì nêu rõ kháng nghị phần nào của Quyết định)
2. Đề nghị Tòa án nhân dân...(7)...xem xét, giải quyết vụ việc nêu trên theo hướng...(8)..../.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 14/PL01:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành Quyết định kháng nghị.
(3) Ghi tên Tòa án nhân dân ban hành Quyết định bị kháng nghị.
(4) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(5) Nêu tóm tắt nội dung vụ việc; trích dẫn phần quyết định của Quyết định bị kháng nghị.
(6) Phân tích, đánh giá vi phạm pháp luật nghiêm trọng của quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc quyết định không đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; quyết định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; quyết định đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc là căn cứ để kháng nghị, sự cần thiết phải kháng nghị và nêu rõ quy định của pháp luật.
(7) Ghi tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền xem xét, giải quyết kháng nghị.
(8) Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 41 Pháp lệnh số 01/2022 để đề xuất hướng giải quyết cụ thể.
(9) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu số 15/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN…(1) Số:.../PKS-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
PHIẾU KIỂM SÁT
Thông báo thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, kháng nghị)
Ngày...tháng... năm…, Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... nhận được Thông báo ....số... ngày... tháng...năm... của Tòa án nhân dân ...(3)... đối với việc khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) của ...(4)...
Qua kiểm sát Thông báo thụ lý nêu trên thấy:
1. Về thẩm quyền thụ lý
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Về thời hạn Tòa án gửi Thông báo
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Vi phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
……………………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Đề xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên
……………………………………………………….………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
5. Ý kiến của lãnh đạo đơn vị:
……………………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày... tháng ...năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM TRA VIÊN |
- Lưu: HSKS.
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 15/PL09:
(1) Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Tên Tòa án nhân dân ban hành thông báo thụ lý.
(4) Tên người khiếu nại, cơ quan đề nghị kiến nghị hoặc Viện kiểm sát ban hành Quyết định kháng nghị.
(5) Ghi rõ Tòa án thụ lý đúng hay không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 01/2022.
(6) Ghi rõ Tòa án gửi Thông báo thụ lý đúng hay không đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 39 Pháp lệnh số 01/2022.
(7) Trường hợp Kiểm tra viên được phân công giúp việc cho Kiểm sát viên lập phiếu kiểm sát thì Kiểm tra viên và Kiểm sát viên cùng ký, ghi rõ họ tên vào phiếu kiểm sát.
Mẫu số 16/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN…(1) Số:.../BC-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
BÁO CÁO
Kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm
Việc xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) đối với Quyết định...(3)...
Họ tên, chức danh của người báo cáo: …………………..…………(4)………………………
Tôi được phân công nghiên cứu, đề xuất giải quyết việc khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) ...(5)... theo Thông báo thụ lý sổ...ngày...tháng ...năm...của Tòa án nhân dân...(6)..., đối với:
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc, tôi báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết như sau:
I. NỘI DUNG VỤ VIỆC
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
II. QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
III. QUAN ĐIỂM CỦA CÔNG CHỨC NGHIÊN CỨU
1. Việc tuân theo pháp luật
………………………………………………….(10)……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Tính có căn cứ, hợp pháp của khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
………………………………………………….(11)……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3. Đề xuất giải quyết vụ việc
………………………………………………….(12)……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Trên đây là nội dung báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) đối với vụ việc nêu trên. Đề nghị lãnh đạo đơn vị xem xét, cho ý kiến./.
|
Công chức nghiên cứu |
Ngày... tháng...năm... trình lãnh đạo phụ trách
Ngày... tháng....năm... lãnh đạo phụ trách cho ý kiến
Ý kiến của lãnh đạo phụ trách
Ngày... tháng... năm... trình lãnh đạo Viện
Ngày... tháng.... năm... lãnh đạo Viện cho ý kiến
Ý kiến của lãnh đạo Viện
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 16/PL01:
(1) Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện kiểm sát nhân dân ban hành Báo cáo đề xuất.
(3) Nêu tên, số, ngày, tháng, năm, Tòa án ban hành quyết định bị khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(4) Ghi họ tên, chức danh tư pháp của người báo cáo đề xuất.
(5) Nêu rõ tên, số, kí hiệu, ngày tháng năm của quyết định bị khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị); tên Tòa án nhân dân cấp huyện ban hành quyết định bị khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
(6) Ghi tên Tòa án nhân dân đang thụ lý, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(7) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(8) Yêu cầu nêu tóm tắt, trung thực, chính xác, khách quan nội dung của vụ việc về đối tượng bị đề nghị thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống ma túy năm 2021; trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị; ý kiến của cơ quan đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; ý kiến của người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện của người bị đề nghị (nếu có).
(9) Nêu quá trình xem xét, giải quyết của Tòa án từ khi thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, quyết định kháng nghị) đến thời điểm xây dựng báo cáo đề xuất, bao gồm: việc thụ lý, mở phiên họp, tống đạt, niêm yết văn bản tố tụng và các trình tự, thủ tục khác (nếu có) do Tòa án tiến hành.
- Nêu phần quyết định của Quyết định bị khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
- Nêu tóm tắt nội dung khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(10) Nhận xét, đánh giá rõ ràng, đầy đủ tính hợp pháp của hành vi và quyết định của Tòa án, Thẩm phán đúng hay chưa đúng quy định của Pháp lệnh số 01/2022 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, nêu tài liệu, chứng cứ chứng minh (tránh lặp lại những nội dung đã được trình bày tại Phần II)
- Trường hợp Tòa án, Thẩm phán có vi phạm, cần nêu rõ vi phạm, đánh giá về mức độ vi phạm, dẫn chiếu cụ thể quy định pháp luật bị vi phạm và đề xuất hướng xử lý vi phạm.
(11) Phân tích, lập luận, đánh giá đầy đủ, khách quan về tính có căn cứ của khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(12) Đề xuất quan điểm chấp nhận hay không chấp nhận khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
Mẫu số 17/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN…(1) Số:.../PB-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
PHÁT BIỂU
Của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Điều 4, Điều 40 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Hôm nay, Tòa án nhân dân...(3)...mở phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) đối với...(4)...của Tòa án nhân dân...(5)...:
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, quyết định kháng nghị), hồ sơ vụ việc và tham gia phiên họp hôm nay, đại diện Viện kiểm sát nhân dân....(2)....phát biểu ý kiến như sau:
I. VỀ VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG
1. Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thư ký phiên họp
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
II. VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (KIẾN NGHỊ, KHÁNG NGHỊ)
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
III. YÊU CẦU, KIẾN NGHI KHẮC PHỤC VI PHẠM (NẾU CÓ)
…………………………………………………….(10)…………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Trên đây là ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)...về việc tuân theo pháp luật và giải quyết việc khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) nêu trên./.
Nơi nhận: |
KIỂM SÁT VIÊN |
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 17/PL01:
(1) Ghi tên Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành bài phát biểu.
(3) Ghi tên Tòa án nhân dân mở phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(4) Nêu rõ số, kí hiệu, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định của Tòa án nhân dân cấp huyện bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
(5) Tên Tòa án nhân dân ban hành Quyết định bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
(6) Ghi thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có).
(7) Nêu rõ Thẩm phán, Thư ký phiên họp đã thực hiện đúng hay chưa đúng thủ tục thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, quyết định kháng nghị), mở phiên họp, hoãn phiên họp (nếu có), bố trí tổ chức phòng họp, trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp quy định tại Điều 39, Điều 40 của Pháp lệnh số 01/2022.
Trường hợp Thẩm phán, Thư ký phiên họp không thực hiện hoặc thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ quy định của Pháp lệnh số 01/2022 thì Kiểm sát viên phát biểu về nội dung vi phạm, dẫn chiếu quy định của pháp luật, đánh giá tác động của vi phạm đối với việc giải quyết vụ việc.
(8) Người khiếu nại (đại diện hợp pháp của người khiếu nại), đại diện cơ quan đề nghị; cơ quan, tổ chức, cá nhân được Tòa án mời tham gia phiên họp (nếu có) đã chấp hành đúng hay chưa đúng quy định tại Điều 40 Pháp lệnh số 01/2022.
Trường hợp người tham gia trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) có vi phạm thì nêu rõ vi phạm là gì, dẫn chiếu quy định của pháp luật và đề nghị Thẩm phán chủ tọa phiên họp có biện pháp xử lý vi phạm.
(9) Tùy từng trường hợp, chỉ có khiếu nại của người bị đề nghị (kiến nghị của cơ quan đề nghị); chỉ có kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân hoặc trường hợp vừa có khiếu nại (kiến nghị) vừa có kháng nghị, Kiểm sát viên căn cứ vào Điều 26 Quy chế kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-VKSTC ngày ....tháng....năm... của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao để phát biểu về việc giải quyết vụ việc (không bao gồm nội dung về việc tuân theo pháp luật đã nêu tại phần 1).
(10) Trường hợp Kiểm sát viên có yêu cầu, kiến nghị với Thẩm phán thì ghi rõ nội dung.
Mẫu số 18/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)... Số:.../PKS-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng …. năm 20… |
PHIẾU KIỂM SÁT
Quyết định giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
Ngày...tháng... năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)... nhận được Quyết định giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) số: ...ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân dân...(3)....
Qua kiểm sát Quyết định nêu trên của Tòa án thấy:
1. Về thẩm quyền giải quyết
…………………………………………………….(4)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Về nội dung và hiệu lực của Quyết định
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Về thời hạn Tòa án gửi Quyết định
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
4. Vi phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
……………………………………………………….……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
5. Đề xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên:
……………………………………………………….……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến của lãnh đạo đơn vị:
……………………………………………………….……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Ngày... tháng ...năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM TRA VIÊN |
- Lưu: HSKS.
__________________________
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 18/PL01:
(1) Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Tòa án nhân dân ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
(4) Kiểm sát về thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 01/2022.
(5) Kiểm sát tính có căn cứ, nội dung của Quyết định theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 42 Pháp lệnh số 01/2022 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
(6) Ghi rõ Tòa án gửi Quyết định đúng hay không đúng thời hạn (gửi chậm bao nhiêu ngày) theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Pháp lệnh số 01/2022.
(7) Trường hợp Kiểm tra viên được phân công giúp việc cho Kiểm sát viên lập phiếu kiểm sát thì Kiểm tra viên và Kiểm sát viên cùng ký, ghi rõ họ tên vào phiếu kiểm sát.